ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 261/KH-UBND
|
Hà Tĩnh ngày 14
tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ NĂM 2024
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
hướng dẫn nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đồ án ngoại ngữ Quốc gia; căn cứ báo
cáo đề xuất tham mưu của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản
546/SGDDT-GDTX&CN ngày 19/3/2024 (sau khi thống nhất với các sở: Nội vụ,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động- Thương binh và Xã hội và Trường Đại học
Hà Tĩnh), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Đề án dạy
và học ngoại ngữ năm 2024 như sau:
I. MỤC TIÊU
Đổi mới việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống
giáo dục quốc dân, tiếp tục triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở
các cấp học, trình độ đào tạo, nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ đáp ứng nhu
cầu học tập và làm việc; tăng cường năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực
trong thời kỳ hội nhập, góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước;
tạo nền tảng phổ cập ngoại ngữ cho giáo dục phổ thông vào năm 2025.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Triển khai chương trình,
sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ cho các cấp học theo
hướng tiếp cận chuẩn quốc tế, phù hợp với đặc thù của Việt Nam
1.1. Đối với giáo dục mầm non
Triển khai chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng
Anh theo lộ trình đã xây dựng tại những cơ sở giáo dục đủ điều kiện và có nhu cầu
thực hiện theo quy định.
1.2. Đối với giáo dục phổ thông
Đối với Chương trình tiếng Anh hệ 10 năm (lớp
3-12): Tiếp tục triển khai theo chương trình môn tiếng Anh trong Chương trình
Giáo dục phổ thông năm 2018 và Chương trình môn Tiếng Anh hệ 10 năm thí điểm.
Đối với Chương trình tiếng Anh lớp 1 và lớp 2: Triển
khai tại những cơ sở giáo dục đủ điều kiện và có nhu cầu.
Đối với các chương trình ngoại ngữ khác: Triển khai
theo chương trình môn ngoại ngữ tương ứng trong Chương trình Giáo dục phổ thông
năm 2018 và các hướng dẫn có liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với việc dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số
môn học khác, dạy một số môn học khác (như môn Toán và các môn khoa học) bằng
ngoại ngữ: Triển khai thực nghiệm/thí điểm chương trình tại những cơ sở giáo dục
đủ điều kiện và có nhu cầu.
1.3. Đối với giáo dục đại học
Xây dựng, điều chỉnh và hoàn thiện (nếu cần); ban
hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn chương
trình đào tạo.
Thực hiện các chương trình ngoại ngữ theo chuẩn
chương trình đào tạo; Tiếp tục thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng
lực ngoại ngữ đạt Bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành không chuyên
ngoại ngữ), Bậc 5 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành chuyên ngoại ngữ) hướng
tới mục tiêu 100% các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ triển khai chương trình
ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo, 80% các ngành khác triển khai
chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo vào năm 2025; Tiếp tục
triển khai theo lộ trình các chương trình đào tạo giáo viên ngoại ngữ theo chuẩn
nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ bảo đảm mục tiêu
90% sinh viên tốt nghiệp ngành sư phạm ngoại ngữ đạt yêu cầu theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ vào năm 2024, hướng tới
mục tiêu 100% sinh viên tốt nghiệp ngành sư phạm ngoại ngữ đạt yêu cầu theo chuẩn
nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ vào năm 2025.
Lựa chọn, triển khai một số chương trình đào tạo
giáo viên bằng ngoại ngữ phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.
Tổ chức bồi dưỡng cấp chứng chỉ đánh giá năng lực
ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và bồi dưỡng
năng lực ngoại ngữ cho giáo viên ngoại ngữ.
Triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn
học khác, dạy một số môn học khác, chuyên ngành bằng ngoại ngữ theo nhu cầu và
điều kiện thực hiện của đơn vị.
1.4. Đối với giáo dục nghề nghiệp
Xây dựng, điều chỉnh và hoàn thiện (nếu cần); ban
hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn chương
trình đào tạo.
Thực hiện các chương trình ngoại ngữ theo chuẩn
chương trình đào tạo; hoàn thiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại
ngữ đạt Bậc 1 (đối với học sinh tốt nghiệp trung cấp), Bậc 2 (đối với sinh viên
tốt nghiệp cao đẳng), Bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngoại
ngữ) hướng tới mục tiêu 50% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương
trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo vào năm 2025.
Lựa chọn một số môn học và môn chuyên ngành, nghề
phù hợp để hướng dẫn xây dựng, thực hiện lộ trình triển khai dạy tích hợp ngoại
ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ.
Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên dạy ngoại
ngữ tại các trường Cao đẳng, Trung cấp nghề trên địa bàn Hà Tĩnh.
2. Kiểm tra, đánh giá
Hoàn thiện và đưa vào sử dụng bộ tài liệu hướng dẫn
quy trình tổ chức kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học
ngoại ngữ.
