ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3173/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
29 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA
VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len (UKVFTA);
Theo đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 39/TTr-SCT ngày 22/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp
Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Bình Định.
(Có
Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các
huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng
quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Công Thương, Tài nguyên và Môi trường,
Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền
thông, Ngoại vụ, Tư pháp; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN
HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN (UKVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 3173/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa và tổ chức
triển khai thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ cơ bản đề ra trong Kế hoạch thực
hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai - Len (UKVFTA) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021;
- Tăng cường sự phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai Hiệp định UKVFTA nhằm tạo
sự đồng thuận của các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong
tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả Hiệp định UKVFTA;
- Hỗ trợ các cơ quan, doanh
nghiệp và người dân trong tỉnh nắm được nội dung Hiệp định UKVFTA và cách thức
thực thi các cam kết của Hiệp định trong từng lĩnh vực.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc
phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cấp,
ngành, cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; thường xuyên, kịp thời kiểm
tra, đôn đốc, hướng dẫn, giải quyết những khó khăn, vướng mắc để đảm bảo hiệu
quả trong quá trình thực thi hiệp định.
- Các sở, ban, ngành, các tổ chức
liên quan chủ động triển khai theo chức năng của ngành và phạm vi quản lý của địa
phương; cụ thể hóa thành các nhiệm vụ gắn với nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được
giao. Trong quá trình thực hiện phải nghiên cứu nội dung của Hiệp định (Lưu ý một
số điểm giống và khác nhau giữa hai hiệp định EVFTA và UKVFTA như thuế xuất, dịch
vụ ngân hàng, thời gian hiệu lực,…); thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển
khai thi hành Hiệp định.
II. NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Công
tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len (gọi tắt là Vương quốc Anh)
a) Tăng cường phổ biến về
UKVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu
tác động như: Các cơ quan quản lý cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
các hiệp hội, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, công nhân, nông dân, các
thành phần lao động khác thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông
tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền
hình, các lớp tập huấn, khóa đào tạo trực tuyến, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức,
hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi
hiệu quả UKVFTA.
b) Chú trọng tập huấn cho các
cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh
vực như: Thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường Vương quốc Anh, đầu tư, dịch
vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường,... bảo
đảm các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp hiểu rõ, hiểu
đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
c) Thiết lập đầu mối thông tin
về UKVFTA tại Sở Công Thương - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo hội nhập kinh tế
quốc tế tỉnh, phối hợp với cơ quan đầu mối về UKVFTA của Bộ Công Thương để cung
cấp thông tin, triển khai hướng dẫn đến các cơ quan và cộng đồng doanh nghiệp
trong tỉnh hiểu rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
d) Đẩy mạnh công tác cung cấp thông
tin, dự báo về thị trường Vương quốc Anh và thị trường trong nước của các cơ
quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để các
doanh nghiệp kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về
quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của Vương quốc Anh.
đ) Nghiên cứu các chương trình
xúc tiến thương mại - đầu tư nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp Vương quốc
Anh về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của tỉnh, qua đó phát triển
quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm; tận
dụng công nghệ nguồn, công nghệ hiện đại nhằm tháo gỡ những nút thắt có thể gây
cản trở một số ngành của tỉnh trong việc tận dụng UKVFTA.
2. Công
tác xây dựng pháp luật, thể chế
a) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ
và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định
UKVFTA.
b) Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành do địa phương ban hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản
quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với yêu cầu của Hiệp định; nâng cao năng lực
thực thi pháp luật trực tiếp liên quan đến UKVFTA.
c) Thường xuyên theo dõi tình
hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn,
lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp
luật; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
3. Nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Tạo lập môi trường đầu tư,
kinh doanh bình đẳng, an toàn, minh bạch, thân thiện hơn đối với mọi thành phần
kinh tế nhằm thu hút các nhà đầu tư đến từ Vương quốc Anh. Chuẩn bị các điều kiện
cần thiết về mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật, chất lượng nguồn nhân lực để đón đầu
làn sóng FDI đến từ Vương quốc Anh.
b) Xây dựng các chương trình hỗ
trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân; đồng thời, chuẩn bị những giải
pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực
tiếp từ việc thực thi Hiệp định.
c) Tổ chức các hoạt động xúc tiến
thương mại; hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng kênh phân phối, mở rộng thị
trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp gỡ,
tiếp xúc các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện
cho doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh
tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng có sự tham gia của
các doanh nghiệp Vương quốc Anh để tận dụng lợi ích của Hiệp định; tăng cường
các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư của
Vương quốc Anh kết nối với doanh nghiệp của tỉnh, góp phần hình thành và phát
triển chuỗi cung ứng.
