ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3887/KH-SXD-HTKT
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH TẠI SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Quyết định số 3924/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực
hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu (BĐKH) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh và Công văn số 10573/STNMT-KTTV ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Sở Tài
nguyên và Môi trường về triển khai Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến
đổi khí hậu tại Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Xây dựng ban hành Kế hoạch thực hiện
thoả thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như
sau:
I. MỤC TIÊU CỦA KẾ
HOẠCH
1. Mục tiêu chung: Xác định và triển
khai các hoạt động, giải pháp phù hợp mà Sở Xây dựng cần thực hiện để hoàn
thành các nhiệm vụ được giao trong Quyết định số 3924/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10
năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện thỏa thuận
Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà
kính đối với các lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, phát triển công trình xây
dựng, đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị phù hợp.
- Hoàn thiện thể chế, cơ chế chính
sách nhằm hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, các
công trình xây dựng đầu tư cải tiến công nghệ, tăng cường năng lực sản xuất,
xây dựng công trình nhằm giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính
- Nâng cao năng lực quản lý giảm phát
thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý của ngành xây dựng
- Đánh giá tác động của BĐKH đến các
khu quy hoạch xây dựng mới, xây dựng mô hình đô thị thông minh ứng phó với
BĐKH, chống ngập và nâng cấp hệ thống thoát nước
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM CỦA KẾ HOẠCH
1. Nhóm nhiệm vụ
1: Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Trong giai đoạn từ năm 2021 - 2030, nhóm
nhiệm vụ Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính tại Quyết định số 3924/QĐ-UBND có 02
nhiệm vụ được giao cho Sở Xây dựng chủ trì là Nhiệm vụ 08 - Thí điểm mô hình
mái nhà xanh và tường xanh và Nhiệm vụ 26 - Nghiên cứu triển khai thí điểm tái
sử dụng nước thải trên địa bàn Thành phố
Tương ứng với 02 nhiệm vụ này, Sở Xây
dựng triển khai thực hiện 02 nội dung công việc, được trình bày cụ thể trong Phụ
lục (đính kèm).
2. Nhóm nhiệm vụ
2: Thích ứng với biến đổi khí hậu
Trong giai đoạn 2021 - 2030 nhóm nhiệm
vụ Thích ứng với biến đổi khí hậu thực hiện 03 nhiệm vụ được giao cho Sở Xây dựng
chủ trì tại Quyết định số 3924/QĐ-UBND là:
- Nhiệm vụ 34 - Nghiên cứu xây dựng bộ
tiêu chí đánh giá và công nhận tòa nhà xanh, tiết kiệm năng lượng.
- Nhiệm vụ 47 - Nghiên cứu đề xuất
các giải pháp chống ngập cho TP. HCM dựa vào yếu tố xây dựng công trình.
- Nhiệm vụ 49 - Tăng cường bề mặt dễ
thấm cho các khu vực công cộng.
Tương ứng với 03 nhiệm vụ này, Sở Xây
dựng triển khai thực hiện 07 nội dung công việc, được trình bày cụ thể trong Phụ
lục (đính kèm).
3. Nhóm nhiệm vụ
3: Chuẩn bị nguồn lực
a) Chuẩn bị nguồn lực con người: thực hiện 1 nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 3924/QĐ-UBND là nhiệm
vụ 52 - Nâng cao năng lực quản lý đầu tư xây dựng và quản lý công trình thân
thiện với môi trường
- Tương ứng với nhiệm vụ này, Sở Xây
dựng triển khai thực hiện 02 nội dung công việc, được trình bày cụ thể trong Phụ
lục (đính kèm).
b) Chuẩn bị nguồn lực công nghệ có nhiệm vụ 53 - Tăng cường ứng dụng vật liệu xây dựng không nung và
các loại vật liệu xây dựng thân thiện môi trường trong xây dựng
- Tương ứng với 01 nhiệm vụ này, Sở
Xây dựng triển khai thực hiện 02 nội dung công việc, được trình bày cụ thể
trong Phụ lục (đính kèm).
(Các nội dung, công việc cụ thể được
nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Phòng Hạ tầng
kỹ thuật
Là bộ phận thường trực có nhiệm vụ
giúp Ban Giám đốc Sở theo dõi, tổng hợp, báo cáo đánh giá việc thực hiện Kế hoạch
này, trong đó tập trung vào nội dung sau:
- Tổ chức giám sát thực hiện kế hoạch:
đánh giá việc triển khai các chương trình, dự án đề ra trong kế hoạch; tổng hợp,
báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch Thỏa thuận Paris trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh tại Sở Xây dựng.
