ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 21 tháng 01 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA
GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số
3195/QĐ-BTP ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Thực hiện có chất lượng, hiệu
quả công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp
hành pháp luật của cán bộ, nhân dân (sau viết tắt là Chỉ thị số 32-CT/TW);
Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về kết quả
thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW; Luật PBGDPL, Luật Tiếp cận thông tin, Luật Hòa
giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về PBGDPL, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; các Điều ước
quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên và nhiệm vụ trọng tâm công tác
tư pháp năm 2020.
1.2. Tăng cường hiệu quả công tác
quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật; nhân rộng các mô hình, cách làm mới có hiệu quả; nâng cao trách nhiệm
tự học tập, tìm hiểu pháp luật của công dân gắn với giáo dục tư tưởng chính trị,
đạo đức lối sống của cán bộ, công chức, đảng viên nhằm tạo chuyển biến căn bản
trong ý thức tuân thủ và chấp hành pháp luật trong xã hội.
2. Yêu cầu
2.1. Quán triệt, thực hiện đầy đủ
quan điểm, chủ trương của Đảng, Nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; bám sát nhiệm vụ được giao trong Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở, Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày
08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (Quyết định số 619/QĐ-TTg), các Nghị
quyết của Quốc hội; các văn bản chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và chính quyền địa phương, gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng,
thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của sở, ngành, đoàn thể, địa
phương.
2.2. Đề cao trách nhiệm người đứng
đầu trong công tác PBGDPL; phát huy vai trò tham mưu, tư vấn của Hội đồng phối
hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện, cơ quan thường trực Hội đồng, tổ chức pháp chế,
đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm
sự phối hợp, kết nối, lồng ghép các hoạt động.
2.3. Phù hợp với từng nhóm đối tượng,
địa bàn, lĩnh vực và nhu cầu xã hội, bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực,
chất lượng, hiệu quả, hướng về cơ sở; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin;
đa dạng hóa, huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội tham gia công
tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
II. NỘI DUNG
VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Về chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, sơ kết,
tổng kết, kiểm tra về công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật
1.1. Trình Tỉnh ủy ban hành văn bản
chỉ đạo thực hiện Chỉ thị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác
PBGDPL, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong tình hình mới (Thực hiện sau khi có văn bản thay thế Chỉ thị số 32-CT/TW ngày
09/12/2003 của Ban Bí thư và chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tư pháp).
1.2. Chỉ đạo, hướng dẫn công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật.
1.3. Tổ chức tập huấn, biên soạn tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, tài liệu pháp luật; theo dõi, kiểm tra nắm bắt tình hình thực tế và hướng dẫn,
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác PBGDPL, hòa giải
ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật.
1.4. Sơ kết,
nhân rộng các mô hình, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả về PBGDPL, hòa giải cơ
sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tăng cường phối hợp, trao đổi kinh nghiệm giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương về các lĩnh vực công tác này.
2. Về phổ biến, giáo dục pháp luật
2.1. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ tại Chương
trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021,
các Đề án và Chương trình phối hợp
về PBGDPL.
2.2. Nâng
cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng phối
hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện và
trách nhiệm PBGDPL chuyên ngành của các sở, ngành, địa phương.
2.3. Triển
khai thực hiện nhiệm vụ đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Thông tư số
03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
2.4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các luật, pháp lệnh, văn bản mới ban được ban hành; đổi mới nội dung, hình thức
PBGDPL, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
PBGDPL, xây dựng Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang; xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; thực hiện PBGDPL cho các đối tượng đặc thù, các đề án, chương trình phối hợp về PBGDPL.
2.5. Tổ chức
các hoạt động hưởng ứng Ngày pháp luật Việt Nam năm 2019.
2.6. Tổ chức
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ PBGDPL cho đội ngũ cán bộ thực hiện
công tác PBGDPL; bảo đảm điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất cho công tác
PBGDPL.
2.7. Thực hiện tốt công tác
PBGDPL trong nhà trường và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chú trọng đổi mới nội
dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân, thực
hiện có chất lượng các hoạt động PBGDPL ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp; hưởng ứng,
tham gia tích cực Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu kiến thức
pháp luật trong các trường trung học phổ thông và cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2.8. Xây dựng, quản lý, khai
thác Tủ sách pháp luật theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ
tướng Chính phủ.
