ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2634/KH-UBND
|
Long An, ngày 16
tháng 07 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN NHÓM TRẺ ĐỘC LẬP TƯ THỤC
Ở KHU VỰC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020”
Thực hiện Quyết định 404/QĐ-TTg ngày
20/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phát triển nhóm
trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất đến năm 2020” (gọi
tắt Đề án 404).
Căn cứ tình hình thực tế của địa
phương, UBND tỉnh Long An xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ,
phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu, cụm công nghiệp giai đoạn
2015-2020” trên địa bàn tỉnh, cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích
Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập
tư thục ở khu vực khu, cụm công nghiệp giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh
nhằm từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất, nâng cao hiệu quả bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em, đảm bảo cho các em được phát triển toàn diện trong môi trường
an toàn, lành mạnh; tạo điều kiện thuận lợi cho nam, nữ công nhân có con dưới
36 tháng tuổi an tâm sản xuất, ổn định và phát triển môi trường đầu tư.
2. Yêu cầu
- Trong tổ chức thực hiện phải luôn
bám sát theo sự chỉ đạo của cấp trên và phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương trên tinh thần thiết thực, hiệu quả.
- Thực hiện hiệu quả công tác tuyên
truyền nâng cao nhận thức của người dân, đặc biệt là người dân và nam, nữ công
nhân có con nhỏ tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh hiểu được ý
nghĩa và tầm quan trọng của Đề án.
- Tăng cường hiệu quả công tác tham
mưu và phối hợp liên ngành trong quá trình triển khai thực hiện, đồng thời vận
động các tổ chức, cá nhân tích cực tham gia hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập
tư thục ở khu, cụm công nghiệp.
II. MỤC TIÊU, ĐỐI
TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Hỗ trợ kiện toàn, phát triển nhóm trẻ
độc lập tư thục tại các huyện có nhiều khu, cụm công nghiệp nhằm góp phần hỗ
trợ nữ công nhân lao động có con dưới 36 tháng tuổi.
b) Mục tiêu cụ thể:
Phấn đấu đến năm 2020:
- 80% cán bộ, giáo viên của nhóm trẻ
độc lập tư thục tại địa bàn thực hiện Đề án được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, nghiệp vụ, kỹ năng chăm sóc trẻ và được giáo dục lương tâm nghề nghiệp.
- 70% trẻ dưới 36 tháng tuổi tại địa
bàn triển khai Đề án gửi tại các nhóm trẻ được quản lý và bảo đảm chất lượng
nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ theo quy định.
- 95% các bà mẹ ở các huyện có khu,
cụm công nghiệp được truyền thông nâng cao nhận thức về chăm sóc và giáo dục
trẻ.
- 40 nhóm trẻ độc lập tư thục được hỗ
trợ, kiện toàn, xây dựng và phát triển.
2. Đối tượng
- Trẻ em dưới 36 tháng tuổi ra lớp.
- Giáo viên, người quản lý nhóm trẻ.
- Bà mẹ là công nhân có con dưới 36
tháng tuổi.
- Người dân tại địa bàn triển khai
thực hiện Đề án.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Hỗ trợ, kiện toàn, phát triển
nhóm trẻ độc lập tư thục
- Tổ chức nắm tình hình hoạt động của
các nhóm trẻ độc lập tư thục ở các huyện có nhiều khu, cụm công nghiệp; chọn
điểm khảo sát triển khai tổ chức thực hiện; rà soát, vận động các tổ chức, cá
nhân có điều kiện và nhu cầu nhận giữ trẻ hoặc thành lập nhóm trẻ.
- Hỗ trợ về kỹ thuật đối với các nhóm
trẻ đang hoạt động nhưng chưa hoàn thiện hồ sơ, thủ tục; hỗ trợ trang bị cơ sở
vật chất đối với những nơi cần tập trung kiện toàn; lập nhóm trẻ những nơi đang
có nhu cầu.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực cho
người quản lý, giáo viên, bà mẹ, người chăm sóc trẻ dưới 36 tháng tuổi
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, nâng
cao năng lực giám sát cho cán bộ Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp; trang bị kiến
thức về nuôi, dạy trẻ cho các ông bố, bà mẹ có con dưới 36 tháng tuổi nhằm tăng
cường vai trò của gia đình trong việc quan tâm chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
- Hỗ trợ cho chủ nhóm lớp và giáo
viên của nhóm trẻ độc lập nâng cao năng lực, cập nhật kịp thời thông tin về
chăm sóc sức khỏe và bảo vệ trẻ em theo hệ thống giáo dục quốc dân, các quy
định hiện hành về giáo dục mầm non.
