ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1492/QĐ-UBND
|
Hải Phòng,
ngày 01 tháng 6
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP
VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN (UKVFTA) CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 721/QĐ-TTg
ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1115/TTr-SCT ngày 28/5/2021 về việc ban hành Kế
hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) của thành phố Hải Phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
(UKVFTA) của thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Công Thương;
-
TTTU, TTHĐND TP;
-
CT, PCT Nguyễn Đức Thọ;
-
Như Điều 3;
-
PCVP Trần Huy Kiên;
-
Các phòng: XD, GT&CT, NC&KTGS;
-
CV: CT;
-
Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Đức Thọ
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC
AI-LEN (UKVFTA) CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm
theo Quyết định số: 1492/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Quán triệt và cụ thể hóa từng nội dung
của Hiệp định tới các cấp, các ngành, các tổ chức và cá nhân trên địa bàn thành
phố, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, tổ
chức thực hiện bảo đảm hiệu quả và hiệu lực thực thi. Qua đó tăng cường tính chủ
động trong việc tham gia các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế, gắn khai thác
với sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực, các lợi thế so sánh của địa phương
nhằm xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế
cao và bền vững.
2. Yêu cầu:
Quá trình triển khai Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ phải đảm bảo thống
nhất trong công tác quản lý, điều hành, huy động sự tham gia của cả hệ thống
chính trị, phát huy tính chủ động, tích cực và khả năng sáng tạo của tất cả các
cấp, các ngành, các tổ chức, hiệp hội, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên
địa bàn thành phố trong quá trình thực hiện Hiệp định UKVFTA.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len (sau đây gọi
tắt là Vương quốc Anh):
a) Đổi mới và nâng cao hiệu quả công
tác phổ biến thông tin, tuyên truyền về UKVFTA cho các cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động tại các cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và nhân
dân thành phổ thông qua hình thức phù hợp với các đối tượng khác nhau: hình thức
trực tuyến, phát thanh và truyền hình, trang thông tin điện tử, các ấn phẩm, cẩm
nang, các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị tiếp xúc, đối thoại nhằm nâng cao nhận
thức, hiểu biết về các nội dung cam kết, thị trường cũng như các công việc cần
triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định UKVFTA.
b) Chú trọng công tác tập huấn cho các
cán bộ thuộc các cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như đầu
tư, thương mại, dịch vụ, hải quan, thuế, mua sắm của Chính phủ, sở hữu trí tuệ...
và cho doanh nghiệp về các quy định và cam kết của UKVFTA theo từng chuyên
ngành, lĩnh vực cụ thể, bảo đảm các doanh nghiệp cũng như các cán bộ thuộc cơ quan
quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy
đủ và hiệu quả. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương trong quá trình triển khai
để tránh trùng lặp, lãng phí và bảo đảm hiệu quả tuyên truyền.
c) Thiết lập Đầu mối thông tin về
UKVFTA tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội
dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
d) Củng cố mạng lưới, tăng cường năng
lực, hiệu quả trong việc cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập
khẩu, thị trường trong nước để các doanh nghiệp Hải Phòng có thể kịp thời nắm bắt
các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa
của Vương quốc Anh.
2. Công tác
xây dựng pháp luật, thể chế:
a) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu
quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định UKVFTA.
b) Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật còn hiệu lực do thành phố ban hành, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới đảm bảo phù hợp với Hiệp định
UKVFTA và pháp luật hiện hành.
c) Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham
vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách,
pháp luật.
d) Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế thành
phố tham mưu cho thành phố triển khai thực thi Hiệp định UKVFTA, đồng thời phối
hợp chặt chẽ với cơ quan đầu mối là Bộ Công Thương, các Bộ, ngành Trung ương,
các địa phương để đảm bảo việc thực hiện Hiệp định được hiệu quả và hiệu lực thực
thi.
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành
chính nhằm tạo lập và củng cố nền hành chính năng động, dân chủ, hiện đại; ứng
dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, tăng cường cung
cấp dịch vụ công trực tuyến, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI).
b) Đẩy mạnh đầu tư hạ tầng giao thông,
thông tin và hạ tầng khu cụm công nghiệp; tăng cường liên kết giữa các vùng, địa
phương, ngành tạo chuỗi liên kết
cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu nhằm tăng tỷ lệ nội địa hóa.
c) Rà soát, bổ sung và triển khai thực
hiện quy hoạch phát triển logistics nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu thông
hàng hóa trong nước và hoạt động xuất nhập khẩu; tăng cường công tác quản lý, hỗ
trợ, khuyến khích, tạo
môi trường thuận lợi nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ
logistics.
d) Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
hướng dẫn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời
nắm và dự báo chắc tình hình thị trường, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ
trợ đối với những
ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định. Hỗ
trợ doanh nghiệp
thành phố tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung
ứng khu vực và toàn cầu.
