Kế hoạch 384/KH-UBND năm 2022 về hành động, tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Số hiệu 384/KH-UBND
Ngày ban hành 16/06/2022
Ngày có hiệu lực 16/06/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Hoàng Nghĩa Hiếu
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 384/KH-UBND

Nghệ An, ngày 16 tháng 6 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

Thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 3458/QĐ-BNN-TCLN ngày 03/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

Để triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động, tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ

1. Mục đích

- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, định hướng và giải pháp; triển khai các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách cần ưu tiên thực hiện; xây dựng các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo thống nhất, đồng bộ và hiệu quả trên phạm vi toàn tỉnh.

- Triển khai thực hiện hiệu quả, có chất lượng các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh được giao trong Chiến lược nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý, điều hành.

2. Yêu cầu

- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các định hướng và giải pháp đến các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan nhằm tạo đồng thuận và quyết tâm cao trong việc triển khai, thực hiện.

- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong tt cả các khâu của chui giá trị lâm nghiệp, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm;

- Phân chia hài hòa các loại rừng, đảm bảo duy trì tỷ lệ che phủ rừng ổn định; đng bộ các giải pháp để nâng cao năng suất, chất lượng các loại rừng, nâng cao đời sống của người dân làm nghề rừng;

- Phát triển kinh tế lâm nghiệp thông qua thực hiện xã hội hóa nghề rừng, đa dạng hóa mở rộng các nguồn thu cho đầu tư phát triển lâm nghiệp, trong đó chú trọng nguồn thu từ các loại dịch vụ môi trường rừng; quan tâm đầu tư và thu hút đầu tư phát triển công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản ngoài g, công nghiệp phụ trợ, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến trong lâm nghiệp;

- Tổ chức kiểm tra, theo dõi, giám sát, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương, đơn vị thực hiện Chiến lược thông qua các chỉ tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án một cách thường xuyên, hiệu quả.

3. Các chỉ tiêu c thể

Quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững rừng và diện tích đất được quy hoạch cho lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; đảm bảo sự tham gia rộng rãi, bình đẳng của các thành phần kinh tế vào các hoạt động lâm nghiệp, huy động tối đa các nguồn lực xã hội; ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, hiện đại. Phát huy tiềm năng, vai trò và tác dụng của rừng để đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, bảo vệ môi trường sinh thái, an ninh nguồn nước, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó hiệu quả với tình trạng biến đổi khí hậu, góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh, cụ thể như sau:

- Bảo vệ tốt diện tích rừng tự nhiên hiện có; bảo tồn tính đa dạng sinh học của rừng.

- Đảm bảo 100% diện tích rừng của các chủ rừng là tổ chức nhà nước được quản lý bền vững; nâng cao hiệu quả bảo tồn đa dạng sinh học và khả năng phòng hộ của rừng; giảm thiểu tối đa các vụ vi phạm pháp luật về lâm nghiệp, đảm bảo an ninh môi trường.

- Diện tích rừng được cấp chứng chỉ rừng quản lý bền vững đến năm 2025 đạt khoảng 50.000 ha, đến năm 2030 đạt khoảng 80.000 ha. Diện tích rừng trồng gỗ lớn, rừng trồng thâm canh (trồng mới, trồng lại và chuyển hóa) chiếm khoảng 30% tổng diện tích rừng trồng.

- Phát triển lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu dưới tán rừng khoảng 800 ha;

- Thu hút mọi nguồn lực xã hội và sự tham gia của các thành phần kinh tế, đặc biệt của người dân sống gần rừng vào các hoạt động lâm nghiệp. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển lâm nghiệp với phát triển kinh tế, xã hội.

- Duy trì độ che phủ rừng đạt từ 58%.

- Phấn đấu đưa kim ngạch xuất khẩu gỗ và lâm sản ngoài gỗ đến năm 2030 đạt 1-2 tỷ USD.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Chiến lược

- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng bằng nhiều hình thức khác nhau về mục đích, ý nghĩa, giá trị của rừng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân và chủ rừng nâng cao về ý thức, trách nhiệm; nhận thức được lợi ích của việc sử dụng giống cây lâm nghiệp chất lượng cao đưa vào trồng rừng; trồng thâm canh rừng, chuyển hóa rừng gỗ nhỏ sang kinh doanh rừng trồng gỗ lớn và cấp chứng chỉ rừng, nhằm nâng cao, năng suất chất lượng và giá trị rừng trên từng đơn vị diện tích.

Tạo vùng nguyên liệu tập trung, ổn định phục vụ cho chế biến tinh, hạn chế chế biến thô hướng đến xuất khu các mặt hàng hoàn chỉnh.

- Vận động các hộ gia đình sống trong và gần rừng ký cam kết bảo vệ rừng; tăng cường hoạt động khuyến lâm, các mô hình lâm nghiệp chất lượng cao; khuyến khích phát triển nông lâm kết hợp, canh tác hiệu quả bền vững.

[...]