- Thực hiện chặt chẽ công tác phối hợp,
phát huy vai trò của từng ngành thành viên trong việc hỗ trợ về chuyên môn,
nghiệp vụ, kỹ thuật và tạo điều kiện thuận lợi để các nhóm trẻ độc lập tư thục
đảm bảo hoạt động theo quy định.
3. Tuyên truyền, vận động, giáo
dục nâng cao nhận thức tại cộng đồng, phát huy vai trò, trách nhiệm của địa
phương, đoàn thể và các ngành liên quan trong quản lý nhóm trẻ
- Phát huy có hiệu quả các hình thức
tuyên truyền tại địa bàn các khu, cụm công nghiệp, gắn với các hoạt động liên
quan của các ngành chức năng để nâng cao hiệu quả tuyên truyền, vận động sự
tham gia của cộng đồng trong chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
- Vận động doanh nghiệp sử dụng nhiều
lao động nữ dành quỹ phúc lợi hỗ trợ kinh phí cho phụ nữ gửi con và bảo đảm
quyền lợi cho lao động nữ.
4. Thực hiện cơ chế đảm bảo và
nâng cao chất lượng hoạt động của nhóm trẻ độc lập tư thục
- Thực hiện nghiêm túc quy chế phối
hợp trong việc quản lý, giám sát hoạt động của các nhóm trẻ: UBND cấp xã; Phòng
giáo dục và Đào tạo huyện; tổ trưởng tổ dân phố; phụ huynh của trẻ em, người
dân tại cộng đồng; Hội phụ nữ cơ sở.
- Tăng cường vai trò của các cấp Hội
phụ nữ trong việc hỗ trợ, giám sát hoạt động của các nhóm trẻ độc lập tư thục.
- Thường xuyên giám sát việc thực
hiện chính sách hỗ trợ cho phụ nữ có con dưới 36 tháng tuổi, kịp thời khắc phục
những thiếu sót, hạn chế trong quá trình thực hiện.
5. Tổ chức tốt việc sơ kết, tổng
kết thực hiện Đề án
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật đầy
đủ tiến độ, kết quả, thông tin về tình hình thực hiện Đề án.
- Tổ chức sơ kết, đánh giá rút kinh
nghiệm hằng năm, nhằm điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế.
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có) và báo
cáo kịp thời theo yêu cầu cấp trên đảm bảo đúng thời gian quy định.
- Kết thúc giai đoạn tiến hành khảo
sát, đánh giá kết quả đầu ra, tổ chức tổng kết Đề án.
IV. KINH PHÍ, ĐỊA
BÀN, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Kinh phí
- Kinh phí thực hiện thuộc cấp nào do
ngân sách đó đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và từ nguồn hỗ
trợ của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước tài trợ.
- Hội LHPN tỉnh dự trù kinh phí hoạt
động của Ban chỉ đạo; các ngành thành viên căn cứ nhiệm vụ được giao, hàng năm
lập dự toán kinh phí tại cơ quan, đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu
trình UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí thực hiện, đồng thời thông tin cho Hội LHPN
tỉnh biết để tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo về kết quả tổ chức thực hiện.
- Liên đoàn Lao động tỉnh chỉ đạo các
Công đoàn cơ sở tại địa bàn thực hiện Đề án vận động chủ doanh nghiệp hỗ trợ
một phần kinh phí thực hiện Đề án.
2. Địa bàn
Gồm 5 huyện: Bến Lức, Đức Hòa, Cần
Đước, Cần Giuộc, Thủ Thừa.
