ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3322/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày
05 tháng 4 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2018
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07/9/2009
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4135/QĐ-BCT ngày 21/6/2013
của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt các đề án thực hiện “Chiến lược sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 2399/QĐ-UBND ngày 29/7/2016
của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch hành động về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020;
Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2018, cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục đích
Nhằm tạo điều kiện cho các cơ sở
sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai áp dụng rộng rãi các giải pháp
sản xuất sạch hơn (SXSH) nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên,
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia
tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người và
đảm bảo phát triển bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội
nhập kinh tế Quốc tế.
2. Mục tiêu kế hoạch
Năm 2018, việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công
nghiệp của tỉnh Đồng Nai đạt các mục tiêu kế hoạch chủ yếu sau:
a) Tuyên truyền, phổ biến lợi
ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến các cơ sở sản xuất
công nghiệp, có tiềm năng áp dụng sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh bằng các
hình thức: Qua báo, đài phát thanh, đài truyền hình; băng rôn, bảng hiệu; trực
tiếp đến doanh nghiệp bằng bản tin, tài liệu tập huấn, hội thảo.
b) Khảo sát, đánh giá tình hình
sản xuất thực tế của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân gây thất thoát nguyên, nhiên
liệu và năng lượng để từ đó đề ra các giải pháp SXSH và kế hoạch hành động để
nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Xây dựng và phổ biến các quy
trình, hướng dẫn kỹ thuật, các giải pháp thực hiện về SXSH, tiết kiệm năng lượng
cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp áp dụng. Tiến hành đánh giá nhanh
SXSH cho các CSSX, doanh nghiệp điển hình.
c) Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực về sản xuất sạch hơn cho các nhân viên phụ trách của các cơ sở sản xuất
công nghiệp có tiềm năng áp dụng SXSH và cán bộ phụ trách của các Phòng Kinh tế/Kinh
tế - Hạ tầng các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; các sở, ban,
ngành, Ban Quản lý các KCN, Cụm công nghiệp.
II. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SẢN XUẤT
SẠCH HƠN NĂM 2018
1. Tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cấp, ngành, địa
phương, cơ sở sản xuất công nghiệp và cộng đồng dân cư
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng như đài phát thanh, truyền hình, báo chí, in ấn tờ rơi, tranh cổ động…
- Tổ chức các hội thảo truyền thông về SXSH để
giới thiệu và phổ biến SXSH, giới thiệu các mô hình trình diễn trên Đài Truyền
hình Đồng Nai.
- Xây dựng các chương trình, biên soạn giáo
trình, tài liệu để tổ chức tập huấn cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
a) Tuyên truyền qua đài phát thanh truyền hình
các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
- Biên soạn chương trình tuyên truyền về SXSH,
tiết kiệm năng lượng, phát trên đài phát thanh các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa. Số lượng chương trình dự kiến: 05 chương trình/năm.
- Tiến độ thực hiện: Quý II, III, IV.
b) Tuyên truyền qua Đài Phát thanh và Truyền
hình Đồng Nai
- Biên soạn, quay video các chuyên mục, phóng sự
tuyên truyền về SXSH phát định kỳ trên Đài Truyền hình Đồng Nai. Dự kiến 06
chương trình với thời lượng 05 - 07 phút/chương trình.
- Tiến độ thực hiện: Quý II, III, IV.
c) Tuyên truyền qua bản tin của Ban Quản lý các
Khu công nghiệp Đồng Nai
- Biên soạn chương trình tuyên truyền về SXSH đặt
in trên bản tin của Ban Quản lý các Khu công nghiệp. Bản tin sau khi phát hành
sẽ được gửi trực tiếp đến các doanh nghiệp tại các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh. Tần suất phát hành là 01 số/quý, phát hành 04 số trong 04 quý.
- Tiến độ thực hiện: Quý II, III, IV.
d) Tuyên truyền trên Báo Lao động Đồng Nai
- Biên soạn chương trình tuyên truyền về SXSH đặt
in trên Báo Đồng Nai. Tần suất phát hành là 04 số/quý, phát hành 12 số trong 03
quý.
- Tiến độ thực hiện: Quý II, III, IV.
2. Tuyên truyền qua tài liệu,
hình ảnh
a) Tuyên truyền qua tài liệu, chuyên san giới
thiệu về các mô hình SXSH
- Tổng hợp thông tin, thuê in, photo phát hành
tài liệu, chuyên san giới thiệu về các mô hình SXSH. Tài liệu sau khi in ấn
phát hành sẽ được phát miễn phí cho các đối tượng tham dự các đợt hội thảo, tập
huấn và phát trực tiếp đến các doanh nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Số lượng dự kiến khoảng 2.000 cuốn.
- Tiến độ thực hiện: Quý II, III, IV.
b) Tuyên truyền qua băng rôn về SXSH
- Thiết kế, đặt in băng rôn, bảng hiệu treo tại
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Số lượng dự kiến: 440 cái.