- Định kỳ trước ngày 30 tháng 10 hàng
năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, tham mưu Ban Giám đốc Sở báo cáo kết quả thực
hiện cho Ủy ban nhân dân Thành phố, thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường Thành
phố Hồ Chí Minh.
2. Văn phòng Sở
Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của các phòng
và đơn vị được giao nhiệm vụ theo Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi
khí hậu tại Thành phố Hồ Chí Minh tại Sở Xây dựng, Văn phòng Sở tổng hợp, tham
mưu Giám đốc Sở đề xuất trình Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí dự toán kinh phí
để triển khai thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Các phòng và
đơn vị trực thuộc Sở
- Tuyên truyền, quán triệt các chủ
trương, chính sách của Trung ương và của Thành phố các nội dung thực hiện Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu đến toàn thể công chức, viên chức, người lao động
trong đơn vị, chú trọng huy động sự tham gia của doanh nghiệp và cộng đồng.
- Tăng cường năng lực, nâng cao nhận
thức của công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị và các doanh nghiệp
ngành xây dựng về vai trò, trách nhiệm và quyền lợi thực hiện Thỏa thuận Paris
về biến đổi khí hậu.
- Căn cứ các nhiệm vụ tại phụ lục của
Kế hoạch, các phòng và đơn vị chủ động tham mưu tổ chức thực hiện chương trình,
dự án, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện để làm cơ sở xác định và bố trí ngân
sách, chú trọng kêu gọi hỗ trợ từ khối tư nhân và các tổ chức quốc tế.
- Định kỳ các phòng và đơn vị phải có
văn bản báo cáo về bộ phận thường trực là Phòng Hạ tầng kỹ thuật vào ngày 10
tháng 10 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất để Phòng Hạ tầng kỹ thuật tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các phòng và đơn vị cần phản ánh kịp thời về Phòng
Hạ tầng kỹ thuật để tổng hợp, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem
xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- UBND TP;
- Sở TN&MT;
- BGĐ Sở XD;
- Các phòng chuyên môn;
- Các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, TH, NTH.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đặng Phú Thành
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRIỂN KHAI
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH TẠI SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Kế hoạch số 3887/KH-SXD-HTKT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Sở Xây dựng)
TT
|
Tên
nhiệm vụ theo QĐ 3924/QĐ-UBND
|
Tên
nhiệm vụ cấp Sở
|
Nội
dung, kết quả dự kiến
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
I
|
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
|
1
|
NV8. Thí điểm mô hình mái nhà xanh và tường xanh
|
1. Thí
điểm mô hình mái nhà xanh và tường xanh
|
- Tiết
kiệm năng lượng và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Kết
quả đánh giá thí điểm, lượng năng lượng tiết kiệm và khí nhà kính giảm được.
|
Phòng
Cấp phép xây dựng
|
Các
phòng, đơn vị có liên quan
|
2021
- 2030
|
Ngân
sách và xã hội hóa
|
|
2
|
NV26.
Nghiên cứu triển khai thí điểm tái sử dụng nước thải trên địa bàn Thành phố
|
2.
Nghiên cứu triển khai thí điểm tái sử dụng nước thải trên địa bàn Thành phố
|
- Giảm
phát thải khí nhà kính, tiết kiệm năng lượng.
- Tiềm
năng giảm phát thải khí nhà kính
|
Trung
tâm Quản lý Hạ tầng kỹ thuật
|
Phòng
Hạ tầng kỹ thuật và các đơn vị liên quan
|
Cả
giai đoạn
|
Ngân
sách
|
|
II
|
Thích ứng với biến đổi khí hậu
|
3
|
NV34.
Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí đánh giá và công nhà xanh, tiết kiệm năng lượng
|
3. Triển khai thực hiện Thông tư số
15/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các
công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả
|
-
Thích ứng BĐKH, giảm phát thải khí nhà kính
- Bộ
tiêu chí đánh giá và công nhận tòa nhà xanh, tiết kiệm năng lượng.
|
Phòng
Quản lý chất lượng công trình xây dựng
|
Các
phòng, đơn vị có liên quan
|
Cả
giai đoạn
|
Hỗ
trợ quốc tế và Xã hội hóa
|
|
4. Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí đánh
giá và công nhà xanh, tiết kiệm năng lượng
|
Phòng
Cấp phép xây dựng
|
|
4
|
NV47.
