ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1890/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 14
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1201/QĐ-TTG NGÀY 6/8/2020 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 6 tháng 8
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu
(EVFTA);
Căn cứ Thông báo số 187/TB-UBND, ngày 02 tháng
10 năm 2020 của UBND tỉnh về Kết luận phiên họp tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện
Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 6/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Kế
hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử;
- Hệ thống VnptiOffice;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1201/QĐ-TTG NGÀY 6/8/2020 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
(Kèm theo Quyết định 1890/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Hà
Giang)
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh
châu Âu (EVFTA). Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp
định EVFTA, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Hỗ trợ và nâng cao nhận thức của
các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh về
các nội dung cam kết của Hiệp định EVFTA và cách thực thi cam kết Hiệp định
EVFTA trong từng lĩnh vực một cách đúng đắn, nhất quán và hiệu quả.
- Vận dụng và phát huy có hiệu quả
các ưu đãi của Hiệp định EVFTA để từ đó tận dụng tối đa các cơ hội và hạn chế tối
thiểu các thách thức của Hiệp định EVFTA trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các tổ chức, doanh nghiệp nhằm góp phần tích cực vào quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế của tỉnh Hà Giang và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện có hiệu quả
Hiệp định EVFTA theo chức năng nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Công tác triển khai thực hiện các
nhiệm vụ phải có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các Sở, ban, ngành, địa
phương, các tổ chức chính trị, xã hội và doanh nghiệp.
- Thường xuyên rà soát, bảo đảm thực
thi nghiêm túc các nội dung của Hiệp định EVFTA; đánh giá kịp thời các vấn đề
phát sinh, khó khăn, vướng mắc để đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả thực thi các cam kết cũng như chủ trương, chính sách trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước EU
- Tăng cường phổ biến về EVFTA cho
các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như
nông dân, hợp tác xã, hiệp hội ngành nghề, cộng đồng doanh nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ thông qua các phương tiện truyền thông,
trang thông tin điện tử, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu
biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu
quả Hiệp định EVFTA.
- Chú trọng tập huấn cho các cán bộ
thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp trong một số lĩnh vực như:
Đầu tư, thương mại, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, nông nghiệp, lâm nghiệp,
lao động, môi trường, thuế... về các cam kết cụ thể có liên quan trong Hiệp định
EVFTA, bảo đảm hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy
đủ và hiệu quả.
- Nâng cao vai trò của các hiệp hội
doanh nghiệp; thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó
khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Ngoài ra, định hướng cho các Hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản
phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và quốc tế.
- Sở Công Thương là cơ quan đầu mối
thông tin về Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh, kịp thời cập nhật, nắm bắt
thông tin thị trường xuất khẩu, thị trường trong nước, yêu cầu về kỹ thuật, quy
định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa,... của các nước EU từ Bộ Công Thương
và các cơ quan liên quan để thông tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, người
dân nắm bắt có kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp.
2. Công tác xây
dựng pháp luật, thể chế
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật hiện hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm
bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp.
- Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham
vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách,
pháp luật
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng và triển khai các chương
trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc
biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng
thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt
hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ biến động thị trường quốc tế. Hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực
và toàn cầu.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, gắn kết đào tạo với việc làm tại doanh nghiệp và
ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh; phối hợp xây dựng, hoàn
thiện và đẩy mạnh áp dụng các biện pháp kỹ thuật (tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn
kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm, xuất xứ, bảo vệ môi trường,...) phù hợp với
các cam kết quốc tế để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, sản phẩm
của tỉnh và bảo vệ người tiêu dùng.
- Tăng cường thông tin cho các doanh
nghiệp nắm bắt thông tin trong lĩnh vực phòng vệ thương mại nhằm hỗ trợ cho
doanh nghiệp xuất khẩu về nguy cơ bị áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại
cũng như chủ động xây dựng các biện pháp phòng vệ thương mại phù hợp với các
quy định và cam kết quốc tế để bảo vệ sản xuất trong nước, ngăn chặn các hành
vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại để bảo vệ lợi ích chính đáng của
doanh nghiệp trong bối cảnh tham gia các FTA thế hệ mới nói chung và EVFTA nói
riêng.
