Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2017 về triển khai nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Số hiệu 152/KH-UBND
Ngày ban hành 20/11/2017
Ngày có hiệu lực 20/11/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Bùi Văn Khánh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 152/KH-UBND

Hòa Bình, ngày 20 tháng 11 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

Thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu và Công văn số 4126/BTNMT-BĐKH ngày 11/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh, như sau:

I. MỤC TIÊU

- Xác định và triển khai các hoạt động, các giải pháp phù hợp đến năm 2020 và 2030 để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ quy định được giao trong Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đi khí hậu.

- Tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) cho tỉnh, tiến tới nền các-bon thấp, phát triển bền vững (PTBV); phòng, tránh và giảm thiểu những hiểm họa do BĐKH đem lại, bảo vệ cuộc sống của nhân dân.

- Tranh thủ sự đầu tư, huy động nguồn lực của toàn xã hội, hỗ trợ của các tổ chức để thực hiện có hiệu quả kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính (KNK), thích ứng với BĐKH, nhằm góp phần hoàn thành các mục tiêu Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về BĐKH.

II. PHÂN KỲ THỰC HIỆN

2.1. Nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

2.1.1. Các hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính đến năm 2020

Xây dựng, lồng ghép và đề xuất các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK) và tăng trưởng xanh (TTX) phù hợp với chức năng nhiệm vụ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) ngn hạn, trung hạn và dài hạn của tnh cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn.

2.1.2. Các hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính giai đoạn 2021 - 2030

Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK phù hợp với chức năng nhiệm vụ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển KTXH ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của tỉnh cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn.

2.2. Nhiệm vthích ứng với biến đổi khí hậu

2.2.1. Thích ng với biến đổi khí hậu đến 2020

- Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận li cho xây dựng, cập nhật, đề xuất những biện pháp thích ứng với BĐKH của tỉnh.

- Xây dựng kế hoạch thích ứng của tỉnh, đóng góp cho kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP).

2.2.2. Thích ng với biến đi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030

Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX.

- Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vng.

- Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vng.

- Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư.

- Thực hiện các hoạt động khác về thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải KNK.

- Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh BĐKH.

- Xây dựng quy hoạch phát triển KTXH, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm.

- Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở nhng vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.

- Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; tăng cường hợp tác quốc tế giải quyết các vấn đề nước xuyên biên giới; đảm bảo an ninh nguồn nước.

[...]