3. Về hòa giải ở cơ sở
3.1. Thực hiện có hiệu quả Chương
trình phối hợp số 162/CTPH-TANDTC-BTP ngày 08/4/2019 về PBGDPL và hòa giải ở cơ
sở giai đoạn 2019 - 2023, nhất là thực hiện thủ tục yêu cầu
Tòa án ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở.
3.2. Củng
cố, nâng cao năng lực, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở gắn
với triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở
giai đoạn 2019-2022” và Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hòa
giải ở cơ sở cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP
ngày 31/12/2014 của Bộ Tư pháp).
3.3. Nâng
cao chất lượng, tỷ lệ hòa giải thành; đảm bảo kinh phí thực hiện công tác hòa
giải ở cơ sở.
4. Công tác xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật và phối hợp quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước,
quy ước
4.1. Thực
hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật gắn với thực hiện tiêu chí “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật”
trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
4.2. Thực hiện xây dựng, đánh giá, công nhận cấp xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg và
Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày
28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp gắn với xây dựng
nông thôn mới.
5. Nhiệm vụ cụ thể của các cơ
quan, đơn vị
Nhiệm vụ cụ thể của các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện theo Biểu phân công nhiệm
vụ kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Kế
hoạch này và Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, tổ chức thực hiện thường xuyên, có hiệu quả trong phạm vi quản lý của cơ quan, đơn
vị, địa phương; báo cáo kết
quả thực hiện 6 tháng (trước ngày 02/6) và 01 năm (trước ngày 25/11), gửi Sở Tư
pháp tổng hợp.
2. Các
sở, ngành, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện
các nội dung nêu tại phần II Kế hoạch này chủ động tham mưu, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện có hiệu quả theo Kế hoạch đề ra.
3.
Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân huyện,
thành phố và các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
4. Sở
Tài chính tham mưu với cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan.
5. Đề
nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện
Kiểm sát nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị
- xã hội tỉnh thực hiện và chỉ đạo các đơn vị, tổ chức
trực thuộc phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;`
- Các sở, ban, ngành; thực hiện
- UBND huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT-NC. (P.Hà)
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thực
|
BIỂU PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CÔNG
TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 21 tháng
01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu/thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
CHỈ ĐẠO,
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ, SƠ KẾT, TỔNG KẾT, KIỂM TRA
|
1
|
Trình Tỉnh ủy ban hành văn bản chỉ
đạo thực hiện Chỉ thị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác
PBGDPL, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong tình hình mới
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Theo
chỉ đạo của Trung ương
|
2
|
Hướng dẫn việc thực hiện công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Cả
năm
|
3
|
Tổ chức tập huấn, biên soạn tài
liệu hướng dẫn nghiệp vụ, tài liệu pháp luật;
theo dõi, kiểm tra nắm bắt tình hình thực tế và hướng dẫn,
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác PBGDPL, hòa giải ở
cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Cả
năm
|
4
|
Tổng kết việc thực hiện Chương
trình số 28-CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW ngày 14/7/2015 của Ban Chỉ đạo cải cách tư
pháp Trung ương và Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương về thông tin, tuyên
truyền, phổ biến về chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư
pháp giai đoạn 2015-2020
|
Sở
Tư pháp phối hợp với Ban Nội chính Tỉnh ủy
|
UBND
huyện, thành phố
|
Quý
III
|
II
|
CÔNG
TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
|
1
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021; Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 28/9/2017 của UBND
tỉnh về thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp
luật giai đoạn 2017-2021 và các Đề án thuộc Chương trình
|
Các
cơ quan chủ trì các Đề án; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Cả
năm
|
2
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức thực
hiện các Đề án thuộc Chương trình phổ biến, giáo dục
pháp luật giai đoạn 2017-2021
|
|
|
|
2.1
|
Đề án “Nâng cao chất lượng
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” đến năm 2021
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
2.2
|
Đề án “Tăng cường công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật
giai đoạn 2012 - 2016” đến năm 2021
|
Sở Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
2.3
|
Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 201 -2021”
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
2.4
|
Đề án “Xã hội hóa công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2012-2016” đến năm
2021
|
Hội
Luật gia tỉnh
|
Sở
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
2.5
|
Đề án “Tăng cường phổ biến,
giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng
các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù
tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ
giai đoạn 2017-2021”
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
2.6
|
Đề án “Tuyên truyền, phổ biến
pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình
doanh nghiệp” đến năm 2021
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
2.7
|
Đề án “Đổi mới, tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn
2018 - 2021”
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
2.8
|
Đề án “Tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021”
|
Thanh tra tỉnh
|
Sở
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
2.9
|
Đề án “Đẩy mạnh phổ biến,
giáo dục pháp luật phục vụ hoạt động khởi nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh của
doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế”
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sau
khi Trung ương ban hành Đề án
|
3
|
Tăng cường truyền thông về
PBGDPL, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL gắn với thực
hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL
giai đoạn 2018-2021”; nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu
quốc gia về văn bản pháp luật; đổi mới, cải tiến chuyên mục PBGDPL trên Cổng/Trang
tin PBGDPL của cơ quan, đơn vị, địa phương; tăng cường ứng dụng mạng xã hội
trong công tác PBGDPL
|
Các
sở, ban, ngành;
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
4
|
Xây dựng Trang thông tin điện tử phổ biến,
giáo dục pháp luật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang; thực hiện cung cấp, tích hợp thông tin, số liệu phổ biến, giáo dục pháp luật
để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
II
|
5
|
Phổ biến chính
sách, pháp luật bằng các hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn, bám sát nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, tập trung vào các luật, pháp lệnh, văn
bản mới thông qua năm 2019 và năm 2020; các quy định pháp
luật, dự thảo chính sách, pháp luật có nội dung liên quan
trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của
người dân, doanh nghiệp,...
