Kế hoạch 423/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 17-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu | 423/KH-UBND |
Ngày ban hành | 02/10/2018 |
Ngày có hiệu lực | 02/10/2018 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Nông Văn Chí |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 423/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 02 tháng 10 năm 2018 |
Thực hiện Chương trình hành động số 17-CTr/TU ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Kạn thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 22 tháng 3 năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động số 17-CTr/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 17-CTr/TU với nội dung như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa Chương trình hành động để triển khai kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp để đạt được mục tiêu của Chương trình hành động số 17-CTr/TU.
- Xác định rõ các nhiệm vụ cụ thể và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành trong việc thực hiện Chương trình hành động số 17-CTr/TU.
- Tạo sự thống nhất trong công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp theo đúng chỉ đạo, định hướng tại Chương trình hành động số 17-CTr/TU.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nội dung của Chương trình hành động, đảm bảo thực hiện đầy đủ các nội dung được nêu tại Chương trình hành động số 17-CTr/TU.
- Đẩy mạnh phát triển sản xuất công nghiệp theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế như: Công nghiệp khai thác và chế biến sâu khoáng sản; công nghiệp chế biến nông, lâm sản thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng và một số ngành sản xuất công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
- Có giải pháp và lộ trình thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Chương trình hành động số 17-CTr/TU.
- Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu đưa ra tại Chương trình hành động số 17-CTr/TU.
Giao các Sở, ngành thực hiện nội dung cụ thể tại Chương trình hành động số 17-CTr/TU theo phụ lục đính kèm.
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
- Phổ biến, quán triệt Chương trình hành động số 17-CTr/TU ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Tỉnh ủy Bắc Kạn thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 22 tháng 3 năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đến toàn thể cán bộ, công chức và nhân dân trong tỉnh.
- Tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo về tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện, gửi Sở Công Thương trước ngày 10 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu mối, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Chủ động phối hợp với các Sở, ngành liên quan, tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những phát sinh trong quá trình thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ THEO
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 17-CTR/TU
(Kèm theo Kế hoạch số 423/KH-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT |
Nội dung thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tham mưu xây dựng Kế hoạch phân bố không gian công nghiệp phù hợp với lợi thế của tỉnh và từng địa phương |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; UBND các huyện, thành phố |
Quý II/2019 |
2 |
Tham mưu thu hút vốn xã hội hóa đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, tối thiểu đến năm 2025 có 02 cụm công nghiệp được thành lập và hoạt động gắn với liên kết ngành công nghiệp |
Từ nay đến năm 2025 |
||
3 |
Tham mưu xây dựng chính sách phát triển một số ngành công nghiệp để ưu tiên đầu tư theo hướng phát huy lợi thế của tỉnh đến năm 2030 |
Quý III/2020 |
||
4 |
Hướng dẫn, tuyên truyền để các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh được tiếp cận và tham gia có hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã ký kết |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; UBND các huyện, thành phố |
Quý IV/2019 |
|
5 |
Tham mưu thực hiện Chương trình phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao, Đề án ứng dụng khoa học và công nghệ trong quá trình tái cơ cấu ngành công thương giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên, hằng năm |
|
6 |
Thực hiện thẩm định dự án đầu tư trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản đảm bảo chỉ cho phép áp dụng công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản hiện đại, tiết kiệm, bảo vệ môi trường và mang lại hiệu quả kinh tế xã hội bền vững |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên, hằng năm |
7 |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản, xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm pháp luật, sử dụng công nghệ, thiết bị lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường, thất thoát tài nguyên trong khai thác và chế biến khoáng sản |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên, hằng năm |
|
