ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 263/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 13 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được
Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2020, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022; Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành
Luật Bảo vệ môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch
thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đảm bảo các điều kiện cho việc tổ chức thi hành
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 như công tác tuyên truyền, phổ biến đến nhân
dân, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; triển khai tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm
công tác bảo vệ môi trường; nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của người
dân trong tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường;
2. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn,
tiến độ hoàn thành, cơ chế phối hợp giữa các sở, ngành và địa phương trong việc
tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường trong phạm
vi toàn tỉnh.
3. Xây dựng lộ trình thực hiện và xác định trách
nhiệm cụ thể của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai
thi hành Luật Bảo vệ môi trường, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và
hiệu quả; kiện toàn bộ máy tổ chức, đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý
môi trường; nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về môi trường trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức triển khai công tác
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về môi trường bằng nhiều hình thức đến từng tổ chức, cá nhân đặc biệt cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động làm công tác quản lý môi trường các cấp để
pháp luật thực sự đi vào cuộc sống.
- Nghiên cứu các nội dung đổi mới quan trọng của Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020, các quy định và văn bản hướng dẫn thi hành của Luật
Bảo vệ môi trường để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông
tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường và các báo, đài địa phương.
2. Xây dựng hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến việc thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm
2020
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì và phối hợp với
các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan tổ chức nghiên cứu, rà soát, sửa đổi,
bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, HĐND tỉnh
đảm bảo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và phù hợp với thực tế
của địa phương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND
các cấp tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường thuộc thuộc thẩm quyền UBND tỉnh và HĐND tỉnh; rà soát kịp thời đề
nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các văn bản của UBND tỉnh đã ban hành trước
đây cho phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn của
Trung ương.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND
các cấp tổ chức kế hoạch tuyên truyền, phổ biến các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế:
+ Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện tốt các
nhiệm vụ quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường; tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị về môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Hướng dẫn, thẩm định nội dung, tổng hợp chương
trình, dự án, nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường của các cơ quan, đơn vị, gửi cơ
quan tài chính để báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
2. Sở Tư Pháp
- Với trách nhiệm là cơ quan thường trực Hội đồng
phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật: chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
- Rà soát, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật
của địa phương liên quan đến lĩnh vực quản lý môi trường trình UBND tỉnh để
thay thế, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
3. Sở Tài Chính
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
lập dự toán các nội dung chi cụ thể và bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà
nước cho việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường và thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn bộ máy và cán bộ làm công tác quản lý Nhà nước
về môi trường, đảm bảo đủ nhân lực và điều kiện làm việc trong tình hình mới.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên
truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
Huế
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường
2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đến tận người dân bằng các hình thức
phù hợp. Đồng thời rà soát, sửa đổi các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực
môi trường thuộc thẩm quyền đảm bảo đúng quy định.
7. Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội Nông
dân, Hội liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên và các tổ chức đoàn thể các cấp có
liên quan
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai
tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ môi trường 2020 đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (TRT), Báo
Thừa Thiên Huế, Cổng Thông tin Điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế
- Phối hợp với các ngành, các cấp thường xuyên
tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ môi trường 2020; mở chuyên trang, chuyên mục để giới thiệu về
nội dung đổi mới quan trọng của Luật Bảo vệ môi trường.
- Đăng tải toàn văn Luật Bảo vệ môi trường, các Nghị
định, Thông tư hướng dẫn thi hành chi tiết Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh liên quan đến công tác bảo
vệ môi trường trên Trang thông tin điện tử của tỉnh để các tầng lớp nhân dân biết,
thực hiện.
Các Sở, ban, ngành, địa phương được giao nhiệm vụ
nghiêm túc tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch này và các nội dung liên quan
đến lĩnh vực môi trường của UBND tỉnh nhằm đưa công tác bảo vệ môi trường trên
địa bàn tỉnh đồng bộ, khả thi và có hiệu quả./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tinh;
- Vp Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- Đài TRT và Báo TTHuế;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TT Điện tử Thừa Thiên Huế;
- Lưu VT, GT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 263 ngày 13 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh về việc triển
khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường)
TT
|
Văn bản giao quy định
chi tiết
|
Tổng số nội dung
giao quy định chi tiết
|
Nội dung văn bản
quy định chi tiết
(Nghị quyết của HĐND hoặc
Quyết định của UBND tỉnh)
|
Cơ quan chủ trì soạn
thảo
|
Cơ quan phối hợp
|
Dự kiến thời gian
han hành
|
Tên gọi của văn bản
quy định chi tiết
|
Nội dung văn bản
quy định chi tiết (nêu rõ Điều, Khoản của Luật)
|
I. Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
1.
|
Luật Bảo vệ môi
trường 2020
|
02
|
Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định giấy phép môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
(Sở Tài chính chủ trì)
|
1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định, cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền
cấp giấy phép môi trường của UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện (Khoản 3 Điều
45), (Điểm b, Khoản 4 Điều 169).