|
Các
sở, ban, ngành;
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
6
|
Tổ chức các hoạt
động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2020 gắn với thực hiện các chương
trình, đề án về PBGDPL và nhiệm vụ trọng tâm của các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Các
sở, ban, ngành;
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm, cao điểm từ ngày 01/11 đến 09/11/2019
|
7
|
Tổ chức đánh
giá hiệu quả công tác PBGDPL theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Thông tư số
03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị địa phương
|
Quý IV
|
8
|
Xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật
theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Công an tỉnh, Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Tư pháp
|
Cả năm
|
9
|
Rà soát, củng cố, kiện toàn đội
ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; nâng cao năng lực, bồi
dưỡng kỹ năng, kiến thức pháp luật chuyên sâu gắn với thực hiện Chương trình
khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ PBGDPL cho báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật theo Quyết định số 3147/QĐ-BTP ngày 28/12/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
Sở
Tư pháp; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
10
|
Tổ chức Cuộc thi Báo cáo viên pháp luật, Tuyên
truyền viên pháp luật giỏi về pháp luật phòng, chống tham nhũng
|
Sở
Tư pháp; Thanh tra tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch của
Bộ Tư pháp
|
11
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác PBGDPL trong nhà trường và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trọng tâm
vào đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo
dục công dân theo hướng tiên tiến, hiện đại, phù hợp
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
12
|
Thực hiện PBGDPL cho các đối tượng
đặc thù theo Luật PBGDPL, trọng tâm là người dân ở vùng dân tộc thiểu số, miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
người lao động trong doanh nghiệp; nạn nhân bạo lực gia đình, người khuyết tật;
người đang chấp hành hình phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
Sở
Tư pháp; Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội, Ban Dân tộc; các sở, ngành, tổ chức có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
13
|
Tiếp tục thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền
dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho
cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2015-2020”; và Đề án "tuyên truyền, phổ biến
trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống
tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn”
|
Sở
Tư pháp, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Ngoại vụ, Công an tỉnh; các cơ quan thông tin, truyền thông, báo chí; các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
14
|
Bảo đảm điều kiện về kinh phí,
cơ sở vật chất cho công tác PBGDPL thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn quản lý,
nhất là tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn
|
Sở
Tài chính; các sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
|
Cả năm
|
III
|
CÔNG
TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
|
1
|
Tổ chức thực hiện Đề án “Nâng
cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022”
|
Sở
Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc các cấp; các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan
|
Cả năm
|
2
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
hướng dẫn thủ tục yêu cầu Tòa án ra quyết định công nhận kết quả hòa giải
thành ở cơ sở
|
Sở
Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc các cấp; các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
3
|
Chỉ đạo, hướng dẫn củng cố, kiện
toàn Tổ hòa giải và đội ngũ hòa giải viên; bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ hòa
giải ở cơ sở gắn với triển khai Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho hòa giải
viên; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về hòa giải ở cơ
sở
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Tư pháp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
IV
|
CÔNG TÁC
XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
|
1
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiểm tra, theo dõi, tổ chức thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật.
|
Sở
Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2
|
Thực hiện đánh giá, công
nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số
619/QĐ-TTg và Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp gắn với xây dựng nông thôn mới
|
Sở
Tư pháp; các sở, ngành theo dõi các tiêu chí; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|