Kế hoạch 3280/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2020-2025
Số hiệu | 3280/KH-UBND |
Ngày ban hành | 28/08/2020 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Lương Văn Hải |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3280/KH-UBND |
Bình Thuận, ngày 28 tháng 8 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA);
Thực hiện Công văn số 2680/BCT-ĐB ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Bộ Công Thương về việc triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện EVFTA;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025 với các nội dung cụ thể như sau:
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ, SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị quyết số 102/2020/QH14 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu.
- Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA).
2. Sự cần thiết
Cùng với Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA là Hiệp định FTA thế hệ mới mà Việt Nam đàm phán, ký kết và phê chuẩn. Hiệp định EVFTA dự kiến mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối với doanh nghiệp, các cơ quan quản lý và người dân tại tỉnh Bình Thuận. Do đó, việc xây dựng Kế hoạch sẽ giúp tỉnh chủ động trong việc tận dụng cơ hội cũng như đối phó với các thách thức đặt ra sau khi Hiệp định có hiệu lực.
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ cơ bản đề ra trong Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA.
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương trong việc tổ chức triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA.
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thực hiện Hiệp định.
1. Giai đoạn 1 (năm 2020)
- Tập trung hoàn tất các công việc liên quan đến việc ban hành các văn bản cần thiết để triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về Hiệp định EVFTA ở các cấp độ khác nhau, đặc biệt lưu ý các nội dung có tính chuyên sâu, cụ thể, mang tính cấp thiết với các cơ quan quản lý, doanh nghiệp và người dân.
2. Giai đoạn 2 (từ năm 2021 - 2025)
- Tiếp tục triển khai thực hiện việc sửa đổi, ban hành các văn bản để thực hiện Hiệp định EVFTA.
- Tiếp tục thực hiện việc tập huấn, đào tạo các cán bộ, công chức làm công tác hội nhập quốc tế tại các sở, ban, ngành, lãnh đạo các doanh nghiệp về Hiệp định EVFTA, có cơ chế đánh giá hiệu quả của việc tập huấn, đào tạo.
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, các ngành hàng trong tỉnh, tập trung phát triển các sản phẩm có lợi thế của địa phương.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3280/KH-UBND |
Bình Thuận, ngày 28 tháng 8 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA);
Thực hiện Công văn số 2680/BCT-ĐB ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Bộ Công Thương về việc triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện EVFTA;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025 với các nội dung cụ thể như sau:
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ, SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị quyết số 102/2020/QH14 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu.
- Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA).
2. Sự cần thiết
Cùng với Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA là Hiệp định FTA thế hệ mới mà Việt Nam đàm phán, ký kết và phê chuẩn. Hiệp định EVFTA dự kiến mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối với doanh nghiệp, các cơ quan quản lý và người dân tại tỉnh Bình Thuận. Do đó, việc xây dựng Kế hoạch sẽ giúp tỉnh chủ động trong việc tận dụng cơ hội cũng như đối phó với các thách thức đặt ra sau khi Hiệp định có hiệu lực.
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ cơ bản đề ra trong Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA.
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương trong việc tổ chức triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA.
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thực hiện Hiệp định.
1. Giai đoạn 1 (năm 2020)
- Tập trung hoàn tất các công việc liên quan đến việc ban hành các văn bản cần thiết để triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về Hiệp định EVFTA ở các cấp độ khác nhau, đặc biệt lưu ý các nội dung có tính chuyên sâu, cụ thể, mang tính cấp thiết với các cơ quan quản lý, doanh nghiệp và người dân.
2. Giai đoạn 2 (từ năm 2021 - 2025)
- Tiếp tục triển khai thực hiện việc sửa đổi, ban hành các văn bản để thực hiện Hiệp định EVFTA.
- Tiếp tục thực hiện việc tập huấn, đào tạo các cán bộ, công chức làm công tác hội nhập quốc tế tại các sở, ban, ngành, lãnh đạo các doanh nghiệp về Hiệp định EVFTA, có cơ chế đánh giá hiệu quả của việc tập huấn, đào tạo.
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, các ngành hàng trong tỉnh, tập trung phát triển các sản phẩm có lợi thế của địa phương.