3. Thời gian
a) Giai đoạn I: 2015 - 2017
- Triển khai Đề án, chọn điểm hỗ trợ,
phát triển ít nhất 20 nhóm trẻ độc lập tư thục tại thị trấn Bến Lức, huyện Bến
Lức và xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, trong đó ít nhất 80% số nhóm trẻ được hỗ
trợ kiện toàn và 20% nhóm trẻ được thành lập mới.
- Đánh giá các huyện điểm triển khai
Đề án giai đoạn I, làm cơ sở triển khai giai đoạn II.
b) Giai đoạn II: 2017 - 2020
- Duy trì hoạt động Đề án tại 02
huyện điểm giai đoạn I, đồng thời tiếp tục triển khai Đề án đối với 3 huyện còn
lại là Đức Hòa, Cần Đước, Thủ Thừa (Ban chỉ đạo thực hiện Đề án tỉnh sẽ
thông báo cụ thể địa bàn thực hiện vào cuối giai đoạn I).
- Hỗ trợ, phát triển ít nhất 20 nhóm
trẻ độc lập tư thục, trong đó ít nhất 80% số nhóm trẻ được hỗ trợ kiện toàn và
20% nhóm trẻ được thành lập mới.
- Đánh giá kết quả đầu ra Đề án.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Hội LHPN tỉnh chủ trì, phối hợp
với các ngành thành viên xây dựng kế hoạch, quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo
và tổ chức thực hiện Đề án.
2. Căn cứ nội dung Kế hoạch, các
ngành thành viên Ban chỉ đạo tỉnh tùy theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực
hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện thực
hiện Đề án
- Trên cơ sở Kế hoạch của UBND tỉnh
và tình hình thực tế của địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.
- Cân đối, bố trí kinh phí hỗ trợ
thực hiện Đề án.
4. Định kỳ 6 tháng, 1 năm và kết thúc
giai đoạn tiến hành sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án
“Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu, cụm công nghiệp
giai đoạn 2015 - 2020” trên địa bàn tỉnh, các sở ngành thành viên Ban chỉ đạo
tỉnh, UBND các huyện thuộc địa bàn triển khai thực hiện Đề án tổ chức thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Trung ương Hội LHPN Việt Nam;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh (vx);
- Các thành viên BCĐ và Tổ chuyên viên giúp việc thực hiện Đề án tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- UBND các huyện: Bến Lức, Đức Hòa, Cần Đước, Cần Giuộc, Thủ Thừa;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
- Phòng NCVX;
- Lưu: VT, DTh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Nhanh
|
CHƯƠNG TRÌNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN NHÓM TRẺ ĐỘC LẬP TƯ THỤC
Ở KHU VUC KHU, CUM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020”
Stt
|
Nội dung
|
Thời gian thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
I. Năm 2015
|
|
|
1
|
Họp BCĐ đề án
|
Quý 2
|
BCĐ Đề án tỉnh
|
2
|
Hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án
|
Quý 3
|
BCĐ Đề án tỉnh
|
3
|
Khảo sát đầu vào các cá nhân, tổ chức có điều
kiện thành lập nhóm trẻ tại xã điểm
|
Quý 3
|
Hội LHPN tỉnh chủ
trì phối hợp với các sở ngành thành viên BCĐ tỉnh thực hiện
|
4
|
Tập huấn thành viên BCĐ tỉnh, huyện; lãnh đạo và
cán bộ Hội LHPN, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, giáo viên, chủ nhóm lớp, người
chăm sóc trẻ tuyên truyền viên Hội LHPN cơ sở đơn vị điểm.
|
Quý 4
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Y tế, Hội LHPN tỉnh
|
5
|
Hỗ trợ kiện toàn các nhóm trẻ độc lập hiện có
chưa được cấp giấy phép, hỗ trợ trang thiết bị phục vụ hoạt động nhóm trẻ.
|
Quý 4
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Hội LHPN tỉnh
|
6
|
Tuyên truyền trên Đài truyền thanh, các buổi sinh
hoạt chi, tổ, nhóm, CLB phụ nữ... tại các xã, thị trấn điểm.
