Kế hoạch 2981/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình hành động 67-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW “về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai”

Số hiệu 2981/KH-UBND
Ngày ban hành 30/10/2023
Ngày có hiệu lực 30/10/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Nguyễn Thị Thanh Lịch
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2981/KH-UBND

Gia Lai, ngày 30 tháng 10 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 67-CTR/TU NGÀY 31 THÁNG 8 NĂM 2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 30 THÁNG 01 NĂM 2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ “VỀ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG TÌNH HÌNH MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI”

Thực hiện Chương trình hành động số 67-CTr/TU ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng Công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai (gọi tắt là Chương trình hành động số 67-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích: Cụ thể hóa về triển khai thực hiện các mục tiêu, hoàn thành các nhiệm vụ và giải pháp xác định trong Chương trình 67-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

2. Yêu cầu: Các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ sở tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng quan điểm, mục tiêu và nội dung Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị và Chương trình hành động số 67-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu, phù hợp với tình hình thực tế, gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Tập trung các nguồn lực xã hội và các lợi thế của tỉnh tạo động lực quan trọng để thực hiện ứng dụng công nghệ sinh học nhằm đổi mới mô hình tăng trưởng góp phần phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; ứng dụng công nghệ sinh học một cách rộng rãi trong các ngành, lĩnh vực, nhằm thay đổi căn bản trong các ngành sản xuất; đặc biệt, là ngành nông nghiệp, y dược là thế mạnh của tỉnh; xây dựng ngành công nghệ sinh học có nguồn nhân lực chất lượng cao, cơ sở vật chất kỹ thuật, tài chính đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng tăng trưởng và phát triển kinh tế; từng bước đưa Gia Lai trở thành tỉnh có nền sản xuất, ứng dụng công nghệ sinh học phát triển trong khu vực Tây Nguyên và cả nước.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu đến năm 2030

- Triển khai ứng dụng, tiếp nhận và làm chủ công nghệ tạo ra các chế phẩm sinh học phục vụ cho sản xuất, chuyển dần các sản phẩm có nguồn gốc hóa học sang nguồn gốc sinh học đạt tỷ lệ từ 50% trở lên; góp phần từng bước xây dựng nền kinh tế an toàn, tuần hoàn, theo hướng hữu cơ có giá trị gia tăng cao và bền vững.

- Tăng quy mô đầu tư 50% so với hiện nay về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, đo tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ sinh học đối với các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ công lập nhằm phát triển trình độ công nghệ sinh học của tỉnh đạt loại khá của vùng Tây Nguyên trong hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận quy trình, thành tựu về công nghệ sinh học.

- Triển khai, phát triển ứng dụng công nghệ sinh học để xử lý các chất thải gây ô nhiễm, phục hồi và phát hiện các hệ sinh thái tự nhiên, bảo vệ môi trường góp phần giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; nghiên cứu ứng dụng, tiếp nhận và làm chủ được 10-15 quy trình công nghệ sinh học trong chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi..., từ 5-7 quy trình công nghệ sinh học trong công nghiệp bảo quản, chế biến...; hỗ trợ 5-10 doanh nghiệp ứng dụng công nghệ sinh học.

2.2. Tầm nhìn đến năm 2045

- Hỗ trợ 10-15 doanh nghiệp ứng dụng công nghệ sinh học tiên tiến, hiện đại nhằm mang tính dẫn dắt các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh đạt loại khá của cả nước.

- Triển khai/làm chủ được một số công nghệ sinh học mới, hiện đại, tạo ra sản phẩm có chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế.

- Tăng cường công tác quy hoạch, đào tạo nguồn nhân lực đủ trình độ làm chủ công nghệ, tiếp nhận, ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, hiện đại ở quy mô công nghiệp.

III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Tuyên truyền, phổ biến, cập nhật thành tựu về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học

Cập nhật kịp thời các thành tựu công nghệ sinh học thông qua các kênh thông tin. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng về thành tựu, kết quả đạt được trong phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học.

2. Đầu tư tiềm lực phục vụ phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học

- Xây dựng nguồn nhân lực phát triển, ứng dụng công nghệ sinh học: Xây dựng mô hình đào tạo nhân lực công nghệ sinh học từ lao động nghề đến đại học, sau đại học. Tổ chức hợp tác, đào tạo nhân lực công nghệ sinh học có trình độ cao và liên kết đào tạo nhân lực giữa các doanh nghiệp công nghệ sinh học, đơn vị sử dụng lao động với các cơ sở đào tạo.

- Đầu tư tiềm lực về cơ sở vật chất: Xây dựng, hỗ trợ, phát triển một số cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học - công nghệ, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ sinh học. Hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, dịch vụ công nghệ sinh học hiện đại hoá công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm công nghệ đạt trình độ cao.

3. Phát triển, ứng dụng hiệu quả công nghệ sinh học và phát triển công nghiệp sinh học

- Ưu tiên phát triển, ứng dụng và chuyển giao có hiệu quả các tiến bộ về công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp chế biến; lĩnh vực y dược, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cộng đồng; lĩnh vực bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Xây dựng chương trình, đề án phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp chế biến, y tế, môi trường. Tổ chức nghiên cứu, sản xuất hoặc tiếp nhận chuyển giao làm chủ công nghệ sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học đạt chất lượng quốc tế.

IV. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

[...]