UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 20 tháng 6 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số
449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược công
tác dân tộc đến năm 2020; Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc
đến năm 2020;
Căn cứ Văn bản số 120/UBDT-KHTC
ngày 21 tháng 02 năm 2014 của Uỷ ban Dân tộc về hướng dẫn triển khai thực hiện
chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược
công tác dân tộc đến năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tạo sự chuyển biến quan trọng về
nhận thức, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, sự đồng thuận của xã hội về
công tác dân tộc. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, chính sách
đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Xây dựng tổ chức, bộ máy và đội ngũ cán
bộ làm công tác dân tộc theo đúng các quy định của Nhà nước. Đào tạo, nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số từ tỉnh đến cơ sở.
Đề ra lộ trình, các giải pháp để
thực hiện phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi của tỉnh đến năm 2020. Huy động các nguồn lực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng,
thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững và phát triển nguồn nhân lực ở vùng
dân tộc thiểu số; từng bước thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản
xuất hàng hoá gắn với thị trường, thu hẹp khoảng cách về mức sống giữa vùng dân
tộc với các vùng khác trong tỉnh, giữa các dân tộc trên địa bàn.
2. Yêu cầu
Các cấp, các ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và các giải
pháp để tổ chức thực hiện có hiệu quả chương trình hành động thực hiện chiến lược
công tác dân tộc đến năm 2020.
Nâng cao vai trò tham mưu, đề
xuất của các cấp, các ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về cơ chế, giải
pháp thực hiện nhiệm vụ công tác dân tộc trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước; đồng thời tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện những nội dung nêu trong Kế hoạch nhằm đạt được các mục tiêu đã đề
ra.
Xác định rõ trách nhiệm của cấp
ủy Đảng, chính quyền các cấp, các ngành trong việc thực hiện các chương trình,
chính sách đối với vùng đồng bào dân tộc; phát huy vai trò của các tổ chức
chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho đồng bào
dân tộc nắm chắc được các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước,
tạo sự đồng thuận cao trong nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện.
Các cấp, các ngành, các địa
phương đầu tư lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án; huy động sự đóng
góp của nhân dân; thường xuyên kiểm tra và sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực
hiện trên địa bàn.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Phát triển giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực các dân tộc thiểu số
- Rà
soát, bổ sung, điều chỉnh, tăng cường mạng lưới các trường, cơ sở đào tạo ở
vùng dân tộc thiểu số và miền núi để tập trung ưu tiên đào tạo con em đồng bào
dân tộc thiểu số. Củng cố, mở rộng quy mô hệ thống trường phổ thông dân tộc nội
trú, đảm bảo điều kiện sinh hoạt cho học sinh bán trú.
- Mở rộng
dạy và học ngôn ngữ dân tộc thiểu số; tăng cường số lượng, chất lượng đội ngũ
giáo viên là người dân tộc thiểu số.
- Đề xuất
bổ sung, hoàn thiện các chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên là người dân
tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn.
- Đẩy mạnh
công tác giáo dục, phổ biến tuyên truyền pháp luật vùng dân tộc thiểu số. Chú
trọng công tác xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ là người
dân tộc thiểu số.
- Thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng thanh niên người dân tộc thiểu số đang tại ngũ để tạo nguồn
cán bộ khi xuất ngũ về địa phương.
- Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả chương trình dạy nghề cho lao động nông thôn và đồng bào dân tộc
thiểu số. Khuyến khích và đa dạng hóa hình thức đào tạo nghề theo yêu cầu của
thị trường lao động, chú trọng đào tạo và cung ứng lao động kỹ thuật làm việc
trong các khu công nghiệp và xuất khẩu lao động.
- Vận động
và tranh thủ các nguồn vốn hợp pháp trong và ngoài nước để tăng cường nguồn
nhân lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo vùng dân tộc thiểu số.
2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của hệ thống chính trị; xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu
số; củng cố an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội vùng dân tộc thiểu số
và miền núi
- Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức đảng,
chính quyền, đoàn thể đến từng thôn bản, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn; tăng cường cán bộ các ban, ngành, lực lượng vũ trang xuống cơ sở
trọng điểm về an ninh, quốc phòng.