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp chống ngập cho Tp. HCM dựa vào yếu tố xây dựng
công trình
|
5. Xây dựng các hồ dự trữ nước thô
kết hợp tiền xử lý nước
|
- Thích ứng BĐKH,
- Chống ngập nước
- Các giải pháp chống ngập cho TP.
HCM dựa vào yếu tố xây dựng công trình
|
Trung tâm Quản lý Hạ tầng kỹ thuật
|
Các phòng, đơn vị có liên quan
|
Cả
giai đoạn
|
Ngân
sách, Hỗ trợ quốc tế và Xã hội hóa
|
|
6. Đề xuất các giải pháp chống ngập
cho Tp. HCM dựa vào yếu tố xây dựng công trình
|
7. Tăng cường cải tạo hệ thống kênh
mương hỗ trợ hoạt động thoát nước cũng như giải quyết vấn đề vệ sinh môi trường
khu vực lân cận
|
- Thích ứng BĐKH,
- Chống ngập nước
- Các giải pháp chống ngập cho TP. HCM
dựa vào yếu tố xây dựng công trình
|
5
|
NV49.
Tăng cường bề mặt dễ thấm cho các công trình công cộng
|
8. Xây dựng mới các công viên nhằm
tăng cường và phát triển mảng xanh đô thị, bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững trên địa bàn Tp. HCM
|
- Thích ứng BĐKH, chống ngập nước
- Xây dựng Thành phố thành đô thị
xanh, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
|
Trung
tâm Quản lý Hạ tầng kỹ thuật
|
Phòng
Quản lý Hạ tầng kỹ thuật và các phòng đơn vị có liên quan
|
Cả
giai đoạn
|
Ngân
sách và Xã hội hóa
|
|
9. Tăng cường mảng xanh công cộng
trên địa bàn Thành phố
|
III
|
Chuẩn bị nguồn lực
|
6
|
NV52.
Nâng cao năng lực quản lý đầu tư xây dựng và quản lý công trình thân thiện với
môi trường
|
10. Nâng cao năng lực quản lý đầu tư
xây dựng và quản lý công trình thân thiện với môi trường
|
- Chuẩn bị nguồn lực ứng phó BĐKH
trong ngành Xây dựng
- Nâng cao năng lực cho cán bộ phụ
trách quản lý đầu tư xây dựng và quản lý công trình thân thiện với môi trường
|
Trường
Cao đẳng Kiến trúc - Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
|
Các
phòng, đơn vị có liên quan
|
Cả
giai đoạn
|
Ngân
sách
|
|
11. Tuyên truyền và nâng cao nhận
thức về sự tham gia của cộng đồng và doanh nghiệp trong việc giảm ngập lụt
|
- Thích ứng
- Giảm ngập úng là tầm nhìn tương
lai, là mục tiêu cốt lõi của Tp HCM
- Đa dạng hóa
các hình thức huấn luyện, luyện tập và thực hành phòng chống ngập úng, các hoạt
động thông tin, tuyên truyền đến từng xã, phường
|
Trung
tâm Quản lý Hạ tầng kỹ thuật
|
2020-
2025
|
Ngân
sách và Xã hội hóa
|
7
|
NV53.
Tăng cường ứng dụng vật liệu xây dựng không nung và các loại vật liệu xây dựng
thân thiện môi trường trong xây dựng
|
12. Tăng cường ứng dụng vật liệu
xây dựng không nung và các loại vật liệu xây dựng thân thiện môi trường trong
xây dựng
|
- Giảm nhẹ
- Thúc đẩy ứng dụng vật liệu thân
thiện môi trường trong hoạt động xây dựng, thích ứng BĐKH
- Nâng cao tỷ lệ sử dụng vật liệu
xây không nung, VLXD thân thiện môi trường trong các công trình xây dựng
|
Phòng
Vật liệu xây dựng
|
Các
phòng, đơn vị có liên quan
|
Cả
giai đoạn
|
Ngân
sách, Hỗ trợ quốc tế và Xã hội hóa
|
|
13. Đề xuất chính sách/ giải pháp
khuyến khích tăng mảng xanh, tiết kiệm năng lượng tại các công trình nhà cao
tầng, các công trình công cộng
|
Phòng
Cấp phép Xây dựng
|
Ngân
sách và Xã hội hóa
|
|