ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1653/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
29 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH, MỞ RỘNG
XÃ HỘI HÓA CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI, HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA
GIA ĐÌNH, SỨC KHỎE SINH SẢN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
718/QĐ-BYT ngày 25/02/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án tiếp tục đẩy mạnh,
mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình, sức khỏe sinh sản đến năm 2030;
Theo đề nghị tại Tờ trình số
2020/TTr-SYT ngày 24/6/2021 của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án tiếp tục đẩy mạnh,
mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình, sức khỏe sinh sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Kèm
theo Kế hoạch số 2003/KH-SYT ngày 23/6/2021 của Giám đốc Sở Y tế).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch
theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- PVP UBND tỉnh;
- Phòng VX;
- Lưu: VT, 3.09.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
UBND TỈNH VĨNH
LONG
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2003/KH-SYT
|
Vĩnh Long, ngày
23 tháng 06 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH, MỞ RỘNG XÃ HỘI
HÓA CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI, HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH,
SỨC KHỎE SINH SẢN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. CƠ SỞ
PHÁP LÝ
Quyết định số 718/QĐ-BYT ngày
25 tháng 02 năm 2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án tiếp tục đẩy mạnh, mở
rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình, sức khỏe sinh sản đến năm 2030.
Quyết định số 3726/QĐ-BYT ngày 23
tháng 08 năm 2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt danh mục phương tiện tránh
thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản trong Đề án
“Tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng
hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản đến năm 2030”.
Quyết định số 3619/QĐ-BYT ngày
16 tháng 08 năm 2019 của Bộ Y tế phê duyệt Dự án “Thử nghiệm mô hình xã hội hóa
cung cấp sản phẩm dịch vụ dự phòng và sàng lọc ung thư vú, ung thư cổ tử cung tại
cộng đồng thuộc Đề án 818 đến năm 2030”.
Quyết định số 3728/QĐ-BYT ngày
23 tháng 08 năm 2019 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn hoạt động dự phòng,
sàng lọc, phát hiện sớm và quản lý ung thư vú, ung thư cổ tử cung tại cộng đồng
thuộc Đề án 818 đến năm 2030.
II. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai các hoạt
động xã hội hóa cung ứng PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS nhằm thực hiện có
hiệu quả Đề án 818 và Quyết định 718/QĐ-BYT ngày 25/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Y
tế, tăng cường khả năng tiếp cận PTTT, hàng hóa và KHHGĐ/SKSS cho nhóm dân cư
có nhu cầu và có khả năng chi trả; chú trọng dự phòng, sàng lọc ung thư vú, ung
thư cổ tử cung tại cộng đồng theo phương thức xã hội hóa và huy động, sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực xã hội góp phần giảm gánh nặng ngân sách nhà nước,
tăng tính bền vững của công tác dân số, góp phần thực hiện thành công Chiến lược
Dân số và Phát triển đến năm 2030.
- Tiếp tục củng cố và xây dựng
mạng lưới xã hội hóa rộng khắp trong tỉnh: củng cố mạng lưới cung ứng dịch vụ
phi lâm sàng đối với tuyên truyền viên, cộng tác viên, các cá nhân và tổ chức
xã hội có nhu cầu thực hiện; phát triển mạng lưới cung ứng dịch vụ tầm soát, chẩn
đoán, sàng lọc trước sinh và sơ sinh đối với hệ thống cung ứng dịch vụ tại các
cơ sở y tế đủ điều kiện.
2. Yêu cầu
- Tăng cường hơn nữa vai trò quản
lý nhà nước trong điều phối, cung ứng PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS chất
lượng, hợp lý, kịp thời, mang lại hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu cho nhóm dân cư
có nhu cầu và có khả năng chi trả; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong tổ chức triển khai Kế hoạch trên địa
bàn tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động
truyền thông, lồng ghép với cung cấp các sản phẩm, dịch vụ xã hội hóa trong phạm
vi Đề án 818 và Quyết định 718/QĐ-BYT ngày 25/02/2019 của Bộ Y tế về việc phê
duyệt Đề án tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh
thai (PTTT), hàng hóa dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản
(KHHGĐ/SKSS) đến năm
2030; Đồng thời thực hiện lồng
ghép các hoạt động xã hội hóa trong các hoạt động phối hợp với các cơ quan,
ngành, đoàn thể có liên quan để triển khai có hiệu quả công tác xã hội hóa về
lĩnh vực dân số - KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
III. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng cường khả năng tiếp cận
phương tiện tránh thai (PTTT), hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
(KHHGĐ), chăm sóc sức khỏe sinh sản (CSSKSS) cho nhóm dân cư có nhu cầu và có
khả năng chi trả, chú trọng dự phòng, sàng lọc ung thư vú, ung thư cổ tử cung tại
cộng đồng theo phương thức xã hội hóa (XHH) và huy động, sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực xã hội góp phần giảm gánh nặng ngân sách nhà nước, tăng tính bền
vững của công tác Dân số và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Các chỉ báo cần đạt được đến
năm 2025 tại địa bàn triển khai Đề án
- Ít nhất 90% người dân có nhu
cầu hiểu biết về phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia
đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản; dự phòng, sàng lọc ung thư vú, ung thư cổ tử
cung.