- Thực hiện tốt chính sách động viên, khuyến khích già
làng, trưởng bản, người có uy tín tham gia công tác kiểm tra, giám sát các
chương trình, dự án, chính sách trên địa bàn.
- Thực hiện quy hoạch, đào tạo, phân luồng, hướng nghiệp
học sinh dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở và các cấp học
khác để tạo nguồn cán bộ gắn với nhu cầu sử dụng của địa phương, đặc biệt chú
trọng các vị trí cán bộ chủ chốt trong hệ thống chính trị cơ sở ở những vùng có
đông đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tạo điều kiện phát triển đội ngũ doanh nhân là người
dân tộc thiểu số; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng, giải quyết việc làm
cho lao động là người dân tộc thiểu số.
- Xây dựng cơ chế, chính sách giải quyết, bố trí việc
làm cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp nghề, đại học.
- Kiện toàn, bổ sung đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc từ
tỉnh đến cơ sở đảm bảo theo quy định của Nhà nước.
- Giải quyết dứt điểm các vụ việc tranh chấp, khiếu kiện
đông người không để kéo dài thành “điểm nóng”. Thực hiện tốt công tác tuyên
truyền vận động các tín đồ tôn giáo chấp hành nghiêm các chính sách pháp luật của
Nhà nước; ngăn chặn việc lợi dụng tôn giáo để phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Phát triển sản xuất, góp phần đẩy nhanh công
tác giảm nghèo đồng bào vùng dân tộc thiểu số
- Quy hoạch hình thành vùng chuyên canh sản xuất hàng
hóa phù hợp với điều kiện từng vùng.
- Tăng cường đầu tư, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất; xây dựng chính sách hỗ trợ, thu hút đầu tư phát triển công nghiệp
chế biến, tiêu thụ sản phẩm của đồng bào.
- Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ đất sản
xuất, vốn tín dụng phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc
biệt khó khăn.
- Thực hiện có hiệu quả các chính sách, chương trình
xuất khẩu lao động, hỗ trợ người dân tộc thiểu số đi lao động ở nước ngoài.
- Tạo cơ hội bình đẳng để đồng bào tiếp cận các nguồn lực
phát triển và thụ hưởng dịch vụ, phúc lợi xã hội; tạo môi trường thuận lợi để
thu hút mọi nguồn lực vào phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
4. Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội vùng dân tộc thiểu số
- Đầu tư xây dựng, hoàn thiện hệ thống công trình hạ tầng
kinh tế - xã hội thiết yếu, các tuyến đường giao thông kết nối liên vùng sản xuất
hàng hóa tập trung với các xã, thôn, bản; đảm bảo các tuyến đường giao thông đi
lại được quanh năm đến trung tâm các xã; đảm bảo các hộ gia đình được sử dụng
điện thường xuyên.
- Tập trung đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi vừa
và nhỏ đa mục tiêu phục vụ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, cấp
nước sinh hoạt, khai thác thủy điện; tập trung đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật phục
vụ việc nghiên cứu và nhân giống cây trồng, vật nuôi.
- Phát triển chợ đầu mối, mở rộng giao lưu, trao đổi,
quảng bá hàng hóa nông sản tại các vùng sản xuất tập trung, chợ dân sinh, chú
trọng nâng cấp, cải tạo, quy hoạch hợp lý chợ trung tâm khu vực.
- Quy hoạch sắp xếp, ổn định dân cư gắn với đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng và xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển hạ tầng truyền dẫn phát sóng đồng bộ, đảm
bảo chuyển tải được các dịch vụ phát thanh, truyền hình, viễn thông và công nghệ
thông tin đáp ứng nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của người dân tộc thiểu số;
- Đầu tư xây dựng trung tâm văn hóa, thể thao tại các
thôn, xã, cụm xã.
5. Phát triển toàn diện các lĩnh vực y tế,
chăm sóc sức khỏe
- Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe
người dân, đầu tư hoàn thiện để các trạm tế xã đạt chuẩn tiêu chí quốc gia về y
tế xã; đào tạo đội ngũ cán bộ y tế thôn, bản đạt chuẩn, phát triển mạnh y tế dự
phòng.
- Có giải pháp, biện pháp giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống.
