Kế hoạch 3194/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 3194/KH-UBND
Ngày ban hành 11/06/2015
Ngày có hiệu lực 11/06/2015
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Nguyễn Văn Yên
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3194/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 11 tháng 06 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH XÂY DỰNG GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG CƯỜNG THEO HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH GIAI ĐOẠN 2014-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Thực hiện Quyết định số 134/QĐ-TTg ngày 26/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng với các nội dung cụ thể sau:

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu tổng quát:

- Thiết lập lộ trình, thời gian và các bước công việc triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014- 2020 trên địa bàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; nâng cao năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh của các sản phẩm xây dựng chủ yếu. Phấn đấu giá trị sản xuất của ngành xây dựng tăng trưởng bình quân 10%/năm.

- Phân công cụ thể cho các sở ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc để chủ động triển khai thực hiện đúng kế hoạch đề ra theo lĩnh vực quản lý.

2. Muc tiêu cụ thể đến năm 2020:

a) Về phát triển đô thị: Phát triển đô thị bền vững xanh, sạch, đẹp, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Phấn đấu tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết 100%, tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 50% đến 55%.

b) Về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị: Phấn đấu tỷ lệ bao phủ dịch vụ cấp nước sạch ở thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc đạt 95% - 100%, các đô thị loại V trở lên đạt khoảng 70% - 80%. Đô thị loại IV trở lên có trạm xử lý nước thải; tỷ lệ thu gom và xử lý nước sinh hoạt tại các đô thị đạt 70% - 80%, tỷ lệ thu gom xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị đạt 100%; các đô thị có thiết kế đô thị đạt 40% - 50% số đường phố chính.

c) Về lĩnh vực đầu tư xây dựng: Xây dựng các công trình thiết yếu đảm bảo chất lượng, thẩm mỹ, có giá thành cạnh tranh. Khắc phục cơ bản tình trạng đầu tư dàn trải, gây thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng, nhất là các dự án sử dụng vốn nhà nước; hạn chế tối đa việc điều chỉnh tổng mức đầu tư, điều chỉnh tiến độ dự án để đảm bảo nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Các đơn vị tư vấn, nhà thầu thi công trên địa bàn tỉnh không ngừng nâng cao năng lực, quy mô theo hướng chuyên môn hóa, đảm bảo thực hiện tốt các hoạt động tư vấn, thi công trên địa bàn trong tỉnh và cả ngoài tỉnh, mức tăng trưởng bình quân hàng năm lĩnh vực tư vấn xây dựng đạt 15%, lĩnh vực thi công xây lắp đạt 10%.

d) Về lĩnh vực vật liệu xây dựng: Phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tập trung phát triển các loại vật liệu xây dựng mới chất lượng cao, công nghệ hiện đại, tiêu hao ít năng lượng, tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Từ năm 2015, các công trình xây dựng từ vốn ngân sách sử dụng 100% vật liệu xây không nung. Phấn đấu đến năm 2020, các cơ sở sản xuất trong tỉnh đảm bảo cung ứng đủ nhu cầu vật liệu chủ yếu cho các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.

đ) Về lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản: Phát triển đa dạng các loại hình về nhà ở cho nhân dân, tạo điều kiện và cơ bản giải quyết được nhu cầu nhà ở cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội. Phấn đấu đến năm 2020 diện tích bình quân nhà ở đô thị đạt 28,4 m2 sàn/người, diện tích bình quân nhà ở nông thôn đạt 24 m2 sàn/người.

e) Về doanh nghiệp xây dựng: Tiếp tục thực hiện, hoàn thành việc tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước theo các đề án đã được phê duyệt. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ được sắp xếp, tái cơ cấu theo hướng chuyên môn hóa cao. Hình thành một số doanh nghiệp lớn trong ngành có trình độ quản lý hiện đại, công nghệ tiên tiến, có tiềm lực về vốn, đủ năng lực mở rộng, tiến tới chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài tỉnh.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH:

1. Các giải pháp chủ yếu thực hiện:

- Đẩy mạnh cải cách hành chính, đặc biệt là thủ tục hành chính trong quản lý đầu tư xây dựng và các lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây dựng.

- Củng cố bộ máy tổ chức theo hướng chuyên nghiệp, chuyên sâu các lĩnh vực trọng tâm của ngành.

- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung kịp thời hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật; đẩy mạnh việc kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về xây dựng và thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Xây dựng.

- Tăng cường công tác quản lý hoạt động xây dựng đối với các đơn vị tư vấn theo các chỉ tiêu đánh giá năng lực xếp hạng để đảm bảo chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng không ngừng nâng cao.

- Không ngừng nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư, trọng tâm là các dự án sử dụng vốn ngân sách để đảm bảo hiệu quả đầu tư và chất lượng công tác lập và tổ chức quản lý, thực hiện quy hoạch xây dựng, quy hoạch chiến lược phát triển các lĩnh vực then chốt, những sản phẩm chủ yếu thuộc ngành.

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế, đổi mới đào tạo phát triển nguồn nhân lực.

- Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu từng lĩnh vực và sản phẩm theo hướng công khai, minh bạch.

2. Lộ trình và phân công triển khai thực hiện: Cụ thể theo phụ lục đính kèm.

3. Nguồn lực thực hiện:

Tập trung đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức viên chức ngành xây dựng, chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu cung cấp nguồn nhân lực cho các công trình trọng điểm, có quy mô lớn, công nghệ phức tạp, đòi hỏi cao về kỹ thuật xây dựng, sắp xếp bố trí công việc phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác và vị trí việc làm.

Kinh phí thực hiện: từ nguồn ngân sách do trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh theo từng giai đoạn, từng năm.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

[...]