- 100% Phụ nữ trong độ tuổi sinh
đẻ có nhu cầu, được tư vấn và sử dụng biện pháp tránh thai, sản phẩm và dịch vụ
phòng ngừa, phát hiện, xử lý nhiễm khuẩn đường sinh sản.
- Ít nhất 90% người dân có nhu
cầu được tư vấn, cung cấp sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ chăm sóc sức khỏe tình dục.
- Ít nhất 30% phụ nữ từ 30-54
tuổi có nhu cầu được tư vấn, cung cấp sản phẩm và dịch vụ sàng lọc, dự phòng
ung thư cổ tử cung.
- Ít nhất 30% số phụ nữ trên 40
tuổi có nhu cầu được tư vấn, cung cấp sản phẩm và dịch vụ sàng lọc, dự phòng
ung thư vú.
- Đạt ít nhất 40% thị phần
trong thị trường tổng thể phương tiện tránh thai được cung ứng thông qua Đề án.
- Tăng thêm ít nhất 05 sản phẩm
phương tiện tránh thai, 10 sản phẩm chăm sóc sức khỏe sinh sản theo mục tiêu đề
án của Trung ương.
- 90% Cộng tác viên dân số, nhân
viên y tế thôn bản, tổ dân phố, cán bộ quản lý, người tham gia cung ứng sản phẩm
được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng về các nội dung Đề
án và trực tiếp tham gia phân phối sản phẩm và một số hoạt động cung cấp dịch vụ
đã được quy định của Đề án.
- 100% cơ sở y tế đủ điều kiện
tham gia Đề án được bổ sung, hỗ trợ trang thiết bị đạt chuẩn để triển khai dịch
vụ kỹ thuật.
-100% người cung cấp dịch vụ,
cán bộ quản lý của cơ sở y tế đủ điều kiện tham gia Đề án được đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn chuyển giao kỹ thuật và tổ chức phân phối sản phẩm và cung cấp dịch vụ
của Đề án.
b) Các chỉ báo đến năm 2030:
Trên cơ sở tổng kết, đánh giá những hoạt động, nội dung, kết quả thực hiện đến
năm 2025 để xác định mục tiêu cụ thể và các chỉ báo của Đề án đến năm 2030.
IV. PHẠM VI
ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện: Triển
khai trên phạm vi tỉnh Vĩnh Long.
1.1. Giai đoạn 2020 -
2025: tập trung tại khu vực thành thị, khu vực nông thôn phát triển, gồm:
55 xã, phường, thị trấn, cụ thể
- Tại khu vực thành thị: 14 phường,
gồm 11 phường của Thành phố Vĩnh Long và 03 phường của Thị xã Bình Minh.
- Tại
khu vực nông thôn phát triển: 45 xã, gồm: 06 xã của Long Hồ; 06 xã của Mang
Thít; 08 xã của Vũng Liêm; 09 xã của Tam Bình; 06 xã của Trà Ôn; 05 xã của Bình
Tân và 05 xã của Bình Minh.
1.2.
Giai đoạn 2026 - 2030: Mở rộng 100%
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2.
Đối tượng của Đề án
2.1.
Đối tượng thụ hưởng
Phụ nữ,
nam giới, vị thành niên, thanh niên (VTN,TN), người cao tuổi là những người có
nhu cầu và khả năng chi trả được thông tin, tư vấn, chuyển đổi hành vi và được
chăm sóc, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ cung cấp trong Đề án.
2.2.
Đối tượng tác động
- Cán
bộ y tế, đặc biệt là các cơ sở y tế chuyên ngành sản-phụ khoa, ung thư; cơ sở
cung ứng phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức
khỏe sinh sản được cung cấp, trang bị kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ
và tham gia cung ứng sản phẩm và dịch vụ chăm sóc.