đ) Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học,
công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng hàng hóa, năng suất
lao động tại các doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
e) Tập trung cơ cấu lại ngành công
nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ưu tiên những ngành có
thể mạnh của thành phố có lợi thế xuất khẩu vào thị trường Vương quốc Anh (thiết
bị điện, điện tử, ô tô, may mặc, giày dép...) và công nghiệp hỗ trợ phục vụ cho
sản xuất hàng hóa xuất khẩu; tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại ngành nông
nghiệp và chuyển dịch kinh tế nông thôn theo hướng hiện đại, toàn diện, thân
thiện với môi trường.
g) Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến
khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối, hợp tác đầu
tư, kinh doanh với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát
triển chuỗi cung ứng.
h) Chú trọng phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, kinh tế,
tài chính, logistics.
i) Chủ động phòng ngừa, phát hiện,
ngăn chặn các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất
xứ theo Quyết định 824/QĐ-TTg ngày 04/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tạo
môi trường lành mạnh cho đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
4. Chính sách an sinh
xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Xây dựng và ban hành đồng bộ các
chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, trợ giúp pháp lý, dạy
nghề để chuyển đổi nghề nghiệp;
cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm,... để giúp người lao động bị mất việc làm
do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
b) Đánh giá những tác động của Hiệp định
UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có
thể thực hiện hiệu quả Hiệp định UKVFTA.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ
nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính huy động hợp pháp khác.
2. Căn cứ Kế hoạch đã được phê duyệt
và chức năng nhiệm vụ được giao, hàng năm các đơn vị lập dự toán chi tiết kinh
phí gửi Sở Tài chính thẩm định và tổng hợp cùng dự toán năm của đơn vị.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ
chủ yếu trong Kế hoạch thực hiện, Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của mình chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện của ngành, địa
phương mình và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân
công tại Kế hoạch này (Phụ lục kèm theo). Định kỳ trước ngày 30/11 hàng năm
gửi báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả
thực hiện và đề xuất, kiến nghị các biện pháp cần thiết, bảo đảm Kế hoạch được
thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
2. Sở Công Thương chủ trì, theo dõi,
đôn đốc các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện
Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện; định kỳ trước
ngày 10/12 hàng năm tổng hợp, dự thảo Văn bản kết quả thực hiện Kế hoạch
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để gửi Bộ Công Thương.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có nội dung cần điều chỉnh, bổ sung hoặc vướng mắc phát sinh, các Sở, ban,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan kịp thời có Văn bản gửi Sở Công Thương tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH UKVFTA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1492/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
STT
|
Nội dung
công việc
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh
|
1.1
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, phổ biến
về Hiệp định UKVFTA tới các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, hiệp hội và
doanh nghiệp.
|
Sở Công Thương; Các Sở, ngành đơn vị
theo chức năng quản lý Nhà nước
|
Cơ quan chuyên môn các Bộ, ngành;
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Hội nghị, hội thảo, khóa đào tạo, tập
huấn; bài viết, bản tin, ấn phẩm
|
Năm
2021-2025
|
1.2
|
Tích hợp nội dung tuyên
truyền về Hiệp định UKVFTA vào trang thông tin điện tử về Hiệp định EVFTA.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan; Cổng
thông tin điện tử thành phố
|
Trang thông tin điện tử
|
Năm
2021-2025
|
1.3
|
Thực hiện các tin, bài, phóng sự
tuyên truyền về Hiệp
định UKVFTA.