- Đẩy mạnh quá trình cơ cấu lại nông
nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học
- công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường góp phần nâng cao năng suất lao
động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
- Tăng cường công tác xúc tiến đầu
tư, thương mại; thực hiện cơ chế khuyến khích, mời gọi các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp trong tỉnh, góp phần vào việc hình
thành và phát triển chuỗi cung ứng.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy
đủ và hiệu quả các chính sách của Trung ương ban hành và hướng dẫn thực hiện về
các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định EVFTA.
4. Chủ trương và
chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở
doanh nghiệp
- Tổ chức công đoàn các cấp để tham
mưu, triển khai các chính sách, biện pháp cụ thể nhằm củng cố, nâng cao vị thế
và hiệu quả hoạt động của các tổ chức Công đoàn theo hướng dẫn, triển khai của
Trung ương phù hợp với tiêu chuẩn, cam kết quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
- Tổ chức triển khai, tuyên truyền kịp
thời các quy định của pháp luật về lao động, nhất là Bộ Luật lao động sửa đổi
năm 2019, Luật An toàn vệ sinh lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Việc làm,
Luật Công đoàn và các văn bản mới. Tuyên truyền các quy định của pháp luật về
đăng ký nội quy lao động, ký kết thỏa ước lao động tập thể, xây dựng thang
lương, bảng lương, quyền thành lập, gia nhập và tham gia hoạt động của tổ chức
đại diện người lao động tại cơ sở.
- Tăng cường và quản lý có hiệu quả sự
ra đời và hoạt động của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc
đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế, hòa
giải, trọng tài lao động, đồng thời tăng cường quản lý có hiệu quả sự ra đời và
hoạt động của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
5. Công tác an
sinh, xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Triển khai đồng bộ các chính sách
xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, đào tạo nghề để chuyển đổi nghề
nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để hỗ trợ người lao động bị mất
việc làm trong quá trình cạnh tranh của các doanh nghiệp.
- Thực thi đầy đủ các cam kết của Việt
Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật
hoang dã mà Việt Nam đã tham gia. Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử
lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
- Đánh giá những tác động của Hiệp định
EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội để kiến nghị có giải pháp thực hiện
hiệu quả Hiệp định EVFTA.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này và chức năng,
nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tập trung chỉ đạo, tổ
chức thực hiện tại đơn vị, địa phương; cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm;
tăng cường kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm (trước ngày
10 tháng 12) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương).
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
cân đối từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp, nguồn tài trợ và các nguồn
tài chính hợp pháp khác. Các cơ quan, đơn vị sử dụng dự toán chi thường xuyên
được giao hàng năm và nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật
để thực hiện.
Đối với các nội dung nhiệm vụ theo Kế
hoạch không thuộc nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao của
cơ quan, đơn vị: cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng dự toán
kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực
hiện Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện hàng năm; định kỳ, báo
cáo Bộ Công Thương theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Trong
quá trình thực hiện nếu phát sinh các vấn đề mới cần giải quyết kịp thời có ý
kiến với Sở Công Thương để báo cáo về UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN HIỆP ĐỊNH EVFTA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1890/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh
Hà Giang)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
1
|
Công tác tuyên truyền,
phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước đối tác
EVFTA
|
1.1
|
Xác định nhu cầu tuyên truyền và phổ biến thông
tin để phối hợp với Cơ quan đầu mối là Bộ Công Thương tổ chức các hội thảo,
khóa tập huấn về Hiệp định EVFTA cho các cơ quan quản lý, doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Hội nghị, các khóa
tập huấn
|
Năm 2020 và trong
quá trình triển khai Hiệp định
|
1.2
|
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, các chương
trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền, phổ biến về Hiệp định EVFTA.
|
Đài Phát thanh
Truyền hình tỉnh Hà Giang, Báo Hà Giang
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Các chương trình
phát thanh và truyền hình
|
Trong quá trình
triển khai Hiệp định
|
1.3
|
Triển khai các nội dung tuyên truyền và các ấn phẩm,
tài liệu giới thiệu, nghiên cứu về Hiệp định EVFTA và việc tham gia của Việt
Nam; về các yêu cầu kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa,...
của các nước của các nước EU từ Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan để
thông tin đến các doanh nghiệp qua Cổng thông tin điện tử của ngành và các bản
tin của ngành.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội doanh nghiệp
tỉnh
|
Các bài viết, ấn phẩm,
số liệu, thông tin...