IV. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Để đạt được mục tiêu trên, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên; các sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung công việc sau đây:
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước EU
1.1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Văn phòng đại diện VCCI tại Bình Thuận
- Tăng cường triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định của các Bộ, ngành Trung ương cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt, là các đối tượng có thể chịu tác động như nông dân, ngư dân, cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa phương, các Hiệp hội, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp thông qua các hình thức tuyên truyền, phổ biến thông tin như: tổ chức các hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn, xuất bản các ấn phẩm, đăng tải thông tin trên các phương tiện thông tin truyền thông, báo viết, tạp chí, website của đơn vị quản lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định.
- Đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại đầu tư để các doanh nghiệp Việt Nam có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
- Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
1.2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Báo Bình Thuận chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai thực hiện tốt việc phát triển hạ tầng mạng phục vụ phát triển thương mại điện tử.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hướng dẫn, phổ biến, tuyên truyền thực hiện Kế hoạch này; trong đó, tập trung các vấn đề về thương mại điện tử, chính sách xuất khẩu hỗ trợ doanh nghiệp…
- Tổ chức thu thập thông tin, biên tập nội dung tuyên truyền phổ biến về hiệp định EVFTA.
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, những thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước; thông tin về tình hình quốc tế, quan hệ đối ngoại của Việt Nam, của tỉnh Bình Thuận và phối hợp đưa thông tin quốc tế đến nhân dân trong nước nói chung và tỉnh Bình Thuận nói riêng; giới thiệu, quảng bá hình ảnh đất nước, con người, lịch sử, văn hóa, tiềm năng hợp tác và phát triển của Việt Nam và của tỉnh Bình Thuận; tiềm năng thế mạnh của tỉnh; những chính sách mời gọi, thu hút đầu tư. Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả đưa thông tin chính thống với bên ngoài, hạn chế những tác động tiêu cực của những thông tin, luận điệu sai trái, xuyên tạc của các thế lực cơ hội, thù địch.
1.3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các trường trung học phổ thông chọn lọc những nội dung của Hiệp định EVFTA có liên quan đến chương trình giáo dục để tích hợp vào bài giảng một số bộ môn văn hóa hoặc hoạt động ngoài giờ lên lớp.
1.4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đưa Hiệp định EVFTA vào giáo trình hoặc bài giảng các ngành kinh tế với nội dung và thời lượng thích hợp.
1.5. Trường Đại học Phan Thiết
Thường xuyên cập nhật giáo trình hoặc bài giảng các ngành kinh tế thông qua việc giới thiệu Hiệp định EVFTA và phân tích vai trò của Hiệp định EVFTA trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam và Bình Thuận.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
2.1. Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức tư pháp – hộ tịch giúp Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc tự kiểm tra các văn bản liên quan đến Hiệp định EVFTA.
2.2. Các cơ quan chuyên chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành liên quan đến Hiệp định EVFTA để đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kịp thời.
2.3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực được phân công; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo dõi tình hình pháp luật tại địa phương.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
3.1. Các sở, ngành, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
- Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao nhận thức và năng lực pháp lý, đặc biệt là luật pháp quốc tế, thương mại quốc tế, trước hết là của cán bộ chủ chốt các ngành và chính quyền các cấp, doanh nghiệp, cán bộ làm công tác tố tụng, đội ngũ luật sư và những người trực tiếp làm công tác hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ giải pháp theo Kế hoạch số 4879/KH-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2025; tập trung nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thích nghi với môi trường làm việc quốc tế; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực có kỹ năng nghề cao của các công ty, tập đoàn đầu tư nước ngoài.
3.2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
3.3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Cung cấp thông tin và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các nội dung trong Chương trình xúc tiến thương mại của quốc gia và của tỉnh để thực hiện các hoạt động xúc tiến, quảng bá, khảo sát thị trường, kết nối giao thương với các doanh nghiệp cả trong nước và nước ngoài. Trong đó, tập trung chỉ đạo, triển khai: Kế hoạch số 4783/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài giai đoạn đến năm 2020; Kế hoạch số 1104/KH-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 1467/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển các thị trường khu vực thời kỳ 2015-2020, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 4650/KH-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ngày triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh...
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển thêm nhiều sản phẩm đạt Thương hiệu Quốc gia.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các Hội nghị gặp mặt Tham tán Thương mại Việt Nam ở nước ngoài (tổ chức tại Việt Nam), làm việc với đối tác nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam để tìm hiểu về thông tin thị trường, cơ hội xuất nhập khẩu.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh.
