Thực hiện Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 23/5/2024 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia
phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo; Kế hoạch số 135/KH-UBND
ngày 14/4/2024 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số
1343/QĐ-TTg ngày 14/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc
gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo; UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và
những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh như sau:
Cụ thể hóa nội dung Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày
23/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến
lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo làm cơ sở
cho các sở, ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện bảo đảm thống nhất, đồng
bộ, đặt trong tổng thể Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Chiến lược bảo vệ
Tổ quốc, kết hợp chặt chẽ với các chiến lược chuyên ngành liên quan.
Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố và các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động
thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp
theo. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm hiệu quả.
1. Các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố căn cứ Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân
sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo để triển khai, tổ chức thực hiện bảo đảm
hiệu quả, đúng quy định; thanh tra, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện các
vấn đề bất cập để có giải pháp tháo gỡ, khắc phục và phản ánh về Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh để được hướng dẫn, xử lý hoặc tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì theo dõi, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương và
các cơ quan liên quan triển khai thực hiện; thường xuyên phối hợp rà soát nhiệm
vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương theo kế hoạch để kịp thời tham mưu điều
chỉnh những nội dung không còn phù hợp với quy định và tình hình thực tế; tham
mưu tổ chức tổng kết kế hoạch vào cuối kỳ (năm 2030), định hướng nhiệm vụ, giải
pháp sau năm 2030.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương
kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh) để xem xét, giải
quyết./.
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm nhiệm
vụ
|
Giai đoạn 1 (đến
năm 2025)
|
Giai đoạn 2 (2026
- 2030)
|
Giai đoạn 3 (sau
năm 2030)
|
I
|
KIỆN TOÀN, HOÀN THIỆN
CƠ CHẾ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHÒNG THỦ DÂN SỰ
|
1
|
Tổ chức lại Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh
(trên cơ sở sáp nhập Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh và Ban Chỉ huy Phòng,
chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn tỉnh).
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
2024
|
|
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
2
|
Ban hành mới Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban
Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
2024
|
|
|
Quyết định của Trưởng
Ban Chỉ huy PTDS tỉnh
|
3
|
Kiện toàn Ban chỉ huy Phòng thủ dân sự các sở,
ban, ngành, địa phương.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Bộ CHQS tỉnh
|
2024
|
|
|
Quyết định của Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các cấp
|
4
|
Ban hành mới Quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy
phòng thủ dân sự các sở, ban, ngành, địa phương.
|
Các sở, ban, ngành
|
Bộ CHQS tỉnh
|
2024
|
|
|
Quyết định của Trưởng
Ban Chỉ huy PTDS các cấp
|
5
|
Rà soát bổ sung, điều chỉnh quy chế phối hợp giữa
các sở, ban, ngành, địa phương trong phòng thủ dân sự.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương chủ trì theo lĩnh vực quản lý
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
Quyết định của Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các cấp
|
6
|
Xây dựng, hoàn thiện các quy chế, quy trình ứng
phó cáp loại hình sự cố, thảm họa, thiên tai.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương chủ trì theo lĩnh vực quản lý
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
Quyết định của Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các cấp
|
II
|
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị định của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng thủ dân sự.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Sở Tư pháp, các sở,
ban, ngành liên quan
|
X
|
|
|
Kế hoạch
|
2
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành các văn bản thuộc
thẩm quyền hoặc đề nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm
pháp luật chuyên ngành bảo đảm đồng bộ với Luật Phòng thủ dân sự.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Tư pháp, các sở,
ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
Ban hành các văn bản
theo thẩm quyền hoặc đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí về năng lực phòng
ngừa thảm họa chiến tranh đối với các công trình lớn, trọng điểm.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
|
X
|
|
Văn bản của Bộ
CHQS tỉnh
|
4
|
Triển khai thực hiện quy định về trang phục cho
các lực lượng phòng thủ dân sự chuyên trách.