- Chi
cục DS-KHHGĐ tỉnh, Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố, cán bộ chuyên trách
dân số, cộng tác viên dân số, y tế thôn bản được tập huấn, cung cấp kiến thức,
kỹ năng để trực tiếp tham gia cung cấp sản phẩm và triển khai những hoạt động,
nội dung phù hợp trong các dịch vụ kỹ thuật chăm sóc tại cộng đồng.
- Các
doanh nghiệp, tổ chức, tư nhân sản xuất, phân phối, cung ứng phương tiện tránh
thai, hàng hóa, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe sinh sản.
3.
Thời gian thực hiện Đề án
Thời
gian thực hiện từ năm 2020 đến năm 2030, chia làm 2 giai đoạn
3.1.
Giai đoạn 1: Từ năm 2020 đến năm 2025.
3.2.
Giai đoạn 2: Từ năm 2026 đến năm 2030.
V. CÁC NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, vận động, cung cấp thông tin tạo môi trường
xã hội đồng thuận thúc đẩy XHH, phát triển thị trường PTTT, hàng hóa SKSS, thị
trường cung cấp dịch vụ và triển khai Đề án
- Thường
xuyên cung cấp thông tin, tư vấn trực tiếp tại cộng đồng; tổ chức các sự kiện
truyền thông về XHH, nội dung và sản phẩm, dịch vụ, tập trung cho sản phẩm, dịch
vụ mới của Đề án.
- Tổ
chức các Hội nghị, hội thảo chuyên đề, cung cấp thông tin cho lãnh đạo cấp ủy,
chính quyền, đoàn thể về lợi ích, sự cần thiết của XHH; ban hành chính sách,
huy động nguồn lực, phối hợp tham gia thực hiện Đề án.
- Xây
dựng chuyên trang, chuyên mục, bản tin, phóng sự trên báo, tạp chí, Website có
uy tín về các vấn đề xã hội về các hoạt động của Đề án.
- In ấn,
nhân bản các loại tài liệu, tờ rơi, sách mỏng.
2. Xây dựng và hoàn thiện chính sách khuyến khích XHH và
phát triển sản phẩm, dịch vụ của Đề án
- Rà
soát, bổ sung các chính sách khuyến khích XHH và phát triển sản phẩm, dịch vụ của
Đề án.
- Rà
soát, bổ sung, xây dựng kế hoạch tổng thể cho từng sản phẩm, dịch vụ của Đề án
theo phân khúc thị trường.
3. Củng cố và mở rộng cung ứng sản phẩm, dịch vụ của Đề án
3.1.
Phát triển sản phẩm, dịch vụ
- Tiến
hành đăng ký và triển khai những sản phẩm có tác dụng phòng, chống ung thư; những
giải pháp công nghệ thực hiện đơn giản, có tính cộng đồng cao về sàng lọc, chẩn
đoán ung thư vú, ung thư cổ tử cung có hiệu quả, dựa trên nhu cầu, điều kiện của
người dân và năng lực của hệ thống cung cấp.
- Thực
hiện quy trình sàng lọc, chẩn đoán, điều trị và quản lý ung thư vú, ung thư cổ
tử cung tại cộng đồng.
- Cập
nhật và phổ biến các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tư vấn về sản phẩm, dịch vụ mới.
3.2.
Tổ chức cung ứng sản phẩm trong hệ thống dân số
- Tiếp
tục triển khai các hoạt động của Đề án 818 giai đoạn 2017-2020.
- Xây
dựng và mở rộng mạng lưới cộng tác viên, nhân viên y tế khóm ấp, nhà thuốc, chú
trọng người đủ năng lực, điều kiện và có nguyện vọng tham gia.
- Cập
nhật các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn phù hợp
cho các nhóm đối tượng tham gia.
- Định
kỳ tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và tập huấn kỹ năng theo chương
trình, tài liệu và kế hoạch của Đề án.
-
Tuyên truyền, tư vấn, cung cấp thông tin về các nội dung chăm sóc và vận động sử
dụng sản phẩm tại hộ gia đình và cộng đồng.
-
Phân phối các sản phẩm của Đề án tại cộng đồng.
- Định
kỳ báo cáo, phản ánh các thông tin của khách hàng theo quy định.
3.3.
Tổ chức cung ứng sản phẩm, dịch vụ tại các cơ sở y tế đủ điều kiện
- Tiếp
tục triển khai các hoạt động của Đề án 818 giai đoạn 2017-2020.
-
Phát triển các cơ sở y tế tự nguyện và đủ điều kiện tham gia dự án.