Tiếp tục phát triển ngân hàng câu hỏi thi, đề thi
đánh giá năng lực ngoại ngữ; ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá thường
xuyên và định kỳ (thông tin và các nội dung hỗ trợ kiểm tra đánh giá thường
xuyên và định kỳ); Hướng dẫn sử dụng ngân hàng dữ liệu về hoạt động kiểm tra
đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị.
Tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về
khảo thí ngoại ngữ.
Nâng cao hiệu quả các hoạt động kiểm tra, đánh giá
thường xuyên đảm bảo chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn
quốc tế.
3. Đội ngũ giáo viên, giảng
viên, cán bộ, công chức, viên chức
3.1. Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên
ngoại ngữ
Bố trí số lượng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, giảng
viên dạy chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu triển khai dạy và học
ngoại ngữ năm học 2024- 2025 và các năm tiếp theo, đặc biệt đối với giáo viên
ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực ngoại ngữ và
năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy
các môn học khác và các môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ.
3.2. Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ
công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ)
Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu công việc và vị trí việc làm.
4. Điều kiện dạy và học ngoại
ngữ
Lựa chọn, trang bị bổ sung các trang thiết bị cần
thiết đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học môn ngoại
ngữ theo Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018.
Bồi dưỡng nâng cao năng lực sử dụng trang thiết bị
phục vụ dạy và học ngoại ngữ và các hệ thống học liệu ngoại ngữ trực tuyến cho
đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ kỹ thuật.
5. Môi trường dạy và học ngoại
ngữ, kiểm tra giám sát và các hoạt động khác
5.1. Xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ
Phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao
trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường học và sử dụng
ngoại ngữ;
Tiếp tục phát động phong trào giáo viên, học sinh,
giảng viên, sinh viên cùng học ngoại ngữ;
Tiếp tục phát động các cuộc thi tiếng Anh theo chuẩn
quốc tế như: IELTS, TOEFL, Cambridge.
5.2. Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
Thực hiện các báo cáo trực tiếp và trực tuyến theo
hướng dẫn của cơ quan, đơn vị và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và
đột xuất việc triển khai, thực hiện Đề án tại đơn vị hướng tới đánh giá, tổng kết
việc thực hiện Đề án giai đoạn 2017-2025 vào năm 2025.
5.3. Công tác truyền thông
Tổ chức truyền thông về việc dạy và học ngoại ngữ
nhằm cung cấp thông tin kịp thời, nâng cao nhận thức đến toàn xã hội, đặc biệt
là giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên và cán bộ quản lý giáo dục.
Xây dựng, giới thiệu các chương trình ngoại ngữ,
các hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền thông đại
chúng, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng khác nhau.
5.4. Đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại
ngữ
Tiếp tục khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học
ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng
công nghệ thông tin.
Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ của các cơ
sở giáo dục tại địa phương theo cơ chế tự chủ.
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của các trung
tâm ngoại ngữ trong việc dạy và học ngoại ngữ.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, đầu tư trang thiết bị cần thiết cho dạy học ngoại ngữ
Lựa chọn, trang bị bổ sung các trang thiết bị càn
thiết đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học môn ngoại
ngữ theo Chương trình Giáo dục pho thông năm 2018;
Bồi dưỡng nâng cao năng lực sử dụng trang thiết bị
phục vụ dạy và học ngoại ngữ và các hệ thống học liệu ngoại ngữ trực tuyến cho
đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ kỹ thuật.
III. KINH PHÍ
1. Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí thực hiện
Kế hoạch bao gồm nguồn ngân sách nhà nước bố trí năm 2024 cho chi thường xuyên
sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề theo phân cấp ngân sách nhà nước; kinh
phí lồng ghép trong các chương trình, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
nguồn thu của các cơ sở giáo dục đào tạo, nguồn tài trợ hỗ trợ của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước và các khoản thu hợp pháp khác.
2. Tổng kinh phí: (theo bảng tổng hợp kinh
phí).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì triển khai các chương trình ngoại ngữ tại
các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông; tham mưu các chính sách khuyến khích học
sinh học ngoại ngữ; tham mưu đầu tư mua sắm các trang thiết bị phục vụ dạy học
ngoại ngữ thực hiện có hiệu quả Chương trình Giáo dục phổ thông 2018; bồi dưỡng,
tập huấn nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ
và giáo viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ; phát động các phong trào, các
cuộc thi theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế;
Phối hợp tham mưu đủ đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu
cầu triển khai dạy và học ngoại ngữ năm học 2024-2025 và các năm tiếp theo, đáp
ứng yêu cầu triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông 2018;
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổng
hợp dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc gửi Sở Tài
chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo quy định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
Nghiên cứu, đánh giá, xây dựng, hoàn thiện các
chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và
ngành, nghề đào tạo (ưu tiên các ngành nghề trọng điểm quốc gia, khu vực, quốc
tế);
Đánh giá, hoàn thiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra
về năng lực ngoại ngữ đạt Bậc 2 (đối với học sinh tốt nghiệp trung cấp), Bậc 3
(đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng), Bậc 4 (đối với sinh viên tốt nghiệp
cao đẳng chuyên ngoại ngữ) hướng tới mục tiêu 30% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo vào
năm 2024;
Lựa chọn một số môn học và môn chuyên ngành, nghề phù
hợp để hướng dẫn xây dựng, thực hiện lộ trình triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ
trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ;
Chủ trì tham mưu đầu tư mua sắm các trang thiết bị
phục vụ dạy học ngoại ngữ, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư
phạm cho giáo viên ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổng
hợp dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị giáo dục nghề nghiệp cấp
tỉnh gửi Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo quy định.