- Khuyến khích, hỗ trợ phụ nữ khám bệnh định kỳ ở các
cơ sở y tế; ưu tiên hỗ trợ dinh dưỡng cho trẻ em mẫu giáo, mầm non và học sinh
tiểu học để cải thiện tầm vóc, sức khỏe thanh, thiếu niên các dân tộc thiểu số.
6. Bảo tồn, phát triển văn hóa, xã hội vùng
dân tộc thiểu số
- Phát triển toàn diện văn hóa dân tộc thiểu số; chính
sách giữ gìn, bảo tồn, tôn vinh và phát huy bản sắc văn hóa, ngôn ngữ, chữ viết,
tập quán, tín ngưỡng truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số; có cơ
chế ưu tiên cho đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái văn hóa trên địa bàn tỉnh;
xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa gắn với việc bảo quản, gìn giữ, bảo tồn di
tích lịch sử ở từng vùng, từng địa phương; xây dựng nếp sống văn minh, bài trừ
mê tín, dị đoan, hủ tục lạc hậu.
- Sưu tầm, khôi phục, bảo tồn và phát huy các giá trị văn
hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc; Hoàn thiện hồ sơ di sản văn hoá hát
Then (dân tộc Tày) đề nghị UNESCO ghi danh Di sản văn hoá phi vật thể đại diện
của nhân loại. Phục dựng lễ hội truyền thống, các phong tục tập quán độc đáo của
các dân tộc. Hỗ trợ đầu tư xây dựng, bảo tồn làng văn hoá truyền thống gắn với
phát triển du lịch.
- Hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới, hỗ trợ trẻ em, nhất
là trẻ em nghèo vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
7. Tập trung đầu tư phát triển địa bàn đặc
biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số
- Ưu tiên lồng ghép các nguồn lực để thực hiện các
chính sách, chương trình đầu tư, hỗ trợ đặc thù để phát triển kinh tế - xã hội
của huyện nghèo, xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Có cơ chế ưu đãi đầu tư phát triển sản xuất hàng
hóa, dịch vụ, chính sách chuyển đổi ngành, nghề, giải quyết tình trạng thiếu nước
sản xuất, nước sinh hoạt.
- Thu hút đầu tư cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi
từ nguồn vốn ODA, các nguồn tài trợ trong và ngoài nước khác.
8. Đảm bảo nước sinh hoạt, môi trường sống
vùng dân tộc thiểu số
- Có hướng để giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu đất
sản xuất, nước sinh hoạt, nước sản xuất; có cơ chế ưu tiên về mặt bằng, thuế,...
để huy động mọi thành phần kinh tế đầu tư và tổ chức cung cấp nước sinh hoạt hợp
vệ sinh cho vùng dân tộc thiểu số.
- Đảm bảo môi trường sống, môi trường sản xuất, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường; hỗ trợ người dân vùng dân tộc thiểu số trong việc xây
dựng các công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm theo tiêu
chí của chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu với đời sống
đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng phó với biến đổi
khí hậu và phát triển sinh kế bền vững, nâng cao thu nhập.
9. Phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học và
công nghệ
- Nghiên cứu, xây dựng chương trình khoa học cấp tỉnh về
các hoạt động liên quan đến công tác dân tộc; ưu tiên bố trí vốn cho các đề tài
nghiên cứu khoa học liên quan đến bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc,
phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số.
- Chú trọng đổi mới việc triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền
núi.
(Có biểu kế hoạch triển khai
các nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Ban
Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan
và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu, đề xuất và tổ chức thực hiện những
nội dung công việc cụ thể để thực hiện tốt công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh;
chủ động xây dựng kế hoạch và hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành và địa
phương trong việc triển khai thực hiện các chương trình, chính sách đối với
vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn toàn tỉnh; tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện đảm bảo theo đúng
quy định;
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu việc bố trí công chức
là người dân tộc thiểu số của tỉnh làm việc tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân các cấp. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc.
Kiện toàn hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở theo quy định của
nhà nước và Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-UBDT-BNV ngày 17/9/2010 của Ủy
ban Dân tộc - Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện. Phối hợp với Sở Nội vụ tập trung đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ
người dân tộc thiểu số để nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số. Phối hợp tham mưu đề nghị phân công cán bộ công chức
chuyên trách cấp xã thực hiện kiêm nhiệm công tác dân tộc.