- Tiếp
tục mở rộng các dịch vụ KHHGĐ/CSSKSS, chú trọng phòng chống nhiễm khuẩn, hỗ trợ
sức khỏe tình dục, dự phòng, sàng lọc ung thư vú và ung thư cổ tử cung.
- Tổ
chức đào tạo và đào tạo liên tục kỹ thuật dịch vụ, tập huấn kỹ năng cho người
cung cấp dịch vụ.
- Tổ
chức cung cấp dịch vụ tại cơ sở y tế, huy động các cơ sở y tế phối hợp với mạng
lưới dân số - y tế cơ sở tham gia cung cấp dịch vụ tại cộng đồng.
4. Quản lý chất lượng sản phẩm và dịch vụ của Đề án
- Phổ
biến, giáo dục pháp luật về quản lý chất lượng sản phẩm, dịch vụ của
Đề án
.
- Đề
xuất bổ sung tiêu chuẩn, quy chuẩn PTTT, hàng hóa SKSS, sàng lọc ung thư vú và
ung thư cổ tử cung.
- Đề xuất
bổ sung quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý sàng lọc ung thư vú, ung thư cổ tử
cung tại cộng đồng.
5. Nâng cao chất lượng thông tin quản lý và hệ thống hậu cần
của Đề án
- Định
kỳ thu thập thông tin về nhu cầu sử dụng từng sản phẩm, dịch vụ và kênh phân phối
theo phân khúc thị trường. Điều tra thông tin cơ bản, điều tra đầu kỳ, giữa kỳ
và cuối kỳ Đề án.
- Thực
hiện quy trình nghiệp vụ về thu thập, lưu trữ, xử lý và công bố thông tin quản
lý và hệ thống hậu cần của Đề án.
- Tập
huấn, hỗ trợ phần mềm, thiết bị tin học phù hợp cho các điểm thu tin.
- Tổ
chức hệ thống hậu cần theo hướng tích hợp hệ thống hậu cần của Đề án với hệ thống
phân phối của các tổ chức, đơn vị, tư nhân tham gia Đề án.
6. Quản lý, giám sát
- Thực
hiện bộ công cụ giám sát, đánh giá thống nhất.
- Tổ
chức khảo sát, học tập trao đổi kinh nghiệm.
- Tổ
chức các hội nghị vận động, triển khai kế hoạch, sơ kết, tổng kết.
- Kiểm
tra, giám sát và hỗ trợ kỹ thuật.
VI. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1.
Giải pháp kỹ thuật
- Chọn
sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu người dân, phù hợp với các nhiệm vụ, mục
tiêu.
- Căn
cứ vào nhu cầu đa dạng của người dân, mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án, tổ chức
khuyến khích, hỗ trợ những tổ chức, đơn vị, cá nhân đủ điều kiện tham gia phân
phối sản phẩm, chú trọng những sản phẩm có nhu cầu cao, cần thiết nhưng còn thiếu.
2.
Giải pháp về quản lý
-
Phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các bên tham gia thực hiện Đề án. Cơ quan
dân số, cơ sở y tế đủ điều kiện, các tổ chức, đơn vị, tư nhân triển khai phân phối
sản phẩm, cung ứng dịch vụ của Đề án theo nhiệm vụ, phân cấp và được hưởng các
chi phí theo quy định.
- Hỗ
trợ phân phối sản phẩm và dịch vụ của Đề án được xác định theo nội dung công việc
từ Ban Quản lý Đề án đến các đơn vị phân phối trung gian và người sử dụng.
- Xác
định mức chi phí hoặc khung chi phí phân phối cho từng sản phẩm, dịch vụ và cho
từng cấp phân phối sản phẩm và dịch vụ của Đề án.
3.
Giải pháp huy động nguồn lực
3.1.
Huy động nhân lực
Căn cứ
vào từng hoạt động, từng giai đoạn, từng địa bàn sẽ huy động nhân lực tại chỗ
tham gia thực hiện Đề án:
- Đối
với cấp khóm, ấp: Cộng tác viên dân số, nhân viên y tế khóm ấp,... tiếp tục được
huy động tham gia tuyên truyền, vận động, tư vấn và phân phối sản phẩm của Đề
án; huy động các nhà thuốc, cửa hàng tiện lợi tham gia.
- Đối
với cấp xã, phường, thị trấn (Trạm y tế, phòng khám sản - phụ khoa, cơ sở y tế
tư nhân): huy động các bác sỹ và nhân viên y tế của các cơ sở y tế tham gia
phân phối sản phẩm và cung cấp dịch vụ của Đề án theo phân cấp.