đ) Chú trọng phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật,
tài chính.
e) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
của doanh nghiệp để hướng dẫn hoặc đề xuất UBND tỉnh có biện pháp tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp và tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp. Tiếp tục duy trì và nâng cao đường dây nóng tiếp nhận
các kiến nghị, phản ánh của doanh nghiệp trong giờ hành chính và Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp được tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc một cách kịp thời, nhanh chóng, chính xác.
4. Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Triển khai thực hiện đồng bộ
các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển
đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm; tuyên truyền và hỗ trợ
đào tạo nghề cho người lao động, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển
nhân lực doanh nghiệp. Tư vấn người lao động học nghề, chuyển đổi nghề nghiệp
phù hợp; tăng cường công tác tư vấn giới thiệu việc làm, hỗ trợ tạo việc làm
cho người lao động trong trường hợp bị mất việc do các doanh nghiệp giải thể,
thu hẹp sản xuất vì không đứng vững trong quá trình cạnh tranh và thực thi Hiệp
định.
b) Thường xuyên khảo sát, thống
kê, đánh giá tác động của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội
để kiến nghị có giải pháp thực hiện hiệu quả Hiệp định UKVFTA. Thực hiện công
tác thu thập dữ liệu thị trường lao động để kịp thời cung cấp thông tin thị trường
lao động cho người lao động, người sử dụng lao động và các tổ chức có nhu cầu sử
dụng thông tin; thực hiện có hiệu quả công tác trợ giúp pháp lý cho người
nghèo, các nhóm đối tượng yếu thế trên địa bàn tỉnh trong quá trình thực thi Hiệp
định.
c) Tổ chức thẩm định chặt chẽ,
đúng quy định pháp luật tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các dự án đầu
tư, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ ít phát thải, sử dụng
nguồn năng lượng sạch và nguồn năng lượng tái tạo, trang bị các thiết bị giảm
thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả
thải ra môi trường.
d) Vận động các nhà tài trợ,
các tổ chức quốc tế hỗ trợ các chương trình, dự án an sinh xã hội, bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh.
5. Một số
nhiệm vụ cụ thể: Như Phụ lục kèm theo.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện được sử dụng
từ nguồn ngân sách Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền bố trí giao trong dự
toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm cho các sở, ban, ngành, địa phương,
đơn vị liên quan theo tiêu chuẩn định mức và phù hợp với khả năng cân đối ngân
sách; nguồn xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn huy động
hợp pháp khác.
2. Căn cứ Kế hoạch đã được phê
duyệt và chức năng, nhiệm vụ được giao, hàng năm các cơ quan, đơn vị xây dựng Kế
hoạch, lập dự toán chi tiết kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự
toán ngân sách địa phương trình UBND tỉnh theo quy định. Việc quản lý và sử dụng
kinh phí phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và đúng theo các quy định hiện
hành của Nhà nước.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung
nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Thủ
trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo
triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện của cơ quan, đơn vị mình gửi Sở Công
Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban
ngành; Chủ tịch UBND các huyện thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường
kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của sở, ban, ngành, địa
phương mình, định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, gửi báo cáo về Sở
Công Thương để tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương, Ban Chỉ đạo liên ngành hợp tác
quốc tế về kinh tế và UBND tỉnh theo quy định.