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định khi có triển khai của các cơ quan Trung ương
|
1.4
|
Tập huấn cho các cán bộ đầu mối theo dõi về EVFTA
của các đơn vị như đầu tư, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, phòng vệ thương
mại, lao động...về các cam kết cụ thể có liên quan trong Hiệp định EVFTA.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội doanh nghiệp
|
Các khóa tập huấn
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
1.5
|
Hướng dẫn các cơ quan báo chí, cơ quan thông tin
đại chúng trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về Hiệp
định EVFTA và việc tham gia của Việt Nam, định hướng dư luận xã hội tiếp cận
tích cực với những thay đổi khi tham gia Hiệp định EVFTA.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp
|
Các bài viết, bài
nói, ấn phẩm
|
Năm 2020 và trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
2
|
Xây dựng pháp luật, thể
chế
|
2.1
|
Tổ chức thực hiện rà soát, kiểm tra các văn bản
quy phạm pháp luật do địa phương ban hành. Qua đó, kịp thời kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản
quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA.
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Sở Tư pháp
|
Văn bản
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
2.2
|
Tham gia ý kiến sửa đổi, bổ sung các văn bản quy
phạm pháp luật theo đúng với lộ trình đã quy định của Hiệp định EVFTA.
|
Các sở, ban ngành
liên quan
|
|
Văn bản góp ý
|
Theo yêu cầu của
các cơ quan Trung ương
|
2.3
|
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung và đề nghị
xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý hoạt động đối
ngoại và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh để phù hợp với những yêu cầu của
các FTA mà Việt Nam đã ký kết. Kịp thời phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn
bản pháp lý, thủ tục hành chính liên quan đến công tác đối ngoại và hội nhập
quốc tế tại địa phương.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Văn bản
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
3
|
Nâng cao năng lực cạnh
tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Xây dựng, triển khai các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh và tham gia vào chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu
cho các ngành hàng hóa và dịch vụ.
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố theo chức năng, phạm vi quản lý Nhà nước
|
Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh, Liên minh hợp tác xã
|
Chương trình, kế
hoạch
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định khi có triển khai của các cơ quan Trung ương
|
3.2
|
Triển khai thực hiện các chương trình phát triển
thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của tỉnh vào
các nước EVFTA.
|
Sở Công Thương, Sở
Nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh
|
Chương trình, kế
hoạch
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
3.3
|
Triển khai xây dựng và hoàn thiện các biện pháp kỹ
thuật (tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, vệ sinh an toàn thực
phẩm, xuất xứ, bảo vệ môi trường...) phù hợp với các cam kết quốc tế để hỗ trợ
cho sự phát triển của các doanh nghiệp, sản phẩm và bảo vệ người tiêu dùng.
|
Các Sở, ngành theo
chức năng, phạm vi quản lý Nhà nước
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Các chương trình,
kế hoạch...
