ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 408/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 19
tháng 8 năm 2022
|
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020 VÀ CÁC VĂN BẢN
HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được
Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17/11/2020, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/2022; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Quyết định số
343/QĐ-TTg ngày 12/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển
khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số 244/TTr-STNMT ngày 02/8/2022.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tuyên truyền, phổ biến những
nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành đến
cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của mọi người trong
tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường.
- Xác định cụ thể các nội dung
công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, cơ chế phối hợp giữa các sở, ngành và
địa phương, phát huy trách nhiệm, tính chủ động, tích cực của các đơn vị trong quá
trình triển khai thi hành Luật.
2. Yêu cầu
- Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan được giao nhiệm vụ chủ trì
hoặc tham gia phối hợp phải tích cực, chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch
đúng nội dung, tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
- Kịp thời kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn và giải quyết những khó khăn, vướng mắc; đảm bảo Luật Bảo vệ môi trường
được thực hiện thống nhất, đầy đủ, đồng bộ.
1. Tổ chức phổ biến, quán
triệt, triển khai Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành
1.1 Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành bằng nhiều hình
thức phù hợp đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm công tác quản
lý môi trường các cấp để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Bắc Ninh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022
và những năm tiếp theo.
1.2 Tổ chức Hội nghị cấp tỉnh
triển khai Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: năm
2022.
2. Tổ chức rà soát và xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật của tỉnh
-
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì và phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên
quan tổ chức nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp
luật thuộc thẩm quyền của HĐND, UBND tỉnh đảm bảo đúng quy định của Luật Bảo vệ
môi trường năm 2020 và phù hợp với thực tế của địa phương.
-
Thời gian thực hiện: năm 2022 - 2023.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo).
3.
Kinh phí thực hiện
Kinh
phí triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường: từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường và
các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành và UBND các cấp tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường thuộc thuộc thẩm quyền HĐND, UBND tỉnh; rà soát,
đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các văn bản của UBND tỉnh đã ban hành trước
đây đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản
hướng dẫn của Trung ương.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành và UBND các cấp tổ chức kế hoạch tuyên truyền, phổ biến các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố:
+ Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện các nhiệm
vụ quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường; tăng cường công tác kiểm tra, thanh
tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị về môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Hướng dẫn, thẩm định nội dung, tổng hợp chương
trình, dự án, nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường của các cơ quan, đơn vị, gửi cơ
quan tài chính để báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tư Pháp
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Rà soát, kiểm tra các văn bản
quy phạm pháp luật của tỉnh liên quan đến lĩnh vực quản lý môi trường trình
HĐND, UBND tỉnh để thay thế, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020.
3. Sở Tài Chính
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát,
trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí cho việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ
môi trường và thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch này.
4. Các Sở, ban, ngành có liên quan
Các
Sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; tổ chức nghiên cứu,
rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của
HĐND, UBND tỉnh theo Kế hoạch này, đảm bảo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 và phù hợp với thực tế của địa phương.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường
2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đến người dân bằng các hình thức
phù hợp. Đồng thời rà soát, sửa đổi các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực
môi trường thuộc thẩm quyền đảm bảo đúng quy định.
6. Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các tổ chức thành viên
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, tổ chức triển khai
tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật đến các cấp hội và người dân đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo
Bắc Ninh, Cổng Thông tin Điện tử tỉnh
- Phối hợp với các ngành, các cấp
thường xuyên tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường 2020; mở chuyên trang, chuyên mục để
giới thiệu về nội dung đổi mới quan trọng của Luật Bảo vệ môi trường.
- Đăng tải toàn văn Luật Bảo vệ
môi trường năm 2020, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành chi tiết Luật Bảo
vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh liên quan đến
công tác bảo vệ môi trường trên Trang thông tin điện tử của tỉnh để các tầng lớp
nhân dân biết, thực hiện.
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố được
giao nhiệm vụ nghiêm túc tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và Các đoàn thể;
- Các Sở, ban, ngành trực thuộc
UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN.TN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 408/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Quy định của Luật
Bảo vệ môi trường
|
Nội dung văn bản
quy định chi tiết
|
Cơ quan ban
hành
|
Cơ quan chủ trì
soạn thảo
|
Cơ quan phối hợp
|
Dự kiến thời
gian ban hành văn bản
|
1.
|
Khoản 3 Điều 45,
điểm a và điểm b khoản 4 Điều 169
|
Quy định chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định giấy phép môi trường và báo cáo
đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
HĐND tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Tài chính và
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2022 (Trong
thời gian chưa ban hành Nghị quyết, không tổ chức thu phí thẩm định đối với hồ
sơ Giấy phép môi trường và Báo cáo ĐTM)
|
2.
|
Điểm đ khoản 3, Điều
8
|
Kế hoạch quản lý
chất lượng môi trường nước mặt cấp tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Năm 2022
|
3.
|
Điểm a khoản 3 Điều
14
|
Kế hoạch quản lý
chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Năm 2022
|
4.
|
Điểm c khoản 5 Điều
51; Điểm b và c Khoản 6 Điều 52; Khoản 6 Điều 56
|
Xây dựng chính
sách khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hoá đầu tư xây dựng, kinh doanh
và vận hành công trình hạ tầng BVMT tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung, CCN; Rà soát, bổ sung nội dung hỗ trợ di dời cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng, gây ô nhiễm môi trường kéo dài ra khỏi khu dân cư, làng
nghề vào các chính sách hỗ trợ đã được ban hành hoặc rà soát, sửa đổi, bổ
sung Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 11/12/2020
|
HĐND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
5.
|
Khoản 6 Điều 53
|
Quy định khoảng
cách an toàn về môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho
tàng đối với khu dân và lộ trình thực hiện
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
6.
|
Khoản 6 Điều 64;
Khoản 8 Điều 64;
|
Quy định về việc
thu gom, chuyển giao chất thải từ hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng
của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị cho đơn vị có chức năng; thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt
động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
7.
|
Điểm c Khoản 2 Điều
58; Khoản 6 Điều 62; Khoản 7 Điều 72; Khoản 2, khoản 6 Điều 75; điểm c, Khoản
5 Điều 81; Khoản 3 Điều 83; khoản 4 Điều 77
|
Rà soát, sửa đổi,
bổ sung quy định về quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh (bao gồm thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; chất thải rắn y tế; chất thải cồng kềnh
trên địa bàn tỉnh)
|
UBND tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi Bộ trưởng Bộ TNMT ban hành hướng dẫn theo
quy định tại khoản 6 và 8 Điều 72
|
8.
|
khoản 6 Điều 79
|
Rà soát, sửa đổi,
bổ sung quy định giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt
|
UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
9.
|
Rà soát, sửa đổi,
bổ sung quy định hình thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối
lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại.
|
UBND tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
10.
|
Điểm b, c, d khoản
5 Điều 86
|
Chính sách khuyến
khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung; Chính sách hỗ trợ để tổ chức, hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập
trung xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường
hợp không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi Bộ trưởng Bộ TNMT hướng dẫn về công nghệ,
kỹ thuật xử lý nước thải tại chỗ. Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về công
trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
quy định tại Khoản 6, 7, Điều 86
|
11.
|
Kế hoạch xây dựng
hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
|
UBND tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
12.
|
Kế hoạch xây dựng
công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ của các tổ chức, hộ gia
đình trong đô thị, khu dân cư tập trung không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ
thống thu gom, xử lý nước thải, nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
|