- Tiến độ thực hiện: Quý II, III, IV.
c) Tuyên truyền qua pano, bảng hiệu về SXSH
- Thiết kế, đặt in pano, bảng hiệu về SXSH tại
các KCN, CCN trên địa bàn các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa. Số
lượng dự kiến: 07 cái.
- Tiến độ thực hiện: Quý II, III, IV.
3. Tổ chức thực hiện các
chương trình tập huấn
a) Tổ chức tập huấn để nâng cao nhận thức và
năng lực áp dụng SXSH cho đội ngũ cán bộ thuộc các sở, ban, ngành, cán bộ quản
lý về SXSH của các huyện thị, các doanh nghiệp trong và ngoài các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh. Dự kiến tổ chức 02 lớp/năm, mỗi lớp khoảng 50 người.
b) Tiến độ thực hiện: Quý II, III, IV.
4. Hỗ trợ kỹ thuật và áp dụng
sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
Tổ chức tập huấn, triển khai các quy trình, hướng
dẫn kỹ thuật, các giải pháp thực hiện SXSH tại doanh nghiệp.
a) Tổ chức tập huấn về kỹ năng thực
hành đánh giá sản xuất sạch hơn tại các doanh nghiệp; triển khai các quy
trình, hướng dẫn học viên nhận diện và áp dụng các giải pháp SXSH, tiết kiệm
nguyên nhiên liệu tại đơn vị; tổ chức đánh giá kết quả khóa tập
huấn. Dự kiến tổ chức 05 lớp tại 05 doanh nghiệp điển hình, mỗi lớp khoảng
50 người.
b) Tiến độ thực hiện: Quý II, III, IV.
5. Hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ
thuật phục vụ công tác sản xuất sạch hơn
a) Khảo sát thực tế tại các khu công nghiệp để
thu thập thông tin, lựa chọn đơn vị xây dựng điển hình về SXSH trong công nghiệp.
b) Xây dựng các chương trình, biên tập tài liệu
về SXSH phục vụ tập huấn.
c) Tổng hợp số liệu, cập nhật thông tin và quản
trị trang website về SXSH.
d) Tư vấn, giới thiệu lựa chọn các thiết bị, máy
móc tiên tiến phù hợp công nghệ phục vụ trong công tác sản xuất sạch hơn của
doanh nghiệp.
đ) Tiến độ thực hiện: Quý II, III, IV.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao trách nhiệm Sở Công Thương chủ trì phối
hợp với các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Khoa học và Công nghệ,
Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp;
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa triển khai thực hiện
các nội dung của kế hoạch đạt kết quả.
2. Sau khi hoàn thành Kế hoạch, Sở Công Thương
có trách nhiệm tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện trình UBND tỉnh trước
ngày 25/12/2018.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch SXSH trong
công nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2018 là: 823.030.000 đồng (Bằng chữ: Tám trăm
hai mươi ba triệu không trăm ba mươi ngàn đồng chẵn).
Chi tiết tại Bảng dự toán kinh phí đính kèm theo
Kế hoạch này.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Sự nghiệp môi trường
năm 2018.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm
vụ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2018,
UBND tỉnh đề nghị các Sở: Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản
lý các Khu công nghiệp; UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên
Hòa; các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh nghiêm túc triển khai thực
hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 3322/KH-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
I
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin
đại chúng
|
|
|
|
90.000.000
|
1
|
Chi phí biên soạn nội dung, thuê thu âm, ghi
đĩa để tuyên truyền trên Đài Phát thanh các huyện, TX. Long Khánh và TP. Biên
Hòa (05 chương trình/năm)
|
Chương trình
|
05
|
6.000.000
|
30.000.000
|
2
|
Xây dựng chuyên mục phát trên Đài PT - TH Đồng
Nai (phát chuyên mục thời lượng phát 05 - 07 phút/lần)
|
Chuyên mục
|
06
|
10.000.000
|
60.000.000
|
II
|
Tuyên truyền thông qua tài liệu, hình ảnh
