Kế hoạch 429/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu 429/KH-UBND
Ngày ban hành 14/01/2020
Ngày có hiệu lực 14/01/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Nguyễn Hòa Hiệp
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 429/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 14 tháng 01 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2020

Thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật Hòa giải ở cơ sở; Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021; Quyết định s619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Kế hoạch công tác ph biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 3195/QĐ-BTP ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

a) Tiếp tục thực hiện có chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân (viết tắt là Chỉ thị số 32-CT/TW); Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về kết quả thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW, Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Tiếp cận thông tin, Luật Hòa giải cơ sở và các văn bản hướng dn thi hành; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; các Điều ước quốc tế về nhân quyn mà Việt Nam là thành viên và nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2020.

b) Tăng cường hiệu quả công tác qun lý nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; nhân rộng các mô hình, cách làm mới có hiệu quả; nâng cao trách nhiệm tự học tập, tìm hiểu pháp luật của công dân; nghĩa vụ học tập pháp luật gn với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức li sng của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức nhằm tạo chuyển biến căn bn trong ý thức tuân thủ và chp hành pháp luật trong xã hội.

2. Yêu cầu

a) Quán triệt và thực hiện đầy đủ chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước v ph biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; bám sát các Nghị quyết của Quốc hội; chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành trung ương, gắn vi nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh, sở, ban, ngành, UBND các cấp.

b) Bám sát và triển khai thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; đcao trách nhiệm người đứng đầu; phát huy vai trò tham mưu, tư vấn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp, cơ quan thường trực Hội đng, tchức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự phi hợp, lồng ghép các hoạt động.

c) Phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực và nhu cầu xã hội, bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, chất lượng, hiệu quả, hướng tập trung vcơ sở; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; huy động, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chun tiếp cận pháp luật.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực tiễn thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật các văn bản hưng dẫn thi hành; đề xuất, thực hiện giải pháp tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác ph biến, giáo dục pháp luật, tháo g khó khăn, vướng mắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; yêu cầu các s, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận T quc Việt Nam tỉnh và tchức đoàn th, UBND các huyện, thành phthực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

b) Chỉ đạo, hưng dẫn, rà soát các quy định, đánh giá thực tiễn triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện thchế hoặc đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; yêu cầu UBND các huyện, thành phố thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phi hp: Các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Sở Tư pháp.

c) Chỉ đạo, hướng dẫn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và các Chương trình, Đán về phổ biến, giáo dục pháp luật theo hưng tăng cường công tác quản lý nhà nước; tăng cường truyền thông, hướng dẫn, giải đáp vướng mắc thực tiễn

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phthực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

d) Xây dựng, nhân rộng các mô hình, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tăng cường phi hợp, học tập, trao đi kinh nghiệm với các tỉnh, thành phtrên cả nước về công tác này

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

[...]