Kế hoạch 31/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 31/KH-UBND
Ngày ban hành 15/02/2024
Ngày có hiệu lực 15/02/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Nguyễn Cao Sơn
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 15 tháng 02 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, nhằm tạo môi trường đầu tư thông thoáng hấp dẫn, đẩy mạnh thu hút đầu tư.

2. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân trong tỉnh nhằm tạo sự thống nhất, đồng thuận trong tư tưởng, nhận thức.

3. Xác định các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để các cấp, các ngành trong tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo phù hợp với các mục tiêu, định hướng của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; làm cơ sở cho công tác chỉ đạo, điều hành, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong năm 2024 và những năm tiếp theo. Thực hiện triển khai mạnh mẽ có hiệu quả 03 khâu đột phá và 06 chương trình trọng tâm theo Nghị quyết số 01-NQ/ĐU ngày 22 tháng 10 năm 2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2020-2025 và Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Tỉnh ủy đề ra.

b) Nâng cao chất lượng các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa; tăng cường hỗ trợ tổ chức và người dân trong thủ tục đăng ký doanh nghiệp; đa dạng hóa và phát triển hiệu quả hệ thống dịch vụ phát triển kinh doanh, hỗ trợ khởi nghiệp, tư vấn và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.

c) Đẩy mạnh công tác tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sản xuất, kinh doanh và thích ứng linh hoạt, hiệu quả.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, nhất là trong các lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường… Phấn đấu các chỉ tiêu về cải cách thủ tục hành chính, quy định kinh doanh đạt kế hoạch đề ra (có Phụ lục một số chỉ tiêu cải cách thủ tục hành chính, quy định kinh doanh năm 2024 kèm theo).

b) Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tuyên truyền xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Đẩy mạnh chuyển đổi số toàn diện cả 03 trụ cột “chính quyền số, kinh tế số và xã hội số”; thúc đẩy đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm dịch vụ, ứng dụng công nghệ thông tin để giảm chi phí thời gian trong xử lý hồ sơ, công việc.

c) Thực hiện có hiệu quả các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ và khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp; số doanh nghiệp gia nhập thị trường (thành lập mới và quay trở lại hoạt động) năm 2024 tăng ít nhất 10% so với năm 2023; số doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường năm 2024 tăng dưới 10% so với năm 2023.

d) Duy trì và cải thiện các chỉ số thành phần có thứ hạng tốt, tập trung khắc phục những chỉ số thành phần có thứ hạng thấp của các Chỉ số PCI, PAPI, PAR INDEX, SIPAS; phấn đấu năm 2024 và những năm tiếp theo Chỉ số PAPI, SIPAS trong tốp 20 của cả nước, Chỉ số PAR INDEX trong tốp 20 của cả nước, Chỉ số PCI trong tốp 20 - 30 của cả nước.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tháo gỡ bất cập về pháp lý trong thực hiện dự án đầu tư

a) Nội dung

- Chủ động tháo gỡ các các khó khăn, vướng mắc đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh do chồng chéo, mâu thuẫn, không hợp lý, khác nhau của các quy định pháp luật. Đối với những vấn đề không thuộc thẩm quyền thì tổng hợp vấn đề kèm theo các giải pháp tương ứng (nếu có) để kiến nghị tới các cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết.

- Tập trung rà soát, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, điểm nghẽn về thể chế, cơ chế, chính sách thuộc thẩm quyền của tỉnh, tạo chuyển biến thực sự rõ nét trên các lĩnh vực, trọng tâm là: thủ tục đầu tư kinh doanh, tiếp cận đất đai, giải phóng mặt bằng, giao đất, cho thuê đất, tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm, hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp…

b) Đơn vị thực hiện

- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường kịp thời nắm bắt những bất cập trong thực hiện luật chuyên ngành và các văn bản hướng dẫn để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung kịp thời.

- Thanh tra tỉnh thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp kém hiệu quả; rà soát, điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra để bảo đảm không trùng lặp, chồng chéo, không làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

c) Thời gian thực hiện: hoàn thành trước ngày 30 tháng 10 năm 2024.

2. Nâng cao chất lượng cải cách danh mục ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh

a) Nội dung

Tập trung nghiên cứu, rà soát ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và các điều kiện kinh doanh để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

[...]