|
|
|
|
506.000.000
|
1
|
In phát hành chuyên san giới thiệu về SXSH
(2.000 cuốn/năm)
|
Cuốn
|
2.000
|
30.000
|
60.000.000
|
2
|
In băng rôn tuyên truyền về SXSH tại các KCN,
CCN và các điểm CN trên địa bàn các huyện, TX. Long Khánh và TP. Biên Hòa (02
đợt/năm x 20 cái x 11 đơn vị)
|
Cái
|
440
|
300.000
|
132.000.000
|
3
|
Đăng trên Bản tin BQL các KCN (04 số/năm)
|
Bản tin
|
04
|
8.000.000
|
32.000.000
|
4
|
Tuyên truyền trên Báo Lao động Đồng Nai
|
Bản tin
|
12
|
6.000.000
|
72.000.000
|
5
|
Dựng pano, bảng hiệu tuyên truyền về SXSH tại các
KCN, CCN trên địa bàn các huyện, thị, TP. Biên Hòa
|
Cái
|
07
|
30.000.000
|
210.000.000
|
III
|
Tổ chức thực hiện các chương trình tập huấn
(02 lớp/năm)
|
Lớp
|
02
|
32.650.000
|
65.300.000
|
|
Dự toán chi tiết 01 lớp 50 người
|
|
|
|
32.650.000
|
1
|
In và phát hành thư mời
|
Cái
|
300
|
8.000
|
2.400.000
|
2
|
Băng rôn, phông màn hình
|
Cái
|
05
|
800.000
|
4.000.000
|
3
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng lương
nhà nước (50 người x 02 ngày/lớp) (lớp dành riêng cho học viên hưởng lương
nhà nước không được hỗ trợ)
|
Người x ngày
|
100
|
50.000
|
5.000.000
|
4
|
Thuê hội trường, máy chiếu (02 ngày)
|
Ngày
|
02
|
5.000.000
|
10.000.000
|
5
|
Hợp đồng thuê 02 giảng viên (02 ngày/lớp x 02
buổi/ngày) (gồm thù lao, soạn tài liệu, tiền ăn)
|
Buổi
|
04
|
925.000
|
3.700.000
|
6
|
Chi phí phương tiện đi lại cho giảng viên từ Sài
Gòn - Biên Hòa và ngược lại (02 chuyến/ngày x 02 ngày)
|
Chuyến
|
04
|
700.000
|
2.800.000
|
7
|
In ấn tài liệu (04 lớp x 50 bộ/lớp)
|
Bộ
|
50
|
20.000
|
1.000.000
|
8
|
Thông tin liên lạc (card điện thoại 500.000, 4
cái/bộ)
|
Bộ
|
01
|
500.000
|
500.000
|
9
|
Tiền VPP phục vụ hội nghị (thẻ đeo, bìa nút,
viết, giấy…)
|
Lớp
|
01
|
1.000.000
|
1.000.000
|
10
|
Chi phí nước uống (50 người/lớp x 2 ngày/lớp)
|
Người x ngày
|
100
|
20.000
|
2.000.000
|
11
|
In giấy xác nhận học viên đã tập huấn về SXSH
|
Tờ
|
50
|
5.000
|
250.000
|
IV
|
Hỗ trợ kỹ thuật và áp dụng SXSH tại CSSX (tổ
chức tập huấn, triển khai các quy trình, hướng dẫn kỹ thuật,các giải pháp thực
hiện SXSH tại doanh nghiệp)
|
|
|
|
66.250.000
|
|
Dự toán chi tiết 01 lớp/doanh
nghiệp 50 người
|
|
05
|
|
13.250.000
|
1
|
Băng rôn, phông màn hình
|
Bộ
|
05
|
800.000
|
4.000.000
|
2
|
Hợp đồng thuê giảng viên (01 ngày/lớp x 02 buổi/ngày)
(gồm thù lao, soạn tài liệu, tiền ăn)
|
Buổi
|
04
|
925.000
|
3.700.000
|
3
|
Chi phí phương tiện đi lại cho giảng viên từ Sài
Gòn - Biên Hòa và ngược lại (02 chuyến/ngày x 02 ngày)
|
Chuyến
|
04
|
700.000
|
2.800.000
|
4
|
In ấn tài liệu
|
Bộ
|
50
|
20.000
|
1.000.000
|
5
|
Thông tin liên lạc (card điện thoại 500.000, 4
cái/bộ)
|
Bộ
|
01
|
500.000
|
500.000
|
6
|
Tiền VPP phục vụ hội nghị (thẻ đeo, bìa nút,
viết, giấy….)
|
Lớp
|
01
|
1.000.000
|
1.000.000
|
7
|
In giấy xác nhận học viên đã tập huấn về SXSH
|
Tờ
|
50
|
5.000
|
250.000
|
V
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác
SXSH
|
|
|
|
95.479.880
|
1
|
Khảo sát, điều tra, thu thập số liệu về SXSH
trong công nghiệp.
|
|
|
|
53.610.000
|
|
Thuê xe
|
Ngày
|
30
|
1.000.000
|
30.000.000
|
|
Công khảo sát (05 người x 30 ngày x 157.349 đồng/người/ngày)
|
Công
|
150
|
157.400
|
23.610.000
|
2
|
Xây dựng các chương trình, biên tập tài liệu về
SXSH phục vụ tập huấn (04 người x 30 ngày/năm).
|
Công
|
120
|
157.400
|
18.888.000
|
3
|
Tổng hợp số liệu, cập nhật thông tin và quản
trị website về SXSH (01 người x 120 ngày/năm)
|
Công
|
120
|
157.349
|
18.881.880
|
4
|
Giấy in, photo phiếu khảo sát, tổng hợp báo
cáo
|
Tờ
|
50
|
82.000
|
4.100.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
823.029.880
|
|
Tổng cộng (làm tròn)
|
|
|
|
823.030.000
|