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
3.4
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp của tỉnh tìm kiếm sự hỗ
trợ từ các bộ ngành Trung ương ứng phó với các vụ điều tra phòng vệ thương mại
với hàng hóa Việt Nam nhằm bảo vệ lợi ích chính đáng của doanh nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
liên quan, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các văn bản kiến
nghị đề xuất gửi các bộ ngành Trung ương
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
3.5
|
Nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý và cơ
quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của Hiệp định
EVFTA.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Khóa đào tạo, tập huấn,
ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
3.6
|
Triển khai các chính sách, hỗ trợ doanh nghiệp áp
dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thành phố, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh
|
Kế hoạch, Chương
trình
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
3.7
|
Đánh giá tác động của EVFTA sau đại dịch Covid-19
đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng như các ngành cụ thể, kiến nghị các biện
pháp ứng phó phù hợp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Báo cáo
|
Năm 2021
|
3.8
|
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu
tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các ngành công nghiệp
hỗ trợ, tập trung vào các dự án thân thiện với môi trường, có công nghệ tiên
tiến, tạo ra phương thức sản xuất kinh doanh mới mang lại giá trị gia tăng và
có cam kết chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Chương trình, kế
hoạch
|
Thường xuyên
|
3.9
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên
tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường góp
phần nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông Thôn
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố, thành phố, Liên minh Hợp tác xã
|
Chương trình, Kế
hoạch
|
Thường xuyên
|
3.10
|
Đẩy mạnh triển khai Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh
Hà Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, Quy hoạch phát triển Khu du
lịch Quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
thực hiện xã hội hóa đầu tư, bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, thắng
cảnh; bảo tồn và phục dựng các lễ hội, hoạt động văn hóa dân gian, các làng
nghề truyền thống phục vụ phát triển du lịch.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố
|
Các Chương trình,
Kế hoạch
|
Thường xuyên
|
3.11
|
Thực hiện tốt Đề án nâng cao chất lượng giáo dục
nghề nghiệp gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025. Đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, tổ chức hội chợ
việc làm... kết nối thông tin về cung-cầu lao động giữa doanh nghiệp và người
lao động để đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh và đi xuất khẩu lao động
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Các Chương trình,
Kế hoạch
|
Hàng năm
|
3.12
|
Tập trung phát triển hạ tầng, dịch vụ, nguồn nhân
lực thông tin và truyền thông; từng bước hoàn chỉnh cơ chế, chính sách quản
lý phát triển thông tin và truyền thông. Xây dựng chính quyền điện tử hướng đến
xây dựng Chính quyền số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Các Chương trình,
Đề án, Kế hoạch
|
Thường xuyên
|
3.13
|
Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp để
hướng dẫn hoặc đề xuất UBND tỉnh có biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho
doanh nghiệp và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp.
|
Các sở, ngành liên
quan, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các kiến nghị, đề
xuất với UBND tỉnh; Kế hoạch
|
Thường xuyên, hàng
năm
|
4
|
Chủ trương và chính
sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở
doanh nghiệp
|
4.1
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ
cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại,
thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động
|
Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Các lớp tập huấn
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
4.2
|
Tăng cường quản lý hoạt động của tổ chức công
đoàn tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người
lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp yên tâm đầu tư, kinh
doanh.
|
Liên đoàn Lao động
tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và xã hội, các sở, ngành liên quan
|
Chương trình, kế
hoạch
|
Hàng năm
|
4.3
|
Chủ động nắm tình hình, phân tích, dự báo về âm
mưu, phương thức, thủ đoạn của các thế lực thù địch, đối tượng cơ hội chính
trị và bọn tội phạm...Tham mưu làm tốt công tác phòng ngừa, đấu tranh với hoạt
động lợi dụng công đoàn và các tổ chức của người lao động để xâm hại ANQG
trong quá trình triển khai thực hiện EVFTA
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Báo cáo
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
5
|
Công tác an sinh xã hội,
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
5.1
|
Phối hợp đánh giá những tác động của Hiệp định EVFTA
đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Báo cáo
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
5.2
|
Tăng cường công tác tư vấn giới thiệu việc làm, hỗ
trợ tạo việc làm cho người lao động trong trường hợp bị mất việc do các doanh
nghiệp giải thể, thu hẹp sản xuất vì không đứng vững trong quá trình cạnh
tranh.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Các Chương trình,
kế hoạch
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
5.3
|
Rà soát, báo cáo và kiến nghị các biện pháp để thực
thi hiệu quả các Hiệp định đa phương về môi trường bảo tồn và bảo vệ động, thực
vật hoang dã mà Việt Nam đang tham gia.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện,Thành phố
|
Báo cáo
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
5.4
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm
các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|