3. Giao Sở Công Thương - Cơ
quan thường trực của Ban Chỉ đạo hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh theo dõi, đôn đốc
các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, đơn vị liên quan triển khai thực
hiện Kế hoạch này; đồng thời phối hợp chặt chẽ với cơ quan đầu mối là Bộ Công
Thương, các Bộ, ngành liên quan và các địa phương để đảm bảo việc thực hiện Hiệp
định đạt hiệu quả cao.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch này, nếu có vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ
quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Công Thương để xem xét tham mưu, đề xuất
UBND tỉnh./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN UKVFTA TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Stt
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm kết hợp cùng với sản phẩm từ Hiệp định UKVFTA
|
Thời gian hoàn thành
|
|
1
|
Công
tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định UKVFTA và thị trường của
Vương quốc Anh
|
|
1.1
|
- Tổ chức phổ biến về UKVFTA
tới các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp
và người dân;
- Tập huấn hoặc đào tạo (trực
tiếp và trực tuyến) về UKVFTA cho các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, địa
phương, cộng đồng doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu
nhỏ trong các lĩnh vực chính tiếp cận thị trường, quy tắc xuất xứ, phát triển
bền vững, sở hữu trí tuệ.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Hiệp hội
ngành hàng trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm tổ chức từ 01 đến 02
hội nghị, hội thảo, khóa tập huấn về HNKTQT; Phát hành bộ ấn phẩm, tờ rơi, tờ
gấp về HNKTQT
|
Năm 2021- 2025
|
|
1.2
|
Tăng cường cung cấp thông tin
về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực tiễn về quản lý xuất nhập khẩu hàng
hóa và phòng vệ thương mại của Vương quốc Anh cho doanh nghiệp thông qua việc
kết nối với các cơ quan của Bộ Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan của Bộ Công Thương; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các Hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Các phóng sự, bài viết, ấn phẩm,
số liệu trên trang thông tin điện tử của ngành, Bản tin Công Thương
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
|
1.3
|
Xây dựng chuyên trang thông
tin trên Cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương (kết nối trực tiếp với
trang chủ của Bộ Công Thương); đồng thời duy trì trang thông tin điện tử về
UKVFTA để cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và đa dạng cho các cơ quan
quản lý, cộng đồng doanh nghiệp và người dân
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành có liên quan
|
Trang Website của Sở Công
Thương về các FTA
|
Năm 2021
|
|
1.4
|
Các bài viết, phóng sự về UKVFTA
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Đài Phát thanh & truyền hình Bình Định,
Báo Bình Định
|
Văn phòng UBND tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình
Định
|
Các sở, ban ngành có liên quan
|
Các bài viết, phóng sự về
UKVFTA trong các chuyên mục, chuyên đề về các FTA
|
Năm 2021- 2025
|
|
1.5
|
Phối hợp với các cơ quan đầu
mối UKVFTA của Bộ Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các
nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến UKVFTA
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan
|
Các bài viết về UKVFTA trong
các chuyên mục, chuyên đề về các FTA trên các Trang thông tin điện tử,
website của Bộ Công Thương
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
|
1.6
|
Tuyên truyền và xuất bản các ấn
phẩm, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về UKVFTA và việc tham gia của Việt
Nam khi tham gia UKVFTA
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức đoàn thể và các hội, hiệp hội
doanh nghiệp, đơn vị liên quan
|
Các ấn phẩm, tài liệu giới
thiệu UKVFTA và việc tham gia của Việt Nam khi tham gia UKVFTA
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
|
1.7
|
Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả
đưa thông tin chính thống với bên ngoài, hạn chế những tác động tiêu cực của
những thông tin, luận điệu sai trái, xuyên tạc của các thế lực cơ hội, thù địch
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bình Định, Đài PT&TH Bình Định
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức đoàn thể và các hội, hiệp hội
doanh nghiệp, đơn vị liên quan
|
Các sở, ban, ngành thường
xuyên rà soát các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, xây dựng, đăng tải
các bài viết, phóng sự, ấn phẩm, chuyên trang hoặc chuyên mục...
