Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 189/NQ-CP và Kế hoạch 203-KH/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới do tỉnh Hưng Yên ban hành

Số hiệu 189/KH-UBND
Ngày ban hành 22/12/2023
Ngày có hiệu lực 22/12/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Duy Hưng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 189/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 189/NQ-CP NGÀY 16/11/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 203-KH/TU NGÀY 12/6/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY HƯNG YÊN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 30/01/2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT NƯỚC TRONG TÌNH HÌNH MỚI

Thực hiện Nghị quyết số 189/NQ-CP ngày 16/11/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số 203-KH/TU ngày 12/6/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hưng Yên thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới (sau đây viết tắt là Nghị quyết 36-NQ/TW, Nghị quyết 189/NQ-CP và Kế hoạch số 203-KH/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết 36 - NQ/TW, Nghị quyết 189/NQ-CP và Kế hoạch 203-KH/TU. Cụ thể hóa các quan điểm, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh; xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể của từng cấp, từng ngành, từng cơ quan, đơn vị trong triển khai ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước, phấn đấu hoàn thành đạt và vượt các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.

2. Yêu cầu

Việc triển khai thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW, Nghị quyết 189/NQ-CP và Kế hoạch 203-KH/TU đảm bảo nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, đồng bộ từ cấp tỉnh đến cơ sở; huy động sự vào cuộc của các tổ chức trong hệ thống chính trị, các tổ chức xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện.Thường xuyên kiểm tra, giám sát, định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Tập trung phát triển một số sản phẩm công nghệ sinh học có thế mạnh, nhất là lĩnh vực nông nghiệp, chế biến nông sản, bảo quản sau thu hoạch, chế biến thực phẩm…; hoàn thành các mục tiêu ứng dụng, chuyển giao công nghệ sinh học vào các ngành, lĩnh vực, đóng góp cho sự phát triển nhanh và bền vững của tỉnh; tạo sự chuyển biến tích cực trong việc ứng dụng công nghệ sinh học vào đời sống của Nhân dân. Xây dựng ngành công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế-kỹ thuật quan trọng, đóng góp tích cực vào tăng trưởng GRDP của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2030

Xây dựng và thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh thúc đẩy phát triển và ứng dụng, chuyển giao công nghệ sinh học vào sản xuất, đời sống của người dân và doanh nghiệp. Nhất là chính sách thu hút các doanh nghiệp khoa học và công nghệ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm công nghệ sinh học phục vụ sản xuất, đời sống và xuất khẩu.

Xây dựng hệ thống phát triển công nghệ sinh học và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả trong sản xuất, góp phần thúc đẩy tăng trưởng nhanh và bền vững. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, tài chính đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học rộng rãi trong các ngành, lĩnh vực; tiếp tục đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho các doanh nghiệp công nghiệp sinh học, tổ chức khoa học và công nghệ và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển công nghiệp sinh học.

Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ sinh học có chất lượng đáp ứng nhu cầu thực tiễn phát triển công nghiệp sinh học theo các hình thức đào tạo mới, đào tạo lại, đào tạo nghề bảo đảm chất lượng, đặc biệt chú trọng đào tạo chuyên gia đầu ngành chủ động phát triển công nghệ phục vụ công nghiệp sinh học.

Từng bước tiếp cận và ứng dụng công nghệ sinh học có trình độ tiên tiến, hiện đại trong một số lĩnh vực; hỗ trợ 10-15 dự án hoàn thiện, làm chủ công nghệ tạo ra các sản phẩm mới bằng công nghệ sinh học (như: giống cây trồng, vật nuôi, chủng vi sinh vật, sản phẩm chế biến công nghiệp...) có năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh và hiệu quả kinh tế cao. Hỗ trợ ít nhất 5 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ sinh học của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Đến năm 2025, số lượng đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng tăng trung bình từ 12 -14%.

Công nghiệp sinh học trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng; doanh nghiệp công nghiệp sinh học tăng 50% về quy mô đầu tư và quy mô tăng trưởng, thay thế ít nhất 50% sản phẩm công nghệ sinh học nhập khẩu; đóng góp khoảng 7% vào GRDP của tỉnh; bảo đảm nhu cầu thiết yếu của xã hội.

b) Tầm nhìn đến năm 2045

Hưng Yên là tỉnh có nền công nghệ sinh học phát triển trong khu vực và cả nước; trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh; hình thành, phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo về công nghệ sinh học. Công nghiệp sinh học đóng góp 10 - 15% vào GRDP của tỉnh; đảm bảo nhu cầu thiết yếu của xã hội.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt

Tổ chức nghiên cứu, quán triệt Nghị quyết 36-NQ/TW, Nghị quyết 189/NQ-CP và Kế hoạch 203-KH/TU đến đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm đối với công tác phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong tình hình mới. Xác định đây là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên, góp phần tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ và nâng cao sức khỏe, đời sống Nhân dân trên địa bàn tỉnh.

Đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học bằng nhiều hình thức phong phú, phù hợp với từng địa bàn, nhóm đối tượng. Chú trọng truyền thông về các thành tựu công nghệ sinh học; kết quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; các tập thể, cá nhân điển hình trong nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học. Kịp thời khen thưởng, tôn vinh các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất và đời sống.

2. Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học

Rà soát, triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách, chương trình phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học đảm bảo phù hợp với điều kiện của địa phương.

Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho các sản phẩm công nghệ sinh học tại địa phương. Ng hiên cứu hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về sản phẩm công nghệ sinh học cho phù hợp.

Thường xuyên rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách, pháp luật về công tác phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.

[...]