|
Cả năm
|
Hội LHPN tỉnh, các
sở ngành thành viên BCĐ tỉnh, hội LHPN các huyện điểm
|
7
|
Công tác kiểm tra, giám sát
|
Quý 4
|
Hội LHPN tỉnh,
thành viên BCĐ tỉnh
|
8
|
Xây dựng kế hoạch năm 2016 và dự trù kinh phí của
BCĐ thực hiện Đề án năm 2016
|
Quý 4
|
Hội LHPN tỉnh phối
hợp với Sở giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
|
II. Năm 2016
|
|
|
1
|
Họp BCĐ đề án
|
Quý 2
|
BCĐ Đề án tỉnh
|
2
|
Truyền thông, giới thiệu, phổ biến kiến thức về
giáo dục bà mẹ nuôi, dạy trẻ trên Đài truyền thanh huyện, thành phố và trên
chuyên trang Báo Long An, bản tin hàng quý của Hội LHPN tỉnh.
|
Cả năm
|
Hội LHPN tỉnh chủ
trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Báo Long An.
|
3
|
Tuyên truyền trên Đài truyền thanh; các buổi sinh
hoạt chi, tổ, nhóm, tại xã điểm.
|
Cả năm
|
Hội LHPN tỉnh chủ
trì, phối hợp với các thành viên BCĐ thực hiện
|
4
|
Hỗ trợ kiện toàn các nhóm trẻ độc lập hiện có
chưa được cấp giấy phép, hỗ trợ trang thiết bị phục vụ hoạt động nhóm trẻ.
|
Quý 3
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Hội LHPN tỉnh
|
5
|
Tập huấn kiến thức cho truyền tuyên viên, cán bộ,
hội viên có con từ 0-36 tháng tuổi.
|
Quý 3
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Ytế
|
6
|
Hỗ trợ xây dựng mới nhóm trẻ độc lập tư thục.
|
|
Hội LHPN tỉnh chủ
trì phối hợp với các sở ngành thành viên BCĐ tỉnh
|
7
|
Phô tô tài liệu của Trung ương LHPN Việt Nam
|
|
Hội LHPN tỉnh
|
8
|
Kiểm tra, giám sát
|
Quý 3
|
Hội LHPN tỉnh chủ
trì phối hợp với các thành viên BCĐ tỉnh
|
9
|
Hội nghị sơ kết rút kinh nghiệm thực hiện
|
Quý 4
|
Hội LHPN tỉnh chủ
trì phối hợp với các thành viên BCĐ tỉnh
|
10
|
Xây dựng kế hoạch năm 2016 và dự trù kinh phí của
BCĐ thực hiện Đề án năm 2017
|
Quý 4
|
Hội LHPN tỉnh
|
III. Năm 2017
|
|
|
1
|
Tập huấn nâng cao kiến thức cho BCĐ tỉnh và 5
huyện có khu, cụm công nghiệp,cán bộ các Hội Phụ nữ xã, tuyên truyền viên,
quản lý nhóm lớp.
|
Quý 2
|
BCĐ Đề án tỉnh, Sở
Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Tiếp tục cung cấp tài liệu về nuôi,dạy con, chăm
sóc trẻ phục vụ cho sinh hoạt câu lạc bộ, tổ nhóm, phụ nữ...
Phôto tài liệu của TW Hội LHPN
|
Quý 2
|
Hội LHPN tỉnh
|
3
|
Truyền thông, giới thiệu, phổ biến kiến thức về
giáo dục bà mẹ nuôi, dạy con dưới 36 tháng tuổi.
|
Cả năm
|
Hội LHPN tỉnh chủ
trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Báo Long An, Đài PT&TH
Long An
|
4
|
Tuyên truyền trên Đài truyền thanh; các buổi sinh
hoạt chi, tổ, nhóm, CLB phụ nữ,... xã điểm
|
Cả năm
|
Hội LHPN tỉnh chủ
trì phối hợp với các thành viên BCĐ thực hiện
|
5
|
Hỗ trợ kiện toàn các nhóm trẻ độc lập hiện có
chưa được cấp giấy phép, hỗ trợ trang thiết bị phục vụ hoạt động nhóm trẻ.