- Tham mưu, đề xuất việc phân khai các nguồn vốn đầu
tư thuộc lĩnh vực dân tộc và lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; ưu tiên vốn đầu tư các nội dung như: Đường giao thông nông
thôn, công trình thủy lợi vừa và nhỏ, công trình nước sinh hoạt tập trung, công
trình điện, trường học và các công trình phụ trợ, công trình nhà văn hóa, nhà
sinh hoạt cộng đồng; đào tạo nghề; giải quyết đất ở, đất sản xuất; vay vốn tạo
việc làm và phát triển sản xuất.
- Tăng cường công tác tuyên truyền các chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đến đồng bào dân tộc thiểu số,
đồng thời chủ động đề xuất việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách,
chương trình, dự án nhằm phát triển toàn diện, nhanh và bền vững kinh tế - xã hội
vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Định kỳ hằng năm tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành sơ kết,
tổng kết đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở
Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối bố trí
nguồn vốn thực hiện các chương trình, dự án đầu tư cho vùng đồng bào dân tộc
thiểu số giai đoạn 2014-2020.
- Thẩm định các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Triển
khai Chương trình vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh giai đoạn
2014 - 2020 để huy động nguồn lực đầu tư phát triển góp phần phát triển kinh tế
- xã hội và giảm nghèo của tỉnh nói chung và vùng đồng bào dân tộc thiểu số nói
riêng.
3. Sở
Tài chính
- Có trách nhiệm tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh việc
cân đối ngân sách, bố trí nguồn kinh phí phục vụ các hoạt động liên quan đến
công tác dân tộc. Kiểm soát và chỉ đạo giải ngân nguồn vốn hằng năm cho các
chương trình, dự án. Hướng dẫn việc thanh, quyết toán các nguồn vốn đầu tư theo
quy định.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan
liên quan tham mưu về cơ chế, chính sách để thu hút, huy động, sử dụng nguồn vốn
cho các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó
khăn; đồng thời xây dựng các giải pháp điều phối nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn vốn đầu tư.
- Hướng dẫn quản lý sử dụng các nguồn vốn thực hiện
chính sách, chương trình, dự án. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực
hiện để đảm bảo các nguồn vốn đưa vào sử dụng đúng quy định, đúng mục đích, có
hiệu quả.
4. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu các giải pháp đẩy nhanh tiến độ xây dựng
nông thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số đạt chuẩn nông thôn mới theo Nghị quyết
Trung ương 7 (Khóa X) về nông nghiệp - nông dân - nông thôn và Chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; thực hiện công
tác quy hoạch dân cư vùng đồng bào dân tộc thiểu số gắn với quy hoạch phát triển
sản xuất ổn định; tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, chuyển giao khoa
học, kỹ thuật, hỗ trợ phát triển sản xuất để từng bước ổn định đời sống; tiếp tục
hoàn thiện cơ chế, chính sách giao đất, giao rừng ổn định lâu dài cho tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân để bảo vệ, phát triển rừng hiệu quả, bền vững; xây dựng
các mô hình phát triển kinh tế hàng hóa nông lâm, thủy sản để nâng cao thu nhập.
- Phối hợp với Ban Dân tộc, các ngành liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện trong việc triển khai thực hiện có hiệu quả các chính
sách về hỗ trợ phát triển sản xuất và các chương trình, chính sách khác của nhà
nước đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn.
5. Sở
Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các ngành chức năng xây dựng giải
pháp phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số; chỉ đạo thực hiện tốt các
chính sách hiện hành về tuyển dụng, sử dụng cán bộ là người dân tộc thiểu số ở
các ngành, các địa phương và cán bộ đến công tác ở vùng đặc biệt khó khăn; xây
dựng quy chế quản lý sinh viên cử tuyển sau tốt nghiệp trở về phục vụ tại địa
phương; tiếp tục tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc tổ chức thực hiện Thông
tư liên tịch số 04/2010/TTLT-UBDT-BNV ngày 17/9/2010 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Nội
vụ trên địa bàn tỉnh.
6. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố tham mưu về việc phát triển, đầu tư xây dựng hệ thống các trường ở
các vùng đặc biệt khó khăn. Đặc biệt là hệ thống giáo dục mầm non, tiểu học,
trường dân tộc nội trú, bán trú; về chính sách cử tuyển đối với học sinh là người
dân tộc thiểu số gắn với nhu cầu đào tạo, sử dụng cán bộ của địa phương.
- Triển khai hiệu quả Nghị định số 82/2010/NĐ-CP
ngày 15/7/2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của
dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường
xuyên; thực hiện tốt chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên là con em đồng bào
các dân tộc thiểu số nghèo hiện đang sống trên địa bàn tỉnh.
7. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện các
chính sách xã hội, chính sách về dạy nghề và giải quyết việc làm cho đồng bào
dân tộc thiểu số, đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa
bàn tỉnh. Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình giảm nghèo trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang, trong đó chú trọng đến giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu
số ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác giảm nghèo,
đặc biệt là các chính sách tạo việc làm và xuất khẩu lao động cho người lao động
vùng đồng bào dân tộc thiểu số; phòng, chống các tệ nạn xã hội, tổ chức thực hiện
các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
8. Sở
Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố tham mưu, đề xuất việc đầu tư, phát triển các cơ
sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh; chế độ, chính sách đối với cán bộ y tế,
nhân viên y tế thôn bản; thực hiện bố trí cán bộ y tế công tác ở các các xã
vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
- Hướng dẫn, kiểm tra mạng lưới y tế cơ sở; đảm bảo
công tác khám chữa bệnh cho đồng bào. Xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh tại
các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; phối hợp với các cơ quan
thông tin đại chúng để xây dựng kế hoạch tuyên truyền về công tác giữ gìn vệ
sinh môi trường ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Chú trọng nâng cao chất lượng dân số cho đồng bào
dân tộc thiểu số. Hỗ trợ việc khai thác, bảo tồn, sử dụng các bài thuốc dân
gian và phương pháp chữa bệnh cổ truyền của đồng bào dân tộc.
9. Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với ngành có liên quan xây dựng các thiết
chế văn hóa vùng đồng bào dân tộc thiểu số; thực hiện công tác sưu tầm và phát
huy giá trị văn hóa của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Tổ chức thực hiện,
nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa”, thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
Triển khai thực hiện các nội dung về quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, thể
dục, thể thao tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020.
10. Sở
Khoa học và Công nghệ
- Triển khai ứng dụng các tiến bộ khoa học, các kết quả
nghiên cứu và chuyển giao công nghệ về phát triển kinh tế xã hội cho người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
- Thực hiện các đề tài nghiên cứu lý luận và tình hình
thực hiện chính sách dân tộc tại địa phương;
- Hằng năm, khi xây dựng hướng dẫn đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm tiếp theo, cần chú ý đưa vào nội dung nghiên
cứu phong tục tập quán, lễ hội, văn hóa dân gian... phục vụ cuộc sống và lao động
sản xuất của các dân tộc trên địa bàn tỉnh; Ưu tiên các tổ chức, cá nhân có đề
tài nghiên cứu khoa học liên quan đến lĩnh vực dân tộc, chính sách dân tộc.
11. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch và chịu trách nhiệm trực tiếp
trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số trên địa bàn giai đoạn 2014 - 2020.
- Chỉ đạo rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2020 ở các xã. Chỉ
đạo các phòng, ban chuyên môn xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức thực hiện hằng
năm theo quy định.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các
chính sách, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực công tác dân tộc trên địa bàn; kịp
thời chỉ đạo tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện
ở cấp xã.
- Chủ động huy động các nguồn lực hợp pháp và tổ chức
lồng ghép các nguồn lực trên địa bàn để thực hiện đầu tư hiệu quả; tiếp tục ưu
tiên giải quyết đất ở, đất sản xuất cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới. Tăng cường giữ vững an ninh quốc phòng. Tiếp tục xây dựng
và tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa từ huyện đến
xã. Chú trọng nâng cao đời sống văn hóa tinh thần ở nông thôn, vùng khó khăn.