- Đối
với cấp huyện, thị, thành phố: huy động các bác sỹ và nhân viên y tế của các cơ
sở y tế đủ điều kiện tham gia cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ của Đề
án.
3.2.
Huy động vốn đầu tư
Các
nguồn vốn được huy động bao gồm:
- Nguồn
vốn của nhà nước đầu tư.
- Các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác và từ người sử dụng được chi trả.
3.3.
Quản lý vốn đầu tư
Việc
quản lý, sử dụng các nguồn vốn đầu tư triển khai các hoạt động của Đề án theo
Luật Ngân sách Nhà nước.
4.
Kinh phí thực hiện
Kinh
phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách Trung ương cấp, Địa phương theo Luật
Ngân sách Nhà nước và từ người sử dụng tự chi trả.
VII. NGUỒN LỰC, CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH
1.
Nguồn lực
1.1.
Giai đoạn 2021 - 2025:
Dự kiến
tổng nguồn vốn tối thiểu thực hiện Đề án đến năm 2025 từ nguồn vốn huy động hợp
pháp khác (XHH) và từ người sử dụng được chi trả là: 800.000.000 đồng (Tám
trăm triệu đồng), cụ thể như:
- Dự
kiến Vốn ngân sách địa phương : 400.000.000 đồng.
- Dự
kiến Vốn huy động hợp pháp khác : 400.000.000 đồng.
1.2.
Giai đoạn 2026-2030:
Được
xác định trên cơ sở kết quả thực hiện giai đoạn 2020 - 2025 và mục tiêu, nhiệm
vụ giai đoạn 2026 - 2030.
2.
Cơ chế quản lý và điều hành
- Cơ
chế quản lý và điều hành thực hiện theo các quy định của pháp luật để thực hiện
chức năng điều phối có hiệu quả các nguồn vốn và điều hành các tổ chức, đơn vị
tham gia Đề án; thẩm tra các đề xuất, kế hoạch hoạt động; tổ chức triển khai
các hoạt động; kiểm tra, giám sát hỗ trợ kỹ thuật, chủ động, tích cực bổ sung
cơ chế chính sách, huy động nguồn nhân lực và tổ chức thực hiện.
- Sở
Y tế, Chi cục DS-KHHGĐ là cơ quan chủ trì Ban điều hành cấp tỉnh: Lãnh đạo Sở Y
tế làm trưởng ban, Chi cục trưởng làm phó ban thường trực, thành viên là các
đơn vị có liên quan.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Y tế
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các cơ quan liên quan và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vĩnh Long tổ chức triển khai kế hoạch
trên phạm vi toàn tỉnh; xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình hằng
năm, phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế xã hội, Chiến lược Dân số - Sức
khỏe sinh sản. Giao cơ quan thường trực tham mưu là Chi cục Dân số và Kế hoạch
hóa gia đình.
- Là
cơ quan thường trực Ban chỉ đạo có trách nhiệm triển khai và tổng hợp báo cáo,
đánh giá tình hình tổ chức thực hiện triển khai Kế hoạch Đề án tiếp tục đẩy mạnh,
mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ Kế hoạch
hóa gia đình, Sức khỏe sinh sản đến năm 2030.
- Định
kỳ hàng năm và đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực
hiện kế hoạch.
- Chỉ
đạo các đơn vị thuộc ngành y tế thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân
công, cụ thể:
1.1.
Chi cục DS-KHHGĐ
-
Tham mưu cho Sở Y tế xây dựng chỉ tiêu kế hoạch cụ thể hàng năm giao cho các
TTYT huyện, thị xã, thành phố thực hiện.
- Xây
dựng kế hoạch, tổ chức quản lý, điều hành triển khai có hiệu quả các hoạt động
của kế hoạch.
- Chịu
trách nhiệm thực kế hoạch; phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn
đốc, thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch.
- Phối
hợp các đơn vị có liên quan tiến hành các thủ tục tiếp nhận và sử dụng các nguồn
lực, hỗ trợ kỹ thuật cho kế hoạch.
- Định
kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo Lãnh đạo Sở Y tế.
- Xây
dựng, trình Sở Y tế các văn bản, hướng dẫn để ban hành theo thẩm quyền.
1.2.
Phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Sở Y tế
- Phối
hợp với Chi cục DS-KHHGĐ báo cáo Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính để cân đối,
phân bổ nguồn lực cho kế hoạch; cơ chế, chính sách thực hiện và hướng dẫn triển
khai kế hoạch.