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
2
|
Xây
dựng pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Thực hiện rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của cơ
quan, đơn vị để thực hiện UKVFTA, kịp thời đề xuất (nếu có) cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp
luật khác bảo đảm phù hợp với yêu cầu của Hiệp định; nâng cao năng lực thực
thi pháp luật trực tiếp liên quan đến UKVFTA
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. Sở Công Thương
là đơn vị tổng hợp
|
Tham mưu xây dựng và ban hành
kịp thời các Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND tỉnh, Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
2.2
|
Đảm bảo việc thực hiện cơ chế
tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng
chính sách, pháp luật; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên tổ chức các hội
nghị đối thoại, hoặc thông qua lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức,
các nhân liên quan đến các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3
|
Nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng
thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt
hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan; Hiệp hội, doanh nghiệp
|
Hàng năm tổ chức trưng bày,
giới thiệu sản phẩm cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được công nhận sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu...tại các hội chợ triển lãm trọng điểm
trong và ngoài tỉnh
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3.2
|
- Phối hợp với các Hiệp hội,
ngành hàng và các doanh nghiệp trong tỉnh để định hướng hoạt động xuất khẩu
sang Vương quốc Anh, xác định các giải pháp cần triển khai để sớm tận dụng cơ
hội từ Hiệp định UKVFTA;
- Tổ chức các hoạt động xúc
tiến thương mại; hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng kênh phân phối, mở rộng
thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp
gỡ, tiếp xúc các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm hướng dẫn, hỗ trợ
doanh nghiệp mở rộng kênh phân phối, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và
ngoài nước. Xây dựng phóng sự thông tin, tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm
của tỉnh và các hoạt động xúc tiến thương mại
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3.3
|
Tạo lập môi trường đầu tư, kinh
doanh bình đẳng, an toàn, minh bạch, thân thiện hơn đối với mọi thành phần
kinh tế nhằm thu hút các nhà đầu tư đến từ Vương quốc Anh; xây dựng chương
trình xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư có chọn lọc, đảm bảo tiêu chí chất lượng,
hiệu quả và bảo vệ môi trường; tập trung thu hút đầu tư vào các lĩnh vực sản
xuất, chế biến là thế mạnh của các doanh nghiệp thuộc Vương quốc Anh: công
nghiệp chế biến, chế tạo sử dụng công nghệ cao, năng lượng sạch, năng lượng
tái tạo và các ngành dịch vụ chất lượng cao, logistic, dịch vụ ngân hàng, tài
chính...; các dự án thân thiện với môi trường, có công nghệ tiên tiến mang lại
giá trị gia tăng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch
Xúc tiến đầu tư của UBND tỉnh, tập trung mời gọi, thu hút đầu tư hạ tầng các
KCN, các dự án công nghệ cao hiện đại, quy mô lớn có giá trị gia tăng cao,
thân thiện với môi trường; các dự án FDI đến từ Vương quốc Anh
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3.4
|
Đẩy mạnh quan hệ ngoại giao,
thu hút đầu tư và xúc tiến thương mại với Vương quốc Anh, góp phần tạo thuận
lợi cho sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và bảo vệ lợi ích chính đáng của doanh
nghiệp
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm phối kết hợp, lồng
ghép tổ chức các chương trình trao đổi, đẩy mạnh quan hệ ngoại giao, thu hút
đầu tư, xúc tiến thương mại....;
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3.5
|
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học
công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh
nghiệp và các ngành sản xuất. Thực hiện tốt chính sách thu hút chất xám, thu
hút các kết quả chuyển giao nghiên cứu của các nhà khoa học ứng dụng vào thực
tiễn sản xuất
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị liên quan
|
Hàng năm đề xuất, hỗ trợ dự
án đổi mới công nghệ; dự án ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3.6
|
Nâng cao năng lực của các cơ quan
quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới
của UKVFTA
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm tổ chức từ 01 đến 02
khóa đào tạo, tập huấn kiến thức về sở hữu trí tuệ và đổi mới công nghệ, ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ; xây dựng bộ ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn về
KHCN
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3.7
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công
nghệ, luật, tài chính...
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Kế hoạch đẩy mạnh phát triển
nguồn nhân lực có kỹ năng nghề. Mở các lớp tập huấn về giải quyết việc làm và
xuất khẩu lao động
|
Năm 2021- 2025
|
4
|
Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
4.1
|
Tiếp tục thực hiện cơ chế
chính sách xã hội, bao gồm hỗ trợ người lao động về tài chính, dạy nghề để
chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm...đảm bảo an
sinh xã hội cho người lao động tại các doanh nghiệp bị ảnh hưởng do các doanh
nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Định kỳ 6 tháng, 1 năm, tổ chức
rà soát, nắm bắt về thực hiện công tác an sinh xã hội tại các doanh nghiệp
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
4.2
|
Khảo sát, thống kê, đánh giá
tác động của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và kiến
nghị các giải pháp phù hợp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Lồng ghép với công tác rà
soát, nắm bắt về thực hiện công tác an sinh xã hội
|
Trong quá trình thực th Hiệp định
|
4.3
|
Tổ chức các hoạt động nâng
cao nhận thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho doanh nghiệp và
người dân trong tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Hàng năm tổ chức từ 01 đến 02
chương trình lồng ghép với các chương trình, Hội nghị, hội thảo về nâng cao
nhận thức bảo vệ môi trường, phát triển bền vững
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
4.4
|
Vận động các nhà tài trợ, các
tổ chức quốc tế hỗ trợ các chương trình, dự án an sinh xã hội, bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Hàng năm tổ chức từ 01 đến 02
cuộc vận động các nhà tài trợ, các tổ chức quốc tế
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
|
|
|
|
|
|
|
|