3.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức sản xuất theo hướng chuỗi giá trị, phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu thụ ở cả trong nước và ngoài nước.
- Tăng cường phổ biến các quy định kỹ thuật, rào cản kỹ thuật trong thương mại nông lâm thủy sản của thị trường EU để định hướng người dân, doanh nghiệp kịp thời nắm bắt, điều chỉnh sản xuất, kinh doanh đáp ứng theo yêu cầu của thị trường.
- Tổ chức triển khai cấp mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Gắn kết doanh nghiệp xuất khẩu với người sản xuất và vùng nguyên liệu bằng việc đẩy mạnh xây dựng các mối liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm nông, thủy sản lợi thế của tỉnh; tiếp tục phát huy mô hình tổ liên kết, nhóm liên kết, hợp tác xã sản xuất.
3.5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tiếp tục phối hợp với sở, ban, ngành và địa phương triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
- Đơn giản hóa, giảm đến mức tối đa thủ tục khởi sự kinh doanh; tăng cường hiệu lực bảo vệ quyền và lợi ích của nhà đầu tư.
- Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các ngành công nghiệp hỗ trợ. Đồng thời, đẩy mạnh công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và nguồn vốn đầu tư từ cộng đồng người Việt ở nước ngoài.
3.6. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Quản lý tốt chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long và nước mắm.
- Khuyến khích các tổ chức khoa học và công nghệ liên kết với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các mặt hàng đang và sẽ có lợi thế xuất khẩu của tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực. Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp trên đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất, kinh doanh, nhất là các lĩnh vực có khả năng tạo đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm.
3.7. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, giáo viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm hoàn thiện và phát triển đội ngũ giảng viên, giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.
- Tập trung đào tạo, nâng cao trình độ năng lực cho lực lượng cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp; nâng cao chất lượng đội ngũ công nhân kỹ thuật có kỹ năng nghề cao, thích nghi với môi trường làm việc quốc tế; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của các công ty, tập đoàn đầu tư nước ngoài.
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động định hướng nghề nghiệp, các hoạt động giao dịch việc làm, kết nối cung ứng nguồn lao động có chất lượng cao cho doanh nghiệp.
- Thực hiện công tác thu thập dữ liệu thị trường lao động để kịp thời cung cấp thông tin thị trường lao động cho người lao động, người sử dụng lao động và các tổ chức có nhu cầu sử dụng thông tin.
- Tổ chức các hoạt động định hướng nghề nghiệp, các hoạt động giao dịch việc làm, kết nối cung ứng nguồn lao động có chất lượng cao cho doanh nghiệp.
3.8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với các sở, ngành tham mưu, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nêu ra trong Kế hoạch.
- Tiếp tục kêu gọi và thu hút các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, hệ thống thương mại dịch vụ. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên địa bàn và theo lĩnh vực quản lý, đẩy mạnh phát triển các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của địa phương; thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh từ doanh nghiệp để đề xuất, kiến nghị những chính sách hỗ trợ, giải pháp tháo gỡ đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.9. Hiệp hội ngành hàng và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
- Chủ động phối hợp với các Sở, ngành của tỉnh để được cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về chương trình, kế hoạch triển khai hỗ trợ các doanh nghiệp về công nghệ, năng lực quản trị, bồi dưỡng nhân lực, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm ... đến thành viên của Hiệp hội.
- Các Hiệp hội tạo liên kết giữa các hội viên, nâng cao vai trò của Hiệp hội trong việc phối hợp tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại, chủ động tìm kiếm mở rộng thị trường, đầu tư cải tiến công nghệ, áp dụng tiêu chuẩn quốc tế vào hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với tiến trình thực thi Hiệp định EVFTA. Có biện pháp ứng phó khi thị trường có biến động bất thường.
4.1. Liên đoàn Lao động tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của Liên đoàn Lao động tỉnh và các tổ chức công đoàn. Phối hợp, chỉ đạo công đoàn các cấp tổ chức triển khai giới thiệu về hiệp định EVFTA đến người lao động bằng các hình thức phù hợp. Thực hiện tốt chức năng đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của đoàn viên và người lao động.
4.2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp; phát huy tốt vai trò hoạt động của các tổ chức đại diện người lao động tại các doanh nghiệp.