|
Các sở, ban, ngành
có lực lượng chuyên trách
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
X
|
|
|
Văn bản triển khai
của các sở, ban, ngành
|
III
|
THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN,
NÂNG CAO NHẬN THỨC, KIẾN THỨC CHO CÁC LỰC LƯỢNG VÀ NHÂN DÂN TRONG PHÒNG THỦ
DÂN SỰ
|
1
|
Lồng ghép nội dung đến thức dân sự và chương
trình, môn học giáo dục quốc phòng và an ninh giảng dạy trong các nhà trường,
cơ sở giáo dục từ cấp trung học phổ thông trở lên.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
X
|
|
Văn bản của Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Phổ biến Luật Phòng thủ dân sự và văn bản liên quan
cho các sở, ban, ngành và UBND các cấp.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Bộ
CHQS tỉnh
|
3
|
Phổ biến pháp luật về phòng thủ dân sự và các văn
bản liên quan cho cộng đồng
|
UBND các cấp; các
cơ quan báo, đài
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Thường xuyên
|
Văn bản của địa
phương
|
4
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và kiến thức về phòng thủ dân sự cho đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ
thông tin, truyền thông tại các sở, ban, ngành, địa phương.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Sở
Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Triển khai các ấn phẩm, các tài liệu, chương
trình đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng phòng ngừa, ứng phó, khắc
phục hậu quả chiến tranh, sự cố thảm họa, thiên tai, dịch bệnh cho các đối tượng.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương; các cơ quan báo, đài
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của các sở,
ban, ngành, địa phương liên quan
|
6
|
Hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện
có hiệu quả Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa
vào cộng đồng đến năm 2030” (theo Quyết định số 533/QĐ-TTg ngày 06/4/2021 của
Thủ tướng Chính phủ).
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
X
|
X
|
|
Văn bản của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Đổi mới hình thức thông tin tuyên truyền; tăng cường
thời lượng phát sóng, tin bài các nội dung liên quan phòng thủ dân sự trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan báo, đài
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo, đài
|
IV
|
XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG
PHÒNG THỦ DÂN SỰ
|
1
|
Rà soát, kiện toàn tổ chức biên chế lực lượng
phòng thủ dân sự chuyên trách, kiêm nhiệm
|
Các sở, ban, ngành
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của các sở,
ban, ngành, địa phương
|
2
|
Triển khai đầu số 112 phục vụ hoạt động phòng thủ
dân sự.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ CHQS tỉnh; các sở,
ban, ngành, địa phương có liên quan
|
X
|
|
|
Văn bản của Sở
Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Nhân rộng mô hình đội xung kích ở cơ sở, phát triển
lực lượng tình nguyện viên trong công tác tuyên truyền, khắc phục hậu quả sự
cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của các sở,
ban, ngành, địa phương
|
4
|
Nghiên cứu thí điểm xã hội hóa hoạt động ứng phó,
khắc phục hậu quả một số sự cố đặc thù theo mô hình cung cấp dịch vụ.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan
|
|
X
|
|
Văn bản của các sở,
ban, ngành, địa phương
|
V
|
RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH KẾ
HOẠCH PHÒNG THỦ DÂN SỰ CÁC CẤP
|
1
|
Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phòng thủ dân sự các
cấp.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
X
|
|
|
Văn bản của Bộ
CHQS tỉnh
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch phòng thủ dân sự của
tỉnh.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
X
|
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch phòng thủ dân sự của
các sở, ban, ngành, địa phương.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Quyết định của Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các cấp
|
4
|
Rà soát, điều chỉnh kế hoạch ứng phó: Sự cố tràn
dầu; sự cố chất thải; thảm họa động đất, sóng thần.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
5
|
Sơ kết Kế hoạch thực hiện Nghị định số
81/2019/NĐ-CP ngày 11/11/2019 của Chính phủ về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy
diệt hàng loạt và kiến nghị xây dựng pháp luật về phòng, chống phổ biến vũ
khí hủy diệt hàng loạt.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
X
|
|
|
Báo cáo của Bộ
CHQS tỉnh
|
6
|
Rà soát, điều chỉnh các kế hoạch ứng phó: Tai nạn
tàu bay dân dụng.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
X
|
X
|
X
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
7
|
Xây dựng kế hoạch cấp tỉnh ứng phó thảm họa cháy lớn
nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
X
|
|
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
8
|
Xây dựng kế hoạch cấp tỉnh: Ứng phó sự cố an ninh
mạng; bảo vệ an ninh mạng.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
X
|
|
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
9
|
Xây dựng kế hoạch cấp tỉnh ứng phó sự cố hóa chất
độc; sự cố cháy nổ đường ống dẫn dầu, khí (nếu có).