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ban ngành và
UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
|
Sau khi Chính phủ và các Bộ có hướng dẫn, quy định
chi tiết.
Trong thời gian chưa ban hành tạm thu theo quy định
trước đây của Bộ Tài chính, HĐND, UBND tỉnh.
|
|
|
|
2. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Điểm a, Khoản 4, Điều
169).
|
II. Quyết định của UBND tỉnh
|
1.
|
Luật Bảo vệ môi trường 2020
|
17
|
1. Quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội
hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành các công trình hạ tầng bảo vệ môi
trường đối với các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung; đầu tư xây dựng,
kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công
nghiệp; Hướng dẫn áp dụng cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động xử
lý chất thải, xây dựng cảnh quan, bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế. (Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì)
|
1. Quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội
hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành các công trình hạ tầng bảo vệ môi
trường đối với các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (điểm c khoản
5 Điều 51).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ban ngành và UBND
các huyện, thị xã và thành phố Huế.
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; các Sở,
ban ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế.
Sở Kế hoạch và Đầu tư; NN và PTNT; các Sở, ban
ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế.
|
Sau khi Chính phủ quy định chi tiết Khoản 6, Điều
51
|
|
|
|
2. Quy định khuyến khích tổ chức thực hiện xã hội
hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường
đối với cụm công nghiệp (điểm b khoản 6 Điều 52).
|
Sau khi Chính phủ
quy định chi tiết
|
|
|
|
3. Hướng dẫn áp dụng cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ
trợ cho hoạt động xử lý chất thải, xây dựng cảnh quan, bảo vệ môi trường nông
thôn (điểm c khoản 2 Điều 58)
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí về
bảo vệ môi trường trong xây dựng và phát triển nông thôn (Điểm e, Khoản 2, Điều
58)
|
|
|
|
2. Quy định về quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
(Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổng hợp
trình UBND tỉnh xem xét ban hành; các Sở, ngành chủ trì thực hiện từng nội
dung cụ thể theo phân công ở cột 6)
|
4. Quy định về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn y tế; quản lý các chất ô nhiễm liên quan đến các vấn đề về bệnh tật
và sức khỏe con người trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (khoản 6 Điều 62)
|
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì nội dung:
Quy định về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn
tỉnh.
2. Sở Y tế chủ trì nội dung: Quy định quản lý các
chất ô nhiễm liên quan đến các vấn đề về bệnh tật và sức khỏe con người trên
địa bàn tỉnh.
|
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế.
|
Sau khi Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết việc vận chuyển, xử lý chất thải y tế; Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
chi tiết việc phân loại, thu gom, lưu giữ, quản lý chất thải y tế trong phạm
vi khuôn viên cơ sở y tế; xác định, đánh giá, cảnh báo, theo dõi và phát hiện
triệu chứng, nguyên nhân của bệnh tật và các vấn đề về sức khỏe con người có
liên quan trực tiếp đến các chất ô nhiễm; xác định và công bố về giới hạn của
các chất ô nhiễm trong cơ thể con người có nguy cơ tác động đến sức khỏe con
người; quản lý, thống kê, chia sẻ, công bố thông tin về các vấn đề bệnh tật
liên quan đến các chất ô nhiễm; đánh giá chi phí và thiệt hại kinh tế do bệnh
tật, các vấn đề về sức khỏe liên quan đến ô nhiễm môi trường; xây dựng, hướng
dẫn, tổ chức triển khai biện pháp giám sát, dự phòng bệnh tật, các vấn đề về
sức khỏe con người do các chất ô nhiễm gây ra; quản lý, chia sẻ, trao đổi,
công bố thông tin về các chất ô nhiễm có tác động đến sức khỏe con người.
(Khoản 4, 5 Điều 62)
|
|
|
|
|
5. Quy định việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng;
bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước, (khoản 8 Điều
64); Quy định thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải từ hoạt động cải tạo, phá
dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị (khoản 6 Điều 64);
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế.
|
Sau khi Chính phủ và các Bộ có hướng dẫn, quy định
chi tiết.
|
|
|
|
|
6. Quy định khu vực, địa điểm đổ thải, nhận chìm đối
với vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa và đường biển;
phân luồng giao thông, kiểm soát ô nhiễm môi trường nhằm hạn chế ô nhiễm môi
trường không khí đối với đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I. (khoản 6 Điều
65).
