Kế hoạch 3535/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2025

Số hiệu 3535/KH-UBND
Ngày ban hành 04/08/2020
Ngày có hiệu lực 04/08/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Võ Văn Hưng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3535/KH-UBND

Quảng Trị, ngày 04 tháng 8 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN LƯU TRỮ TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2020-2025

Thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025”; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2025 (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp đề ra tại Quyết định 458/QĐ-UBND của Thủ tướng Chính phủ theo đúng tiến độ nhằm từng bước đạt được các mục tiêu cụ thể và chỉ tiêu của Đề án.

b) Quản lý thống nhất, bảo quản an toàn và tổ chức sử dụng có hiệu quả tài liệu điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

c) Vận hành, khai thác triệt để thế mạnh của công nghệ thông tin; chuyển đổi dần việc khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ ở dạng giấy sang khai thác sử dụng dưới dạng file điện tử; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong việc tiếp cận và sử dụng tài liệu lưu trữ của các cơ quan nhà nước, tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh kịp thời, đầy đủ, chính xác và tiết kiệm thời gian; góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ.

d) Kế thừa thành quả đạt được, khắc phục hạn chế, tồn tại của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ hiện nay; bảo đảm thống nhất, đồng bộ, tiết kiệm, hiệu quả và phát huy mọi nguồn lực của xã hội.

2. Yêu cầu

a) Xác định vai trò, trách nhiệm của các cá nhân; các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc chỉ đạo, triển khai, hướng dẫn và thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.

b) Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai Đề án; chuẩn bị cơ sở vật chất (nhân lực, nguồn lực) để đáp ứng việc xây dựng, triển khai Đề án trên địa bàn tỉnh.

c) Bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng diêm, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị và nhu cầu xã hội để tạo đồng thuận trong thực hiện.

d) Bảo đảm thiết lập hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử hỗ trợ đắc lực cho hoạt động quản lý nhà nước của hệ thống bộ máy nhà nước từ cấp tỉnh đến cơ sở, phù hợp với những tính năng lưu trữ của Trục liên thông Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong hệ thống các cơ quan, hành chính nhà nước.

II. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH

1. Quản lý thống nhất, bảo quản an toàn và tổ chức sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong việc tiếp cận và sử dụng tài liệu lưu trữ của các cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước, tài liệu tại lưu trữ lịch sử của tỉnh.

2. Phấn đấu đến năm 2025 đạt được các chỉ tiêu sau:

a) Bảo đảm tối thiểu 80% tài liệu lưu trữ tại các cơ quan nhà nước được tạo lập dạng điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và lưu trữ điện tử (trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác).

b) Bảo đảm tối đa 100% cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính nhà nước lập được hồ sơ tài liệu điện tử trên môi trường mạng và giao nộp về Kho lưu trữ tài liệu điện tử hiện hành của cơ quan theo quy định.

c) Bảo đảm tối thiểu 90% Lưu trữ cơ quan thực hiện quy trình khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ trong môi trường mạng (trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác).

d) Bảo đảm tối thiểu 80% tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong các đơn vị, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh có thời hạn bảo quản vĩnh viễn được trích xuất chuyển giao vào Lưu trữ lịch sử trong thời hạn 03 năm kể từ khi tài liệu được tạo lập (trừ nhũng trường hợp pháp luật có quy định khác).

đ) Bảo đảm 80% tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh và tối thiểu 30% tài liệu vĩnh viễn tại các Lưu trữ chuyên ngành không ở định dạng điện tử có tần suất sử dụng cao được số hóa, biên mục dữ liệu đặc tả đáp ứng yêu cầu phục vụ độc giả sử dụng tài liệu lưu trữ trực tuyến ở mức độ 4.

e) Bảo đảm tối thiểu 80% tài liệu lưu trữ tại các Lưu trữ lịch sử, Lưu trữ chuyên ngành không thuộc danh mục hạn chế sử dụng được xây dựng dữ liệu đặc tả và được tổ chức sử dụng trên môi trường mạng.

g) Bảo đảm 50% Lưu trữ lịch sử tỉnh và tối thiểu 30% Lưu trữ chuyên ngành có tài liệu lưu trữ điện tử được tích hợp vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Phông Lưu trữ nhà nước.

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ (Tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này)

IV. GIẢI PHÁP VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

1. Giải pháp thực hiện

a) Tổ chức triển khai, tuyên truyền và hướng dẫn thực hiện về quản lý tài liệu điện tử và lưu trữ điện tử.

[...]