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
X
|
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
10
|
Xây dựng kế hoạch dự trữ hạt giống, cây trồng,
thuốc phòng, chống dịch bệnh cho vật nuôi, cây trồng.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
X
|
|
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
11
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phòng chống
thiên tai cấp tỉnh, cấp sở, ban, ngành, địa phương, tập trung vào các tình huống
ứng phó: Sự cố vỡ đê, hồ đập; sự cố cháy rừng; bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, lụt
sạt lở, sụt lún đất ven sông; hạn hán xâm nhập mặn và các loại hình thiên tai
khác.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
12
|
Xây dựng Kế hoạch phòng thủ dân sự theo hướng dẫn
mới.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
X
|
|
|
Quyết định của Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các cấp
|
13
|
Xây dựng kế hoạch cấp tỉnh ứng phó tai nạn giao
thông đường bộ, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Bộ CHQS tỉnh, Công
an tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương
|
X
|
X
|
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
14
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch ứng phó sự
cố bức xạ và hạt nhân cấp tỉnh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
X
|
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
VI
|
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀO HOẠT ĐỘNG PHÒNG THỦ DÂN SỰ
|
1
|
Triển khai ứng dụng viễn thám phục vụ công tác ứng
phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; các sở, ban, ngành liên quan
|
x
|
x
|
|
Văn bản của Bộ
CHQS tỉnh theo đề án của Bộ
|
2
|
Ứng dụng khoa học rông nghệ vào giám sát, quan trắc,
cảnh báo thiên tai, ô nhiễm môi trường.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
3
|
Triển khai ứng dụng công nghệ số, công nghệ viễn
thông để tăng cường kết nối, đa dạng hóa các phương thức tiếp cận với người
dân để thông tin, cảnh báo các nguy cơ, sự cố, thảm họa và phổ biến các kỹ
năng cần thiết cho cộng đồng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Sở
Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Nghiên cứu, tiếp thu, chuyển giao ứng dụng và
phát triển công nghệ phục vụ công tác phòng thủ dân sự.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Sở
Khoa học và Công nghệ
|
5
|
Ứng dụng khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ
sở dữ liệu dân cư phục vụ công tác hoạch định chính sách; chỉ đạo điều hành;
phân tích, số liệu công dân; xác định danh tính, thực hiện an sinh xã hội
trong công tác xây dựng, triển khai các phương án khắc phục hậu quả chiến
tranh, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
X
|
|
Văn bản của Công
an tỉnh
|
6
|
Triển khai Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 (Theo Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày
11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ).
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
Văn bản của các sở,
ban, ngành, địa phương
|
VII
|
THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG THỦ DÂN SỰ QUỐC GIA
|
1
|
Thành lập Quỹ phòng thủ dân sự tỉnh.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Sở Tài chính và
các sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
|
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
2
|
Tổng hợp nhu cầu kinh phí chi ngân sách thường
xuyên hằng năm hoặc đột xuất để thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự theo đề
nghị của các sở, ban, ngành, địa phương.
|
Sở Tài chính
|
Bộ CHQS tỉnh, các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Hằng năm hoặc đột
xuất
|
Văn bản của Bộ
CHQS tỉnh
|
3
|
Hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng
kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
4
|
Triển khai thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao
năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030, định hướng
đến năm 2045” (theo Quyết định số 533/QĐ-TTg ngày 20/5/2023 của Thủ tướng
Chính phủ).
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Bộ CHQS tỉnh; các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
Văn bản của các sở,
ban, ngành, địa phương
|
5
|
Triển khai thực hiện “Chương trình tổng thể
phòng, chống thiên tai quốc gia” (theo Quyết định số 1651/QĐ-TTg ngày
30/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ).
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Văn bản của các sở,
ban, ngành, địa phương
|
6
|
Triển khai thực hiện Đề án “Hiện đại hóa ngành
Khí tượng Thủy văn đến năm 2025 và thời kỳ 2026 - 2030” (theo Quyết định số
1261/QĐ-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
X
|
X
|
|
Văn bản của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
7
|
Triển khai Đề án “Cảnh báo sớm sạt lở đất ven
sông, sạt lở đê, lũ lụt”
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
X
|
X
|
|
Văn bản của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
8
|
Nghiên cứu triển khai thực hiện chương trình hồ
chứa thủy lợi, đê điều...
|
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
X
|
|
Văn bản của sở,
ban, ngành, địa phương
|
9
|
Quy hoạch và triển khai các khu vực dân cư an
toàn, giảm thiểu rủi ro thiên tai cho người dân vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc.
