Kế hoạch 3499/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP và Chương trình hành động 40-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 3499/KH-UBND
Ngày ban hành 19/04/2023
Ngày có hiệu lực 19/04/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Trần Văn Hiệp
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3499/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 19 tháng 4 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/NQ-CP NGÀY 27/2/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 40-CTR/TU NGÀY 27/10/2022 CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 19-NQ/TW NGÀY 16/6/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

Để triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 27/2/2023 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Nghị quyết số 26/NQ-CP); Chương trình hành động số 40-CTr/TU ngày 27/10/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Chương trình hành động số 40-CTr/TU); Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt đầy đủ, đúng đắn và triển khai thực hiện có hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; tạo sự thống nhất cao về nhận thức và đổi mới, hành động quyết liệt của Đảng bộ, chính quyền, cơ quan đoàn thể và nhân dân trong phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao chất lượng đời sống cho người dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

b) Xác định các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình, phân công trách nhiệm cụ thể, quán triệt, chỉ đạo các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố để thực hiện kịp thời có hiệu quả Nghị quyết số 26/NQ-CP, Chương trình hành động số 40-CTr/TU gắn với thực hiện các Nghị quyết, Chương trình hành động của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển nông nghiệp, xây dựng kết cấu hạ tầng, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, chuyển đổi số, bảo vệ môi trường, bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2025 và định hướng năm 2030.

c) Thu hút nguồn lực xã hội đầu tư vào khu vực nông nghiệp nông thôn; xây dựng cơ cấu kinh tế và hình thức tổ chức sản xuất hiệu quả, hợp lý.

2. Yêu cầu

a) Kế hoạch của UBND tỉnh là căn cứ để các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thuộc trách nhiệm, phạm vi của mình; trong quá trình triển khai thực hiện phải bám sát quan điểm, mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ giải pháp Nghị quyết của Trung ương và Chương trình hành động của Tỉnh ủy; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, kịp thời khắc phục khó khăn, vướng mắc, đảm bảo việc triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ đạt hiệu quả, lộ trình Kế hoạch đề ra.

b) Tăng cường đầu tư về mọi mặt, huy động tối đa các nguồn lực từ ngân sách nhà nước kết hợp với nguồn lực xã hội hóa; đồng thời, có những chính sách thích hợp hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung đến năm 2030:

Tỉnh Lâm Đồng phát triển nhanh, toàn diện và bền vững dựa trên nền kinh tế xanh, tuần hoàn; là khu vực kinh tế động lực, trọng điểm; có nền nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh; nông dân và cư dân nông thôn có trình độ, năng lực làm chủ quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn, đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao. Xây dựng nền nông nghiệp phát triển nhanh, bền vững, hiệu quả, quy mô sản xuất hàng hóa nông sản ngày càng lớn, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, bảo đảm môi trường sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu.

Hệ thống kết cấu hạ tầng của từng ngành, lĩnh vực phát triển đồng bộ, hiện đại; cơ cấu kinh tế hợp lý; môi trường sống an toàn, lành mạnh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội được giữ vững; xây dựng tổ chức đảng và hệ thống chính trị ở cơ sở trong sạch, vững mạnh.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

a) Tốc độ tăng trưởng khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt bình quân 4 - 4,5%/năm (giai đoạn 2021-2025 là 4,5 - 5%); Tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 32,06% trong cơ cấu kinh tế của tỉnh; tốc độ tăng năng suất lao động ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản bình quân 5,5 - 6%; giá trị sản xuất bình quân đạt trên 300 triệu đồng/ha/năm.

b) Tốc độ tăng trưởng công nghiệp, dịch vụ nông thôn đạt bình quân trên 10%/năm.

c) Giá trị xuất khẩu hàng năm tăng bình quân từ 10 - 12%; kim ngạch xuất khẩu nông sản đạt trên 800 triệu USD, tỷ trọng giá trị xuất khẩu nông sản chế biến, chế biến sâu đạt trên 35%.

d) Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội giảm xuống dưới 50%; tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo đạt trên 75%.

đ) Thu nhập bình quân của người dân nông thôn tăng gấp 2,5-3 lần năm 2020. Giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm trên 1,5%/năm.

e) Phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số, phấn đấu nâng thu nhập bình quân đầu người bằng ít nhất 75% bình quân toàn tỉnh; hàng năm thu hút 3 - 5% lao động vùng dân tộc thiểu số chuyển sang hoạt động phi nông nghiệp.

g) Đẩy mạnh phát triển hệ thống giao thông, thủy lợi, nước sạch tại nông thôn; 100% công trình thủy lợi trọng điểm được khởi công; trên 90% đường trục chính nội đồng được cứng hóa; 100% đường trục thôn xóm được cứng hóa; 75% diện tích canh tác được tưới; trên 40% hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn.

h) Tỷ lệ che phủ rừng duy trì ổn định trên 55%; khai thác bền vững các giá trị tài nguyên rừng, nâng cao hiệu quả sử dụng rừng.

i) Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý theo quy định đạt trên 80%.

k) Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên 50%, tỷ lệ xã nông thôn mới kiểu mẫu đạt 20-25% và có 04 huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới nâng cao.

3. Tầm nhìn đến năm 2045:

a) Tỉnh Lâm Đồng có nền nông nghiệp bền vững, hiện đại, hiệu quả có giá trị gia tăng cao, có năng lực cạnh tranh quốc tế; người dân nông thôn được phát triển toàn diện, chất lượng cuộc sống không ngừng được nâng cao; nông thôn thịnh vượng, văn minh, tiệm cận với đô thị, môi trường sống an toàn, lành mạnh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc.

[...]