Quyết định 1532/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch về thực hiện Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”

Số hiệu 1532/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/10/2019
Ngày có hiệu lực 18/10/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đặng Ngọc Dũng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1532/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÃ HỘI HÓA CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI, HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH, SỨC KHỎE SINH SẢN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 718/QĐ-BYT ngày 25/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đán tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khoẻ sinh sản đến năm 2030”;

Căn cứ Kế hoạch 128-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy Qung Ngãi về việc thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khoá XII) về công tác dân số trong tình hình mới;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2416/TTr-SYT ngày 11/10/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- Thường trực T
ỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT
UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể;
- Báo Quảng Ngãi;
- Chi cục DS-KHHGĐ t
nh;
- VPUB: PCVP (KGVX), CBTH;
- Lưu: VT, KGVX(HQ305).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Dũng

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÃ HỘI HÓA CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI, HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH/SỨC KHỎE SINH SẢN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”
(Kèm theo Quyết định 1532/QĐ-UBND ngày 18/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Đáp ng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng về cung cấp phương tiện tránh thai (PTTT), hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khoẻ sinh sản (KHHGĐ/SKSS) có chất lượng cho người dân nhằm đảm bảo sự công bằng xã hội, tính bền vững của chương trình mục tiêu Y tế - Dân số; huy động và nâng cao hiệu quả của các nguồn lực đầu tư từ Trung ương, địa phương, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân bảo đảm cung cấp đầy đủ PTTT để duy trì mức sinh thay thế.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

a) Đa dạng hóa các PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS, chú trọng vào các PTTT hiện đại có tác dụng lâu dài và hiệu quả. Đảm bảo mi loại PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS có ít nhất từ 02 đến 03 chủng loại khác nhau được đưa vào cung cấp trên địa bàn tỉnh.

b) Tăng cường tiếp cận dịch vụ cung cấp PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS của người dân; nâng cao năng lực cho cán bộ dân s, cán bộ y tế thực hiện xã hội hóa cung cấp PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.

- 100% Trung tâm Y tế các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện xã hội hóa cung cấp PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.

- 100% các cơ sở y tế công lập (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Trung tâm Y tế, Khoa Sản các Bệnh viện trên địa bàn tỉnh, Trạm Y tế các xã, phường, thị trấn); 40% các cơ sở Y tế ngoài công lập có Khoa Sản trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện xã hội hóa cung cấp hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS theo quy định.

- 100% số người cung cấp PTTT, hàng hóa SKSS được tập huấn nâng cao kỹ năng tư vấn, tiếp thị, bảo quản, phân phối sản phẩm; cơ sở y tế cung cấp dịch vụ được nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

- 100% cơ sở tham gia xã hội hoá cung cấp PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS được kiểm tra, giám sát và hỗ trợ.

c) Tuyên truyền, vận động nhằm tạo sự đồng thuận của lãnh đạo; các sở, ban, ngành, đoàn thể địa phương và sự chuyển đổi hành vi của các nhóm khách hàng trong việc thực hiện xã hội hóa cung cấp các PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ.

[...]