Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2014 về khảo sát, điều tra hộ gia đình dân tộc thiểu số và tình hình kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

Số hiệu 44/KH-UBND
Ngày ban hành 28/08/2014
Ngày có hiệu lực 28/08/2014
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Lê Thanh Dũng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/KH-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 28 tháng 08 năm 2014

 

KẾ HOẠCH

KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Nghị quyết 24-NQ/TW, ngày 12/3/2003 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, tại hội nghị lần thứ bảy về ng tác dân tộc và thực hiện các quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; Quyết định số 2356/QĐ-TTg, ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến 2020; Quyết định số 2214/QĐ-TTg, ngày 14/11/2013 của Thủ tưng về tăng cường hợp tác quốc tế phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số;

Thực hiện chủ trương của UBND tỉnh tại văn bản số 4826/UBND-VP, ngày 09/7/2014 về việc đồng ý cho tiến hành khảo sát, điều tra cơ bản của hộ gia đình và tình hình kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh; Triển khai nội dung kiến nghị của HĐND tỉnh về thực hiện chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh theo văn bản số 489/UBND-VP, ngày 17/01/2014 của UBND tỉnh; Kế hoạch số 4098/KH-UBND, ngày 06/7/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc triển khai thực hiện các kế hoạch số 93-KH/TU; Tiếp tục thực hiện triển khai kết luận số 57-KL/TW của Bộ Chính trị về công tác dân tộc theo văn bản số 2395/UBND-VP, ngày 17/4/2013 của UBND tỉnh.

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, lập kế hoạch tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát tình hình cơ bản của hộ gia đình và tình hình kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh với những nội dung cụ thể như sau:

I- Mục đích, ý nghĩa

1- Mục đích:

Nắm toàn bộ số lượng dân tộc thiểu số sống trên địa bàn tỉnh, tổng số hộ, số nhân khẩu, phân bố trên địa bàn; Sự tham gia của đồng bào vào hệ thống chính trị các cấp; Trình độ học vấn, văn hóa, chuyên môn kỹ thut; Tiếp cận các sản phẩm văn hóa truyền thống, văn hóa tuyên truyền của các cơ quan trên địa bàn tỉnh ...; tình hình sản xuất kinh doanh của đồng bào dân tộc thiểu số (đất sản xuất, sự tiếp cận khoa học, kỹ thuật trong sản xuất, sự tham gia của đồng bào trong các ngành công nghiệp, các khu, cụm công nghiệp ...); tình hình nhà ở, điều kiện sống sinh hoạt của đồng bào và những thông tin quan trọng khác ...

2- Ý nghĩa:

Phục vụ cho việc đánh giá sự tác động của các chính sách về dân tộc của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh các sở, ban, ngành ... trong thời gian qua đối với các dân tộc trên địa bàn tỉnh; Có cơ sở tin cậy hoạch định các chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.

Phục vụ cho việc đánh giá Nghị quyết đại hội tỉnh Đảng bộ nhiệm kỳ V (2011-2015) và xây dựng Nghị quyết đại hội tỉnh Đảng bộ nhiệm kỳ VI (2016-2020) về công tác dân tộc, chính sách phát triển KT-XH đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

II- Đối tượng, phạm vi và đơn vị điều tra

1- Đi tượng điều tra và phạm vi điều tra: Toàn bộ các hộ dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh (các hộ có chủ hộ hoặc thành viên trong hộ là người dân tộc thiểu s).

2- Đơn vị điều tra: Mỗi hộ gia đình dân tộc thiểu số là một đơn vị điều tra thu thập thông tin.

III- Thời điểm, thời gian điều tra và thời kỳ thu thập số liệu

1- Thời điểm: 01-11-2014

2- Thời gian: Từ ngày 01/11/2014 đến 31/12/2014.

3- Thời kỳ thu thập thông tin: Cả năm 2014

IV- Nội dung và phương pháp điều tra

1- Nội dung:

- Những thông tin chung về chủ hộ (Họ tên, tuổi, giới tính, đoàn thể chính trị, tôn giáo, nghề nghiệp ...)

- Thông tin về các thành viên trong gia đình, gồm họ tên, ngày tháng năm sinh (tui), giới tính, tôn giáo, học vấn, tình trạng đi học, chuyên môn kỹ thuật, nghnghiệp, tình trạng việc làm, khu vực làm việc, thu nhập …

- Tình hình sản xuất kinh doanh của đồng bào dân tộc thiểu số (Đất sản xuất, tài sản, máy móc thiết bị dùng cho sản xuất, sự tiếp cận khoa học, kỹ thuật trong sản xuất, sự tham gia của đồng bào trong các ngành công nghiệp, các khu, cụm công nghiệp ...); Khả năng tiếp cận các nguồn vốn từ các chính sách của nhà nước, từ các tổ chức tín dụng, ngân hàng chính sách, ngân hàng thương mại ...

- Thụ hưởng các chính sách của nhà nước đối với đồng bào dân tộc thiểu số như bảo hiểm y tế, hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên, hỗ trợ học nghề ... và những thông tin về hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế ... sự tiếp cận các dịch vụ khác của đồng bào các dân tộc thiểu số.

- Thu nhập và chi tiêu của đồng bào dân tộc thiểu số (cơ cấu thu nhập và chi tiêu; sự biến động trong thu nhập và chi tiêu).

- Tình hình nhà ở, điều kiện sống sinh hoạt của đồng bào ...

- Tình hình kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.

Những nội dung thông tin cần thu thập được thể hiện trên 2 loại biểu điều tra, Biu số 01 và Biểu số 02-PX

[...]