- Tổ chức triển khai, tuyên truyền kịp thời các quy định của pháp luật về lao động, nhất là Bộ Luật lao động sửa đổi năm 2019, Luật An toàn vệ sinh lao động, Luật Việc làm và các văn bản mới…
- Tuyên truyền các quy định của pháp luật về đăng ký nội quy lao động, ký kết thỏa ước lao động tập thể, quyền thành lập, gia nhập và tham gia hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
- Đổi mới nội dung và phương thức, tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, giảm thiểu các tranh chấp, xung đột, tạo môi trường thuận lợi cho việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
5.1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Thực hiện có hiệu quả chính sách xóa đói giảm nghèo bền vững. Thực hiện kịp thời các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người có công và đối tượng chính sách; xây mới, sửa chữa, nâng cấp nhà ở cho các đối tượng chính sách. Tăng cường công tác bảo trợ xã hội, giáo dục chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới và tiến bộ phụ nữ.
- Thực hiện việc tuyên truyền và hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động theo Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa nằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nhân lực doanh nghiệp.
- Tư vấn người lao động học nghề chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp; tăng cường công tác tư vấn giới thiệu việc làm, hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động trong trường hợp bị mất việc do các doanh nghiệp giải thể, thu hẹp sản xuất vì không đứng vững trong quá trình cạnh tranh.
- Thường xuyên khảo sát, thống kê, đánh giá tác động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội để kiến nghị có giải pháp thực hiện hiệu quả Hiệp định EVFTA.
5.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Tiếp tục tăng cường công tác truyền thông tuyên truyền vận động người dân chấp hành tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; từng bước nâng cao ý thức bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản, không sử dụng nghề cấm, công cụ cấm, đưa tàu ra vùng biển nước ngoài để khai thác thủy sản bất hợp pháp; ngăn chặn các hành vi khai thác và buôn bán động thực vật hoang dã trái phép.
5.3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng quy định pháp luật tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch, được trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả thải vào môi trường.
- Thực hiện tốt kế hoạch giám sát, thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền, đặc biệt chú trọng đến các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, cơ sở phát sinh nhiều khí thải, chất thải độc hại; kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
III. KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được sử dụng từ nguồn: Kinh phí chi thường xuyên của các sở, ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí trong dự toán chi ngân sách tỉnh hàng năm, kinh phí của doanh nghiệp, kinh phí tài trợ của quốc tế và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ những nội dung cụ thể và giải pháp thực hiện được nêu trong Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, địa phương, Hiệp hội xây dựng Kế hoạch thực hiện hàng năm và lập dự toán nhu cầu kinh phí lồng ghép trong nguồn kinh phí chi thường xuyên, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật.
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp và đôn đốc các sở, ngành, các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Hiệp hội tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này. Định kỳ (trước ngày 30 tháng 11) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để tổng hợp.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để điều chỉnh, bổ sung, bảo đảm kế hoạch được thực hiện có hiệu quả và đồng bộ./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG
MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI
ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3280/KH-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước EU |
||||
1 |
Phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định của các Bộ, ngành Trung ương cho các đối tượng có liên quan... bằng các hình thức, nội dung tuyên truyền phù hợp và hiệu quả, đặc biệt lưu ý các nội dung có tính chuyên sâu nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, địa phương; Văn phòng đại diện VCCI tại Bình Thuận |
Năm 2020 - 2025 |
2 |
Đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại đầu tư để các doanh nghiệp Việt Nam có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên trong năm, giai đoạn 2020-2025 |
3 |
Thực hiện làm đầu mối đầu mối thông tin về EVFTA để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020 - 2025 |
4 |
Chọn lọc những nội dung của Hiệp định EVFTA có liên quan đến chương trình giáo dục để tích hợp vào bài giảng một số bộ môn văn hóa hoặc hoạt động ngoài giờ lên lớp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh |
Năm 2020 - 2025 |
5 |
Cập nhật giáo trình hoặc bài giảng các ngành kinh tế thông qua việc giới thiệu Hiệp định EVFTA và phân tích vai trò của Hiệp định EVFTA trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam và Bình Thuận |
Trường Đại học Phan Thiết |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2020 - 2025 |
6 |
Đưa Hiệp định EVFTA vào giáo trình hoặc bài giảng các ngành kinh tế với nội dung và thời lượng thích hợp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Năm 2020 - 2025 |