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế.
|
Sau khi Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với phương tiện giao thông vận tải theo quy định của pháp luật về giao
thông vận tải, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định khác của pháp luật
có liên quan; hướng dẫn và tổ chức thực hiện hoạt động nạo vét trong vùng nước
cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa theo quy định. (Khoản 8, Điều 65)
|
|
|
|
|
7. Ban hành quy định về quản lý chất thải trên địa
bàn; ban hành quy định về quản lý chất thải và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ
trợ cho hoạt động quản lý chất thải theo quy định của pháp luật. (khoản 7 Điều
72).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế.
|
Sau khi Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất
thải rắn công nghiệp thông thường; yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối
với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp
thông thường và chất thải nguy hại. Chính phủ quy định chi tiết về phòng ngừa,
giảm thiểu, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất
thải. (Khoản 6, 8 Điều 72)
|
|
|
|
|
8. Quy định phân loại cụ thể chất thải rắn sinh
hoạt (quy định tại điểm c khoản 1 Điều 75) trên địa bàn tỉnh; chính sách khuyến
khích việc phân loại riêng chất thải nguy hại trong chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh. (Khoản 2 Điều 75).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế.
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(Khoản 2 Điều 75).
|
|
|
|
|
9. Quy định phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải cồng kềnh trên địa bàn tỉnh, (khoản 6 Điều 75).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế.
|
Sau khi Chính phủ và các Bộ có hướng dẫn, quy định
chi tiết.
|
|
|
|
|
10. Quy định tuyến đường, thời gian vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. (khoản 4 Điều 77).
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế.
|
Sau khi Chính phủ và các Bộ có hướng dẫn, quy định
chi tiết.
|
|
|
|
|
11. Quy định chi tiết về quản lý chất thải rắn
sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh; quy định giá cụ thể đối
với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; quy định cụ
thể hình thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối lượng hoặc
thể tích chất thải đã được phân loại. (khoản 6 Điều 79).
|
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì nội dung:
Quy định chi tiết về quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính chủ trì nội dung: Quy định giá cụ
thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; quy
định cụ thể hình thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối
lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại.
|
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế.
|
Sau khi Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt: quy định định
mức kinh tế, kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt; hướng dẫn việc thực
hiện quy định tại khoản 1 Điều 79. (Khoản 5, Điều 79)
|
|
|
|
|
12. Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công
nghiệp thông thường phải xử lý phải có thiết bị định vị đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật, hoạt động theo tuyến đường và thời gian quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh. (điểm c khoản 5 Điều 81).
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế
|
Sau khi Chính phủ và các Bộ có hướng dẫn, quy định
chi tiết.
|
|
|
|
|
13. Chất thải nguy hại khi vận chuyển phải được lưu
chứa và vận chuyển bằng thiết bị, phương tiện chuyển động phù hợp đến cơ sở xử
lý chất thải. Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải lắp đặt thiết bị
định vị; hoạt động theo tuyến đường và thời gian theo quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, (khoản 3 Điều 83).
|
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì nội dung:
Quy định thiết bị, phương tiện chuyên dụng vận chuyển chất thải nguy hại đến
cơ sở xử lý trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giao thông Vận tải chủ trì nội dung: Quy định
phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải lắp đặt thiết bị định vị; hoạt
động theo tuyến đường và thời gian trên địa bàn tỉnh.
|
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế
|
Sau khi Chính phủ và các Bộ có hướng dẫn, quy định
chi tiết.
|
|
|
|
3. Quy định lộ trình, chính sách hỗ trợ, khuyến
khích đầu tư thu gom, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì)
|
14. Quy định lộ trình bố trí quỹ đất, đầu tư hoặc
khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu
dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải
(điểm b khoản 5 Điều 86).
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế
|
Sau khi Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn về công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải tại chỗ. Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng
dẫn về công trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước thải đô thị, khu dân
cư tập trung quy định tại Điều 86. (Khoản 6, 7, Điều 86)
|
|
|
|
15. Quy định lộ trình và chính sách hỗ trợ để tổ chức,
hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung xây dựng công trình, lắp đặt
thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước
khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp không bố trí được quỹ đất xây dựng
hệ thống thu gom, xử lý nước thải (điểm c khoản 5 Điều 86).
|
|
|
|
16. Ban hành lộ trình thực hiện và chính sách hỗ
trợ thu gom, xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia
đình, tại các khu dân cư không tập trung. (điểm d khoản 5 Điều 86).
|
|
|
|
4. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải tỉnh
Thừa Thiên Huế (Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
17. Trường hợp chất lượng môi trường xung quanh
không bảo đảm duy trì mục tiêu bảo vệ chất lượng môi trường, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải của
địa phương trong thời hạn tối đa là 02 năm kể từ ngày ban hành quy chuẩn kỹ
thuật môi trường quốc gia. (khoản 5 Điều 102).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban ngành
và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
|
Trường hợp chất lượng môi trường không đảm bảo
duy trì mục tiêu bảo vệ môi trường
|