Tăng cường xây dựng hệ thống chính trị, tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy,
nâng cao năng lực của cơ quan quản lý công tác dân tộc; tiếp tục thực hiện công
tác tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối
với vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
12. Các sở, ban, ngành có liên quan:
- Căn
cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm
2020; căn cứ chức năng, nhiệm vụ để chủ động tham mưu, triển khai thực hiện các
nội dung kế hoạch này đảm bảo theo đúng quy định.
- Lồng
ghép các chương trình, dự án phát triển của ngành với các nhiệm vụ, đề án thuộc
Kế hoạch này để triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng
phí.
- Phối
hợp với các Bộ, ngành Trung ương triển khai thực hiện chính sách, quy hoạch, đề
án của địa phương trên cơ sở các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch này.
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và
các đoàn thể cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao tham gia tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các ngành chức năng đẩy mạnh
công tác tuyên truyền trong đoàn viên, hội viên về chiến lược công tác dân tộc
và các chế độ, chính sách đối với người dân tộc; phối hợp với các cơ quan chức
năng có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách dân tộc trên địa
bàn tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch
cụ thể (hoàn thành trước ngày 30/6/2014) để triển khai thực hiện
có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này bảo đảm đúng tiến độ.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố được giao nhiệm vụ chủ động tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động
trên cơ sở nhiệm vụ được phân công, định kỳ xây dựng báo cáo năm (trước
ngày 15/11 hằng năm) gửi Ban Dân tộc tổng hợp.
3. Giao cho Ban Dân tộc là cơ quan thường trực chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có
trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện
các nội dung của Kế hoạch này với Ủy ban nhân dân tỉnh (trước ngày
20/11 hằng năm).
Yêu cầu
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành chức năng
liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Ban Dân tộc tổng hợp) để chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP;
- Các Trưởng phòng NCTH;
- Lưu VT- VX .
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM
2020
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 20/ 6 /2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
xây dựng và trình
|
Thời gian
triển khai
|
1
|
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn,
giai đoạn 2015 - 2020
|
Ban Dân tộc
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2015
|
2015-2020
|
2
|
Thực hiện đề án hỗ trợ dân tộc Pà Thẻn trên địa bàn huyện Lâm Bình,
Chiêm Hoá, Yên Sơn thuộc Đề án hỗ trợ dân tộc dưới 10 nghìn người
|
Ban Dân tộc
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi có phê
duyệt Trung ương
|
3
|
Rà soát phân định các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo khu vực I,
II, III giai đoạn 2016 - 2020
|
Ban Dân tộc
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch của
Trung ương
|
4
|
Xây dựng lại Đề án tổ chức bộ máy và biên chế của Ban Dân tộc tỉnh
|
Ban Dân tộc
|
Sở Nội vụ
|
2015
|
2015-2020
|
5
|
Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho
hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã thôn, bản đặc biệt
khó khăn theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Ban Dân tộc
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2014
|
2016
|
6
|
Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến Chiến lược công tác dân tộc và Chương
trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Ban Dân tộc
|
Sở Tư pháp, các cơ quan có liên quan, UBND các
huyện, thành phố
|
2014
|
2014
|
7
|
Kế hoạch tổ chức Hội nghị biểu dương người uy tín trong cộng đồng dân tộc
thiểu số toàn tỉnh
|
Ban Dân tộc
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2015
|
2015
|
8
|
Kế hoạch tổ chức Đại hội các dân tộc thiểu số toàn tỉnh lần thứ III, hướng
đến đại hội các dân tộc thiểu số toàn quốc lần thứ II
|
Ban Dân tộc
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2019
|
2019
|
9
|
Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn,
di cư tự do, khu rừng đặc dụng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2014
|
2015-2020
|
10
|
Quy hoạch vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng
hoá đến năm 2020 của các huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị có liên quan
|
2014
|
2014-2020
|
11
|
Đề án ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về hệ thống canh tác, cơ giới
hoá các khâu sản xuất, bảo quản và chế biến nông, lâm sản hàng hoá tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2014
|
2020
|
12
|
Đề án thí điểm giao rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước,