7 |
Triển khai thực hiện tốt việc phát triển hạ tầng mạng phục vụ phát triển thương mại điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Báo Bình Thuận |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020 - 2025 |
8 |
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thông tin về tình hình quốc tế, quan hệ đối ngoại của Việt Nam, của tỉnh Bình Thuận và phối hợp đưa thông tin quốc tế đến nhân dân trong nước nói chung và tỉnh Bình Thuận nói riêng; giới thiệu, quảng bá hình ảnh đất nước, con người, lịch sử, văn hóa, tiềm năng hợp tác và phát triển của Việt Nam và của tỉnh Bình Thuận; tiềm năng thế mạnh của tỉnh… |
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Báo Bình Thuận |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020 - 2025 |
1 |
Thực hiện việc tự kiểm tra các văn bản liên quan đến Hiệp định EVFTA |
Ban Pháp chế HĐND, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức tư pháp – hộ tịch |
Các cơ quan liên quan |
Năm 2020 - 2025 |
2 |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cùng cấp ban hành liên quan đến Hiệp định EVFTA để đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kịp thời. Thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực được phân công, địa bàn phụ trách |
Các cơ quan chuyên chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã |
Các cơ quan liên quan |
Thường xuyên trong năm, giai đoạn 2020-2025 |
1 |
Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức và năng lực pháp lý, đặc biệt là luật pháp quốc tế, thương mại quốc tế, trước hết là của cán bộ chủ chốt các ngành và chính quyền các cấp, doanh nghiệp, cán bộ làm công tác tố tụng, đội ngũ luật sư và những người trực tiếp làm công tác hội nhập kinh tế quốc tế |
Các sở, ngành, địa phương |
Đơn vị có liên quan |
Năm 2020-2025 |
2 |
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ giải pháp theo Kế hoạch số 4879/KH-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 03/11/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2025 |
Các sở, ngành, địa phương |
Đơn vị có liên quan |
Năm 2020-2025 |
3 |
Thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
4 |
Cung cấp thông tin và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các nội dung trong Chương trình xúc tiến thương mại của quốc gia và của tỉnh để thực hiện các hoạt động xúc tiến, quảng bá, khảo sát thị trường, kết nối giao thương với các doanh nghiệp cả trong nước và nước ngoài. Trong đó, tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện các kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
5 |
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển thêm nhiều sản phẩm đạt thương hiệu Quốc gia |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
6 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các Hội nghị gặp mặt Tham tán Thương mại Việt Nam ở nước ngoài (tổ chức tại Việt Nam), làm việc với đối tác nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam để tìm hiểu về thông tin thị trường, cơ hội xuất nhập khẩu |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
7 |
Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, địa phương |
Định kỳ quý, 6 tháng. Giai đoạn năm 2020-2025 |
8 |
Đẩy mạnh việc triển khai Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2018 – 2020; tiếp tục đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
9 |
Tổ chức sản xuất theo hướng chuỗi giá trị, phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu thụ ở cả trong nước và ngoài nước |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
10 |
Tăng cường phổ biến các quy định kỹ thuật, rào cản kỹ thuật trong thương mại nông lâm thủy sản của thị trường EU để người dân, doanh nghiệp kịp thời nắm bắt, thực hiện đúng theo quy định |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
11 |
Tổ chức triển khai cấp mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
12 |
Đẩy mạnh xây dựng các mối liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm nông, thủy sản lợi thế của tỉnh; phát huy mô hình tổ liên kết, nhóm liên kết, Hợp tác xã sản xuất |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
13 |
Tiếp tục phối hợp với sở, ban, ngành và địa phương triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
14 |
Đơn giản hóa, giảm đến mức tối đa thủ tục khởi sự kinh doanh; tăng cường hiệu lực bảo vệ quyền và lợi ích của nhà đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên rà soát, giai đoạn năm 2020-2025 |
15 |
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các ngành công nghiệp hỗ trợ. Đồng thời, đẩy mạnh công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và nguồn vốn đầu tư từ cộng đồng người Việt ở nước ngoài |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
16 |
Quản lý tốt chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long và nước mắm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
17 |
Khuyến khích các tổ chức khoa học và công nghệ liên kết với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các mặt hàng đang và sẽ có lợi thế xuất khẩu của tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực. Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất, kinh doanh, nhất là các lĩnh vực có khả năng tạo đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
18 |
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, giáo viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm hoàn thiện và phát triển đội ngũ giảng viên, giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Năm 2020-2025 |