8 |
Tham mưu xây dựng Kế hoạch phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm sản và dược liệu phục vụ ngành công nghiệp chế biến |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; UBND các huyện, thành phố |
Quý III/2019 |
9 |
Tham mưu thực thi các chính sách hỗ trợ của Nhà nước để tạo điều kiện thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; UBND các huyện, thành phố. |
Quý III/2019 |
10 |
Xây dựng môi trường khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, nhất là khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Triển khai đồng bộ và quyết liệt các đề án, Chương trình hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên, hằng năm |
|
11 |
Tham mưu Kế hoạch phát triển các doanh nghiệp công nghiệp tư nhân trong tỉnh thực sự trở thành một động lực quan trọng cho phát triển công nghiệp của tỉnh trên cơ sở triển khai thực hiện quyết liệt Nghị quyết số 10- NQ/TW, ngày 03/6/2017 của BCH Trung ương khoá XII |
Quý IV/2019 |
||
12 |
Tham mưu Phương án thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào công nghiệp, nhất là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Chuyển mạnh chính sách thu hút FDI trong lĩnh vực công nghiệp từ số lượng sang chất lượng và có trọng tâm, trọng điểm. Định hướng lựa chọn và khuyến khích dự án FDI vào các ngành công nghiệp đến năm 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; UBND các huyện, thành phố |
Quý III/2020 |
|
13 |
Tham mưu chính sách phát triển nhân lực công nghiệp, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đặc biệt là yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 |
Sở Nội vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; UBND các huyện, thành phố |
Quý III/2019 |
14 |
Tham mưu công tác cơ cấu lại hệ thống quản lý công nghiệp từ tỉnh đến địa phương, bảo đảm tập trung, thông suốt, hiệu quả, có phân công, phân cấp rõ ràng |
Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố. |
Quý IV/2019. |
|
15 |
Tham mưu Kế hoạch đổi mới và nâng cao chất lượng các cơ sở đào tạo nhằm tạo ra nguồn nhân lực công nghiệp có khả năng làm chủ, tiếp nhận các công nghệ sản xuất mới |
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch & Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Khoa học & Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên & Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; UBND các huyện, thành phố |
Quý III/2019 |
16 |
Tham mưu cơ chế, chính sách của tỉnh để định hướng dịch chuyển lao động, nhất là lao động nông nghiệp sang lao động công nghiệp, phân bổ hợp lý lao động theo vùng, địa phương, đào tạo lao động có tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tay nghề cao, có năng lực tiếp thu, sáng tạo công nghệ mới, lao động đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả cao |
Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Ban Quản lý các KCN tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Quý IV/2019 |
|
17 |
Tham mưu Kế hoạch đầu tư hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông tin-truyền thông, nhất là hạ tầng kết nối số (4G, 5G) bảo đảm an toàn, đồng bộ trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố |
Quý III/2019 |
18 |
Tham mưu thực hiện Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020, Chương trình quốc gia nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố. |
Thường xuyên, hằng năm |
19 |
Tham mưu Kế hoạch hỗ trợ và phát triển các doanh nghiệp khoa học-công nghệ trong công nghiệp, đặc biệt là các ngành công nghiệp ưu tiên. Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học-công nghệ trong các lĩnh vực, ngành công nghiệp chủ lực, ưu tiên |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố. |
Thường xuyên, hằng năm. |
20 |
Tham mưu, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai các dự án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản đã được phê duyệt, khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo quy định để làm cơ sở cho việc cấp phép hoạt động khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Xây dựng; Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố. |
Thường xuyên, hằng năm |
21 |
Tham mưu cải cách thủ tục hành chính để tạo điều kiện cho doanh nghiệp công nghiệp tiếp cận thuận lợi các chính sách về đất đai theo cơ chế thị trường, phù hợp với quy hoạch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố. |
Quý III/2019 |
|
22 |
Tham mưu chính sách hỗ trợ tín dụng cho vay theo mạng sản xuất, chuỗi giá trị trong sản xuất công nghiệp, cho vay trên cơ sở hiệu quả của các dự án đầu tư |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; UBND các huyện, thành phố. |
Quý IV/2019 |
23 |
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghiệp, bảo đảm môi trường sản xuất kinh doanh lành mạnh |
Các Đội Quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương; Sở Tài chính; Sở Giao thông Vận tải; Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên, hằng năm. |