Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 287/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án: “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020” tỉnh Lào Cai

Số hiệu 287/KH-UBND
Ngày ban hành 06/11/2017
Ngày có hiệu lực 06/11/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Xuân Thanh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 287/KH-UBND

Lào Cai, ngày 06 tháng 11 năm 2017.

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN: “ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2017-2020” TỈNH LÀO CAI

Căn c Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tng th cải cách hành chính Nhà nước 2011 - 2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch Ci cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ Nội vụ về việc Phê duyệt Đề án: Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đi với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020; UBND tỉnh Lào Cai xây dựng kế hoạch triển khai như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG

1. Mục tiêu

Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đi với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (gọi tt là đo lường sự hài lòng) nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước. Thông qua đó, các Cơ quan hành chính nhà nước nm bt được yêu cầu, mong mun của người dân, tổ chức đcó những biện pháp ci thiện chất lượng phục vụ và cung cấp dịch vụ của mình nhm nâng cao sự hài lòng và lợi ích của người dân, tổ chức.

2. Yêu cầu

- Chỉ s hài lòng v sự phục vụ hành chính nhà nước (tên tiếng Anh viết tt là SIPAS) được xác định bảo đảm phn ánh khách quan, trung thực kết qu đánh giá của người dân, t chức về sự phục vụ của Cơ quan hành chính nhà nước thông qua việc cung cấp các dịch vụ hành chính công cụ thể.

- Việc xác định SIPAS bo đảm khoa học, độ tin cậy cao, với chi phí thp, phù hợp với năng lực của cán bộ, công chức.

- Thông qua SIPAS và các thông tin thu được là căn cứ đ ra gii pháp cải thiện, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công ca các cơ quan hành chính.

- Kết qu đo lường sự hài lòng phi được công b kịp thời, rộng rãi.

3. Phạm vi, đi tượng của Đề án

a) Phạm vi: Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đi với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

b) Đối tượng: Đối tượng áp dụng là cơ quan hành chính nhà nước các cấp có cung ứng dịch vụ hành chính công cho người dân, tổ chức.

II. TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG

Các yếu tố đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức bao gồm 5 yếu tố cơ bn ca quá trình cung ứng dch vụ hành chính công: Tiếp cận dịch vụ hành chính công của cơ quan hành chính nhà nước; Thủ tục hành chính; Công chức giải quyết công việc; Kết quả cung ứng dịch vụ hành chính công và Tiếp nhận, giải quyết góp ý, phn ánh, kiến nghị; với 22 tiêu chí, áp dụng đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức trong trường hợp giao dịch trực tiếp tại cơ quan hành chính/B phận tiếp nhận và trả kết quả như sau:

1. Tiếp cận dịch vụ hành chính công của cơ quan hành chính nhà nước

- Nơi ngi chờ tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/B phận tiếp nhận và trả kết qu có đủ chỗ ngi.

- Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại quan giải quyết thủ tục hành chính/B phận tiếp nhận và trả kết quả đy đủ.

- Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/B phận tiếp nhận và tr kết qu hiện đại.

- Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/B phận tiếp nhận và trả kết quả dễ sử dụng.

2. Thủ tục hành chính

- Thủ tục hành chính được niêm yết công khai đầy đủ.

- Thủ tục hành chính được niêm yết công khai chính xác.

- Thành phần hồ sơ mà người dân, tổ chức phi nộp là đúng quy định.

- Phí và lệ phí mà người dân, t chức phải nộp là đúng quy định.

- Thời hạn giải quyết (tính từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đến ngày nhận kết qu) là đúng quy định.

3. Công chức trực tiếp giải quyết công việc

[...]