Hỗ trợ xây dựng mới nhóm trẻ độc lập tư thục.
|
Quý 3, 4
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo,
|
6
|
Kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Đề án
|
|
Hội LHPN tỉnh chủ
trì phối hợp với các thành viên BCĐ tỉnh
|
7
|
Hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện
|
Quý 4
|
Hội LHPN tỉnh tham
mưu UBND tỉnh
|
8
|
Xây dựng kế hoạch Đề án năm 2018 và dự trù kinh
phí của BCĐ thực hiện Đề án năm 2018
|
Quý 3
|
Hội LHPN tỉnh, Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
IV. Năm 2018
|
|
|
1
|
Cung cấp tài liệu tuyên truyền cho các bà mẹ có
con dưới 36 tháng tuổi
|
Quý 2
|
Hội LHPN tỉnh
|
2
|
Tuyên truyền trên Đài truyền thanh; các buổi sinh
hoạt chi, tổ, nhóm, CLB phụ nữ.... tại xã điểm.
|
Cả năm
|
Hội LHPN tỉnh chủ
trì phối hợp với các thành viên BCĐ thực hiện
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng mới nhóm trẻ độc lập tư thục.
Hỗ trợ kiện toàn các nhóm trẻ độc lập hiện có
chưa được cấp giấy phép, hỗ trợ trang thiết bị phục vụ hoạt động nhóm trẻ.
|
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Hội LHPN tỉnh
|
4
|
Tập huấn nâng cao kiến thức cho cán bộ, hội viên
và chủ nhóm lớp, người chăm sóc trẻ
|
Quý 3
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Y tế
|
5
|
Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Đề án
|
Quý 3
|
BCĐ Đề án tỉnh
|
6
|
Xây dựng kế hoạch Đề án và dự trù kinh phí của
BCĐ thực hiện Đề án năm 2019
|
Quý 4
|
Hội LHPN tỉnh
|
V. Năm 2019
|
|
|
1
|
Truyền thông, giới thiệu, phổ biến kiến thức về
giáo dục bà mẹ nuôi, dạy con trên Đài phát thanh và truyền hình Long An và
trên chuyên trang Báo Long An, bản tin hàng quý của Hội, Đài Truyền thanh các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Cả năm
|
Hội LHPN tỉnh chủ
trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở VH - TT&DL, Báo Long An, Đài PT&TH Long
An
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng mới nhóm trẻ độc lập tư thục.
Hội nghị chia sẻ kinh nghiệm mô hình thực hiện
nhóm trẻ tư thục.
|
Quý 3
|
Hội LHPN tỉnh chủ
trì phối hợp với các sở ngành thành viên BCĐ tỉnh
|
3
|
Tuyên truyền trên Đài Truyền thanh; các buổi sinh
hoạt chi, tổ, nhóm, phụ nữ,... tại xã điểm.
|
Quý 4
|
UBND tỉnh chỉ đạo
|
4
|
Tập huấn nâng cao kiến thức cho cán bộ, hội viên
và chủ nhóm lớp, người chăm sóc trẻ.
|
|
Sở Y tế, Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
5
|
Xây dựng kế hoạch Đề án và dự trù kinh phí của
BCĐ thực hiện Đề án năm 2020
|
Quý 4
|
Hội LHPN tỉnh
|
VI.
|
Văm 2020
|
|
|
1
|
Tổ chức hoạt động truyền thông tại cộng đồng,
khu, cụm công nghiệp,
|
Cả năm
|
Hội LHPN tỉnh và
cơ sở
|
2
|
Tuyên truyền trên Đài Truyền thanh; các buổi sinh
hoạt chi, tổ, nhóm, CLB phụ nữ,... tại điểm.
|
Cả năm
|
Hội LHPN tỉnh chủ
trì phối hợp với các thành viên BCĐ thực hiện
|
3
|
Khảo sát đầu ra các nhóm trẻ độc lập tư thục tại
xã điểm
|
Quý 4
|
Hội LHPN tỉnh chủ
trì phối hợp với các thành viên BCĐ thực hiện
|
4
|
Hội nghị tổng kết đánh giá việc thực hiện Đề án giai
đoạn 2015-2020.
|
Quý 4
|
Hội LHPN tỉnh tham
mưu BCĐ Đề án tỉnh,
|