-
Trên cơ sở khả năng ngân sách nhà nước, hàng năm bố trí ngân sách thực hiện kế
hoạch; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện kế hoạch
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định pháp luật khác liên
quan.
- Thực
hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ.
1.3.
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
- Phối
hợp với Chi cục DS-KHHGĐ tham gia thực hiện kế hoạch trong phạm vi nhiệm vụ được
giao.
- Thực
hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ.
1.4.
Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố
-
Tham mưu xây dựng Kế hoạch địa phương trình UBND huyện, thị, thành phố phê duyệt;
Huy động nguồn lực và khai thác lợi thế của địa phương.
- Lồng
ghép có hiệu quả các hoạt động của Đề án với các hoạt động của các Chương
trình, dự án khác có liên quan đang thực hiện trên cùng địa bàn đảm bảo hiệu quả,
tiết kiệm.
- Tổ
chức triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch của Sở Y tế.
- Kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện tại địa phương theo kế hoạch định kỳ và
đột xuất.
- Thực
hiện chế độ báo cáo thực hiện đúng theo quy định.
1.5.
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
-
Theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý, phối hợp với Chi cục DS-KHHGĐ
nghiên cứu triển khai có hiệu quả.
-
Trong quá trình thực hiện, ngoài việc tuân thủ theo kế hoạch này, nếu có vướng
mắc, báo cáo cho Sở Y tế để xử lý kịp thời.
2.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối
hợp Sở Y tế, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư công thực
hiện hiện Kế hoạch (nếu có).
3.
Sở Tài chính
Phối
hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh hàng năm bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ
theo phân cấp phù hợp với khả năng cân đối ngân sách hàng năm để thực hiện kế
hoạch. Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh
phí.
4.
Các Sở, ban, ngành, các cơ quan và tổ chức liên quan
Căn cứ
chức năng nhiệm vụ của đơn vị để xây dựng kế hoạch hoạt động, lồng ghép nội
dung Dân số - Kế hoạch hóa gia đình vào hoạt động của đơn vị và thực hiện có hiệu
quả chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trong cơ quan, đơn vị; định kỳ
báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia
đình - Sở Y tế).
5.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn
cứ tình hình thực tế của địa phương và nội dung của kế hoạch để chỉ đạo TTYT
huyện, thị, thành phố tham mưu xây dựng kế hoạch thực hiện.
- Phối
hợp với Sở Y tế chỉ đạo Trung Y tế và ban, ngành, đoàn thể tại huyện, thị xã,
thành phố và các địa bàn triển khai kế hoạch tổ chức triển khai có hiệu quả các
nội dung kế hoạch.
- Thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch tại địa phương tổng hợp báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình - Sở Y tế).
Trên
đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội
hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình,
sức khỏe sinh sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung của kế
hoạch, các cơ quan, ban, ngành, địa phương phản ảnh về Sở Y tế (Chi cục Dân số
và Kế hoạch hóa gia đình) để tổng hợp, báo cáo Bộ Y tế (Tổng cục DS- KHHGĐ) và Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét và cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Tổng cục DS-KHHGĐ (Báo
cáo);
- TT UBND tỉnh Vĩnh Long (Báo cáo);
- Bà. Nguyễn Thị Quyên Thanh, PCT UBND tỉnh (Báo cáo);
- UBMTTQ VN tỉnh (phối hợp chỉ đạo);
- Công an tỉnh (phối hợp chỉ đạo);
- Cục Thống kê tỉnh (phối hợp chỉ đạo);
- Các Sở: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Thông tin
Truyền thông, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch,
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp (phối hợp chỉ đạo);
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (phối hợp chỉ đạo);
- Công an tỉnh (phối hợp chỉ đạo);
- Liên đoàn Lao động tỉnh (phối hợp chỉ đạo);
- Hội Nông dân (phối hợp chỉ đạo);
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (phối hợp chỉ đạo);
- Hội Cựu Chiến binh tỉnh (phối hợp chỉ đạo);
- Tỉnh đoàn (phối hợp chỉ đạo);
- UBND các huyện, Thị xã, Thành phố (phối hợp chỉ đạo);
- BGĐ Sở Y tế (phối hợp chỉ đạo);
- Các phòng ban chức năng tham mưu Sở (thực hiện);
- Các đơn vị trực thuộc Sở (thực hiện);
- Lưu: VT, NV.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Hồ Thị Thu Hằng
|