|
Các địa phương
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
|
X
|
|
Kế hoạch của địa
phương
|
10
|
Hoàn thành xây dựng hệ thống công trình phòng thủ
dân sự thuộc các khu vực rủi ro thiên tai cao; hoàn thành đăng ký, thống kê hệ
thống công trình lưỡng dụng; xây dựng và hoàn thiện phương án, kế hoạch khai
thác, sử dụng công trình dân sinh phục vụ cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự khi
có tình huống.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
X
|
X
|
|
Văn bản của sở,
ban, ngành, địa phương
|
11
|
Đầu tư trang thiết bị cho lực lượng phòng thủ dân
sự chuyên trách đủ sức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, kết hợp với năng lực cho lực
lượng tại chỗ, bảo đảm thực hiện tốt phương châm “4 tại chỗ”.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Các sở, ban, ngành
địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của sở,
ban, ngành, địa phương
|
12
|
Triển khai đề án, dự án, kế hoạch đảm bảo an toàn
không gian mạng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Sở
Thông tin và Truyền thông
|
13
|
Triển khai các đề án, dự án kế hoạch đảm bảo an
ninh mạng quốc gia.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
địa phương
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Công
an tỉnh
|
VIII
|
HUẤN LUYỆN, DIỄN TẬP
PHÒNG THỦ DÂN SỰ
|
1
|
Tổ chức và tham gia huấn luyện cán bộ, nhân viên làm
nghiệp vụ tìm kiếm cứu nạn đường không, đường biển, cứu hộ, cứu nạn tổng hợp.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của sở,
ban, ngành, địa phương
|
2
|
Tổ chức diễn tập phòng thủ dân sự lồng ghép trong
diễn tập khu vực phòng thủ cấp huyện, cấp xã
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
địa phương
|
Thường xuyên
|
Văn bản chỉ đạo của
UBND các cấp
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức tập huấn,
diễn tập ứng phó thảm họa cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp,
khu dân cư có huy động nhiều lực lượng tham gia; diễn tập ứng phó sự cố an
ninh mạng.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
địa phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của Công
an tỉnh
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức diễn tập thực
nghiệm ứng phó với các loại hình thiên tai.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các địa phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức diễn tập
phòng cháy, chữa cháy rừng có huy động nhiều lực lượng tham gia.
|
Bộ CHQS tỉnh, Công
an tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
địa phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của đơn vị
|
6
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức tập huấn,
huấn luyện, diễn tập cho lực lượng y tế theo kịch bản ứng phó với các tình huống
khẩn cấp về dịch bệnh.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
địa phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của Sở Y
tế
|
7
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức diễn tập
tìm kiếm cứu nạn, an ninh hàng không và khẩn nguy sân bay.
|
Công an tỉnh
|
Bộ CHQS tỉnh, Sở
Giao thông vận tải, các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của đơn vị
|
8
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức diễn tập ứng
phó thảm họa hóa chất độc.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Sở Công thương,
các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Hàng năm
|
Kế hoạch của Bộ
CHQS tỉnh
|
9
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức diễn tập ứng
phó các sự cố, thảm họa phóng xạ, bức xạ và hạt nhân.
|
Bộ CHQS tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, các sở, ban, ngành liên quan
|
01 loại hình/năm
|
Kế hoạch của Bộ
CHQS tỉnh
|
IX
|
HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ
PHÒNG THỦ DÂN SỰ
|
1
|
Xây dựng các thỏa thuận khung, chương trình hợp
tác, các cơ chế phối hợp trong phòng thủ dân sự.
|
Các sở, ban, ngành
địa phương
|
Các sở, ban, ngành
địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của sở,
ban, ngành, địa phương
|
2
|
Hợp tác, trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực
phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh, thích ứng với biến đổi khí hậu;
bảo đảm an toàn hoạt động sản xuất và an toàn cuộc sống của người dân.
|
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
địa phương
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
3
|
Tăng cường hợp tác về y tế trong phòng thủ dân sự.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Sở Y tế
|
4
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tổ chức vận chuyển
cấp cứu trong các tình huống khẩn cấp.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Sở Y tế
|
5
|
Hợp tác trong xây dựng, phân tích và chia sẻ dữ
liệu về dự báo các rủi ro môi trường.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
6
|
Hợp tác công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ; ứng phó sự cố an ninh mạng.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Công
an tỉnh
|
7
|
Sẵn sàng lực lượng, phương tiện tham gia hoạt động
quốc tế hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thảm họa.
|
Bộ CHQS tỉnh, Công
an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Bộ
CHQS tỉnh, Công an tỉnh
|
X
|
SƠ KẾT, TỔNG KẾT VÀ
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN LÝ LUẬN VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ
|
1
|
Sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm thực
hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự, đề ra định hướng triển khai cho giai đoạn tiếp
theo.
|
Bộ CHQS tinh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
Định kỳ
|
Kế hoạch của Ban Chỉ
huy Phòng thủ dân sự
|
2
|
Nghiên cứu phát triển lý luận về phòng thủ dân sự.
|
Các cơ quan, đơn vị
nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Đề tài nghiên cứu
|