gắn với giao đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư
thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2014
|
2014-2015
|
13
|
Đề xuất việc thực hiện cơ chế chính sách triển khai Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Các ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện,
thành phố
|
2014
|
Thực hiện từ
năm 2014
|
14
|
Tiếp tục triển khai đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người dân
nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Đến năm 2016
|
15
|
Quy hoạch dân cư vùng đồng bào dân tộc thiểu số gắn với quy hoạch phát
triển sản xuất ổn định
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Các ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện,
thành phố
|
2015
|
|
16
|
Đề án xây dựng Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS Lâm Bình
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
UBND huyện Lâm Bình, các Sở: Nội vụ, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính
|
2014
|
2014
|
17
|
Kế hoạch mở các lớp học tiếng Mông cho cán bộ, giáo viên công tác tại
các trường PTDTNT, BT và vùng có học sinh dân tộc Mông
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan
|
2014
|
2014-2020
|
18
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án giáo dục giá trị văn hoá dân tộc cho
học sinh dân tộc thiểu số
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Ban Dân tộc, Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch,
các cơ sở giáo dục
|
2014-2020
|
2014-2020
|
19
|
Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình giáo dục trong Trường phổ thông
dân tộc nội trú theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các sở ngành và cơ quan có liên quan
|
2014-2020
|
2014-2020
|
20
|
KH triển khai thực hiện Đề án tăng cường củng cố vốn tiếng Việt cho học
học sinh tiểu học vùng DTTS
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các sở ngành và cơ quan có liên quan
|
2014-2020
|
2014-2020
|
21
|
Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ,
giáo viên công tác tại vùng dân tộc thiểu số
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Sở Nội vụ và cơ quan có liên quan
|
2014-2020
|
2014-2020
|
22
|
Đầu tư xây dựng hệ thống các trường ở các vùng đặc biệt khó khăn. Đặc biệt
là hệ thống giáo dục mầm non, tiểu học, trường dân tộc nội trú, bán trú
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các sở ngành và cơ quan có liên quan
|
Hằng năm
|
23
|
Kế hoạch triển khai thực hiện phân luồng học sinh dân tộc thiểu số sau
khi tốt nghiệp THCS, THPT
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Sở Nội vụ, Sở Lao động- TB và XH
|
2015
|
2015-2020
|
24
|
Hoàn thiện Hồ sơ di sản văn hoá Then (dân tộc Tày) đề nghị UNESCO ghi
danh vào danh sách di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Xong trước năm
2015
|
25
|
Kế hoạch đầu tư, bảo tồn làng văn hoá truyền thống gắn với phát triển du
lịch tại một số địa phương có điều kiện
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016
|
2016-2020
|
26
|
Phục dựng một số lễ hội truyền thống, các phong tục tập quán độc đáo của
các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016
|
2016-2020
|
27
|
Kế hoạch bảo tồn 05 làng văn hoá tại các huyện Lâm bình, Na Hang, Chiêm
Hoá, Hàm Yên, Sơn Dương
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016
|
2016-2020
|
28
|
Đề án Phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc Mông trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
|
Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2014
|
2014-2020
|
29
|
Kênh TTV2: Khoa giáo và tiếng dân tộc
|
Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016
|
2016-2020
|
30
|
Thực hiện Đề án phổ biến giáo dục pháp luật cho đồng bào vùng sâu, vùng
xa gắn với trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đến năm 2015
|
31
|
Xây dựng Chương trình giảm nghèo 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Lao động -
TB và XH
|
Thành viên BCĐ giảm nghèo tỉnh, UBND các huyện,
thành phố
|
2016
|
2016-2020
|
32
|
Triển khai Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Lao động -
TB và XH
|
Các sở, ngành, cơ quan có liên quan, UBND các
huyện, thành phố
|
Đến năm 2020
|
33
|
Chế độ, chính sách đối với cán bộ y tế, nhân viên y tế thôn bản.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan có liên quan, UBND các
huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
34
|
Thực hiện bố trí cán bộ y tế công tác ở các các xã vùng sâu, vùng xa,
vùng đặc biệt khó khăn
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan có liên quan, UBND các
huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
35
|
Đầu tư, phát triển các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan có liên quan, UBND các
huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
36
|
Xây dựng giải pháp phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, cơ quan có liên quan, UBND các
huyện, thành phố
|
Hằng năm
|