Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2021 thực hiện “Đề án xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030”

Số hiệu 27/KH-UBND
Ngày ban hành 05/02/2021
Ngày có hiệu lực 05/02/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Đặng Xuân Trường
Lĩnh vực Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/KH-UBND

Thái Nguyên, ngày 05 tháng 02 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN XÃ HỘI HÓA CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI, HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH, SỨC KHỎE SINH SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2030”

Thực hiện Quyết định số 718/QĐ-BYT ngày 25/02/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai (PTTT), hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS) đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 3989/TTr-SYT ngày 28/12/2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Đề án xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030” như sau:

I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tăng cường khả năng tiếp cận PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS cho nhóm dân cư có nhu cầu và có khả năng chi trả; chú trọng dự phòng, sàng lọc ung thư vú, ung thư cổ tử cung tại cộng đồng theo phương thức xã hội hóa và huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội góp phần giảm gánh nặng ngân sách Nhà nước, tăng tính bền vững của công tác dân số và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới.

2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến năm 3030

2.1. Mục tiêu 1: Thực hiện xã hội hóa PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/CSSKSS; chú trọng dự phòng, sàng lọc ung thư vú và ung thư cổ tử cung tại cộng đồng phù hợp với nhu cầu và điều kiện của người dân.

* Chỉ tiêu đến năm 2030:

- Ít nhất 90% người dân có nhu cầu hiểu biết về PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS, dự phòng, sàng lọc ung thư vú và ung thư cổ tử cung.

- 100% phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có nhu cầu, được tư vấn và sử dụng biện pháp tránh thai, sản phẩm và dịch vụ phòng ngừa, phát hiện, xử lý nhiễm khuẩn đường sinh sản.

- Ít nhất 90% người dân có nhu cầu được tư vấn và cung cấp sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ sức khỏe tình dục.

- Ít nhất 30% phụ nữ từ 30-54 tuổi có nhu cầu, được tư vấn và cung cấp sản phẩm, dịch vụ sàng lọc, dự phòng ung thư cổ tử cung. Ít nhất 30% số phụ nữ trên 40 tuổi có nhu cầu, được tư vn và cung cấp sản phẩm, dịch vụ sàng lọc, dự phòng ung thư vú.

2.2. Mục tiêu 2: Huy động các tổ chức, đơn vị, tư nhân trong và ngoài tỉnh tham gia đầu tư, phân phối, cung ứng sản phẩm và dịch vụ có chất lượng góp phần làm đa dạng hóa sự lựa chọn, sử dụng của người dân về PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS; dự phòng, sàng lọc ung thư vú và ung thư cổ tử cung.

* Chỉ tiêu đến năm 2030:

- Đạt ít nhất 40% thị phần trong thị trường tổng thể PTTT được cung ứng thông qua Đề án.

- Thực hiện được ít nhất 70% sản phẩm PTTT, 50% sản phẩm chăm sóc sức khỏe sinh sản theo mục tiêu Đề án của Trung ương.

- Cơ quan dân số cấp tỉnh và 100% Trung tâm Y tế cấp huyện trực tiếp quản lý, điều phối và tổ chức cung ứng sản phẩm, dịch vụ của Đề án.

- 90% cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn, xóm, tổ dân phố, cán bộ quản lý, người tham gia cung ứng sản phẩm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng về các nội dung Đề án và trực tiếp tham gia phân phối sản phẩm và một số hoạt động trong cung cấp dịch vụ đã được quy định của Đề án.

- 90% cơ sở y tế đủ điều kiện tham gia Đề án được bổ sung, hỗ trợ trang thiết bị đạt chuẩn để triển khai dịch vụ kỹ thuật.

- 100% người cung cấp dịch vụ, cán bộ quản lý của cơ sở y tế đủ điều kiện tham gia Đề án được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyển giao kỹ thuật và tổ chức phân phối sản phẩm và cung cấp dịch vụ của Đề án.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi và thời gian thực hiện

Kế hoạch được triển khai trên phạm vi toàn tỉnh:

- Giai đoạn 2020 - 2025 : tập trung tại khu vực thành thị, khu vực nông thôn phát triển và địa bàn ưu tiên khác của các nhà tài trợ.

- Giai đoạn 2026 - 2030: từng bước mở rộng ra các địa bàn khác theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

2. Đối tượng

[...]