19 |
Tập trung đào tạo, nâng cao trình độ năng lực cho lực lượng cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp; nâng cao chất lượng đội ngũ công nhân kỹ thuật có kỹ năng nghề cao, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của các công ty, tập đoàn đầu tư nước ngoài |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Năm 2020-2025 |
20 |
Thường xuyên tổ chức các hoạt động định hướng nghề nghiệp, các hoạt động giao dịch việc làm, kết nối cung ứng nguồn lao động có chất lượng cao cho doanh nghiệp |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
21 |
Thực hiện công tác thu thập dữ liệu thị trường lao động để kịp thời cung cấp thông tin thị trường lao động cho người lao động, người sử dụng lao động và các tổ chức có nhu cầu sử dụng thông tin |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
22 |
Tổ chức các hoạt động định hướng nghề nghiệp, các hoạt động giao dịch việc làm, kết nối cung ứng nguồn lao động có chất lượng cao cho doanh nghiệp |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
23 |
Tiếp tục kêu gọi và thu hút các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, hệ thống thương mại dịch vụ. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên địa bàn và theo lĩnh vực quản lý, đẩy mạnh phát triển các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của địa phương; thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh từ doanh nghiệp để đề xuất, kiến nghị những chính sách hỗ trợ, giải pháp tháo gỡ đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2020-2025 |
24 |
Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về chương trình, kế hoạch triển khai hỗ trợ các doanh nghiệp về công nghệ, năng lực quản trị, bồi dưỡng nhân lực, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm ... đến thành viên của Hiệp hội |
Hiệp hội ngành hàng và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
25 |
Tạo liên kết giữa các hội viên, nâng cao vai trò của Hiệp hội trong việc phối hợp tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại... Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với tiến trình thực thi Hiệp định EVFTA. Có biện pháp ứng phó khi thị trường có biến động bất thường |
Hiệp hội ngành hàng và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
1 |
Phối hợp, chỉ đạo công đoàn các cấp tổ chức triển khai giới thiệu về hiệp định EVFTA đến người lao động bằng các hình thức phù hợp. Thực hiện tốt chức năng đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của đoàn viên và người lao động |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
2 |
Hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp; phát huy tốt vai trò hoạt động của các tổ chức đại diện người lao động tại các doanh nghiệp |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
3 |
Tổ chức triển khai, tuyên truyền kịp thời các quy định của pháp luật về lao động, nhất là Bộ Luật lao động sửa đổi năm 2019, Luật An toàn vệ sinh lao động, Luật Việc làm và các văn bản mới… |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
4 |
Tuyên truyền các quy định của pháp luật về đăng ký nội quy lao động, ký kết thỏa ước lao động tập thể, quyền thành lập, gia nhập và tham gia hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
5 |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, giảm thiểu các tranh chấp, xung đột, tạo môi trường thuận lợi cho việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
||||
1 |
Thực hiện có hiệu quả chính sách xóa đói giảm nghèo bền vững. Thực hiện kịp thời các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người có công và đối tượng chính sách... Tăng cường công tác bảo trợ xã hội, giáo dục chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới và tiến bộ phụ nữ |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
2 |
Thực hiện việc tuyên truyền và hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nhân lực doanh nghiệp |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
3 |
Tư vấn người lao động học nghề chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp; tăng cường công tác tư vấn giới thiệu việc làm, hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động trong trường hợp bị mất việc do các doanh nghiệp giải thể, thu hẹp sản xuất vì không đứng vững trong quá trình cạnh tranh |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
4 |
Thường xuyên khảo sát, thống kê, đánh giá tác động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
5 |
Nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản, không sử dụng nghề cấm, công cụ cấm, đưa tàu ra vùng biển nước ngoài để khai thác thủy sản bất hợp pháp; ngăn chặn các hành vi khai thác và buôn bán động thực vật hoang dã trái phép |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
6 |
Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng quy định pháp luật tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch, được trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả thải vào môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |
7 |
Thực hiện tốt kế hoạch giám sát, thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền, đặc biệt chú trọng đến các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, cơ sở phát sinh nhiều khí thải, chất thải độc hại; kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2020-2025 |