|
Báo Hải Phòng
|
Sở Công Thương; Cơ quan báo, đài địa
phương; Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Phóng sự, điểm tin, bài viết
|
Năm
2021-2025
|
1.4
|
Thực hiện các chương trình phát
thanh và truyền hình tuyên truyền về Hiệp định UKVFTA.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Hải
Phòng
|
Sở Công Thương; các Sở, ngành, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Các chương trình phát thanh và truyền
hình
|
Năm
2021-2025
|
2
|
Xây dựng
pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
của thành phố để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp
định UKVFTA.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả rà soát, danh mục
văn bản được rà soát và ban hành
|
Năm
2021-2025
|
2.2
|
Tham mưu các giải pháp nâng cao năng
lực thực thi pháp luật liên quan trực tiếp đến UKVFTA; thực hiện tốt công tác
hỗ trợ pháp lý do doanh nghiệp.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021-2025
|
3
|
Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh và tham gia vào chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu
cho các ngành hàng và dịch vụ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021-2025
|
3.2
|
Tổ chức tọa đàm với thương vụ, tham tán
thương mại của Việt Nam tại thị trường Vương quốc Anh nhằm thúc đẩy hoạt động
xuất nhập khẩu
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Chương trình tọa đàm
|
Năm
2021-2025
|
3.3
|
Nâng cao năng lực của các cơ quan quản
lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của
UKVFTA.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài
liệu hướng dẫn
|
Năm
2021-2025
|
3.4
|
Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học,
công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại các
doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài
liệu hướng dẫn
|
Năm
2021-2025
|
3.5
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án phát triển xuất khẩu trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-
2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Chương trình triển khai cụ thể
|
Năm
2021-2025
|
3.6
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện: Đề án cơ cấu
lại ngành công nghiệp thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Chương trình triển khai cụ thể
|
Năm
2021-2025
|
3.7
|
Triển khai quá trình cơ cấu lại nông
nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học
- công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có
liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021-2025
|
3.8
|
Tăng cường các biện pháp, cơ chế
khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối, hợp
tác đầu tư, kinh doanh với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành
và phát triển chuỗi cung ứng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021-2025
|
3.9
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư về hạ tầng
giao thông, thông tin và hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
|
Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có
liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021-2025
|
3.10
|
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng cao do hợp tác thương mại,
đầu tư giữa Việt Nam và Vương quốc Anh.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có
liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021-2025
|
3.11
|
Cải cách hành chính nhằm tạo lập và
củng cố nền hành chính năng động, dân chủ, hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
thông tin trong cải cách thủ tục hành chính.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có
liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021-2025
|
3.12
|
Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển
khai thực hiện thống nhất trên địa thành phố các văn bản quy phạm pháp luật của
Việt Nam và cam kết trong UKVFTA khi xuất, nhập khẩu các hàng hóa liên quan đến
dược phẩm, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế, vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch.
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có
liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm 2021-2025
|
3.13
|
Triển khai thực hiện quy hoạch phát
triển logistics nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa trong nước
và quốc tế; tăng cường công tác quản lý, hỗ trợ, khuyến khích, kiến tạo môi
trường thuận lợi nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ
e-logistics.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có
liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021-2025
|
3.14
|
Thực hiện thông quan hàng hóa; tăng
cường kiểm tra xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phòng tránh việc
trục lợi ưu đãi thuế quan từ Hiệp định UKVFTA.
|
Cục Hải quan Hải Phòng
|
Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có
liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021-2025
|
3.15
|
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường
nội địa, đấu tranh chống hoạt động sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng lậu khi
lượng hàng hóa giữa Việt Nam và Vương quốc Anh tăng cao do hiệu ứng của Hiệp
định UKVFTA.
|
Cục Quản lý thị trường thành phố
|
Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có
liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021-2025
|
3.16
|
Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển
khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế liên quan đến
diệp định UKVFTA trên địa thành phố.
|
Cục Thuế thành phố
|
Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có
liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021-2025
|
3.17
|
Tăng cường cung cấp các thông tin
liên quan đến chính sách, công cụ, biện pháp, quy định... về phòng vệ thương
mại trong UKVTTA.
|
Sở Công Thương
|
Cơ quan các Bộ, ngành; Các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Các bài viết, bản tin, ấn phẩm
|
Năm
2021-2025
|
3.18
|
Bám sát Chương trình cấp quốc gia về
xúc tiến thương mại để triển khai tại địa phương nhằm đa dạng hóa mặt hàng xuất
nhập khẩu.
|
Sở Công Thương
|
Cơ quan các Bộ, ngành; Các Sở, ngành,
đơn vị có liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021-2025
|
3.19
|
Ban hành và thực hiện các chương
trình, kế hoạch, đề án, cơ chế chính sách cũng như các giải pháp phát triển
đào tạo nghề, đào tạo nghề chất lượng cao.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có
liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021-2025
|
3.20
|
Kết nối, hỗ trợ các đối tác, các doanh
nghiệp của Vương quốc Anh đến khảo sát, tìm hiểu môi trường đầu
tư của thành phố; Trao đổi cung cấp thông tin với các cơ quan đại diện
ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài để kết nối doanh nghiệp của Vương quốc
Anh với doanh nghiệp của thành phố, góp phần vào việc hình thành và phát triển
chuỗi cung ứng. Tổ chức, hỗ trợ các đoàn công tác của thành phố đi xúc tiến
thương mại căn cứ vào điều kiện thực tế.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các cuộc gặp gỡ làm việc, hội nghị tập
huấn, hội thảo kết nối doanh nghiệp...; Các đoàn công tác của thành phố đi
xúc tiến thương mại
|
Năm
2021-2025
|
4
|
Chính sách
an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
4.1
|
Nghiên cứu, xây dựng văn bản triển
khai, hướng dẫn thực hiện các chính sách xã hội (hỗ trợ tài chính, dạy chuyển
đổi nghề, cung cấp dịch vụ tư vấn việc làm...) để hỗ trợ người lao động khi mất
việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các văn bản hướng dẫn triển khai thực
hiện của cấp có thẩm quyền
|
Năm
2021-2025
|