3. Trường Đại học Hà Tĩnh
Nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện, xây dựng và ban
hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra
và ngành đào tạo (ưu tiên các ngành đào tạo thuộc các lĩnh vực ngành nghề được
tự do di chuyển trong khuôn khổ Cộng đồng Kinh tế ASEAN);
Thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực
ngoại ngữ đạt Bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành không chuyên ngoại
ngữ), Bậc 5 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành chuyên ngoại ngữ);
Lựa chọn, triển khai một số chương trình đào tạo
giáo viên bằng ngoại ngữ phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực hiện của Trường
và tiếp tục triển khai theo lộ trình các chương trình đào tạo giáo viên ngoại
ngữ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ;
Chủ trì tổ chức bồi dưỡng cấp chứng chỉ đánh giá
năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và bồi
dưỡng năng lực ngoại ngữ cho giáo viên ngoại ngữ của Trường;
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổng
hợp dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ giáo dục đại học gửi Sở Tài chính tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo quy định.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, tham mưu phương án kinh phí thực hiện
theo phân cấp quản lý ngân sách; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng
kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch triển khai của
địa phương phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ để đảm bảo triển khai
dạy học tiếng Anh đáp ứng được theo yêu cầu; chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào
tạo, các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết việc thực hiện
Kế hoạch tại địa phương, định kỳ báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Giao Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ nội
dung, nhiệm vụ chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo nghiêm túc, kịp
thời và hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT; (để báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, đơn vị được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch này;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP, PCVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, TH, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2024
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC
QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 261/KH-UBND ngày 14/6/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đối tượng
|
Số lượng
|
Cơ sở thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện
|
Phương pháp thực
hiện
|
Kinh phí (triệu
VNĐ)
|
Đơn vị chủ trì
|
Tổng kinh phí
|
Trung ương
|
Địa phương
|
I
|
Đối với Giáo dục phổ thông
|
1
|
Tập huấn về phương pháp dạy tiếng Anh
|
Giáo viên tiếng Anh tại các trường phổ thông
|
1368 GV
|
Sở GDĐT
|
Tổ chức các lớp tập huấn do Sở GDĐT chủ trì
|
100
|
|
100
|
Sở GDĐT
|
2
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực và nghiệp vụ sư phạm đội
ngũ giáo viên tiếng Anh phổ thông
|
Giáo viên tiếng Anh tại các trường phổ thông
|
Năng lực: 125 GV
NVSP: 150 GV
|
Đơn vị được lựa chọn
|
Phối hợp với các Trường ĐH đủ điều kiện tổ chức
các lớp bồi dưỡng và thi cấp chứng chỉ sau khi hoàn thành
|
3.060
|
2.170
|
890
|
Sở GDĐT
|
3
|
Đầu tư trang thiết bị phục vụ dạy học
|
Các trường phổ thông
|
20 trường
|
Đơn vị được lựa chọn
|
Thực hiện theo Luật Đấu thầu
|
5.000
|
|
5.000
|
Sở GDĐT
|
II
|
Đối với Giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên ngoại
ngữ
|
Giáo viên dạy ngoại ngữ đang giảng dạy tại các
trường Cao đẳng, Trung cấp trên địa bàn Hà Tĩnh
|
30 GV
|
Đơn vị được lựa chọn
|
Phối hợp với các Trường ĐH tổ chức các lớp bồi dưỡng
và thi cấp chứng chỉ sau khi hoàn thành
|
390
|
|
390
|
Sở LĐ- TB&XH
|
2
|
Đầu tư trang thiết bị phục vụ dạy học ngoại ngữ
|
Các trường cao đẳng, trung cấp
|
7 trường
|
Đơn vị được lựa chọn
|
Thực hiện theo Luật Đấu thầu
|
2.395
|
|
2.395
|
Sở LĐ- TB&XH
|
III
|
Đối với Giáo dục đại học
|
1.
|
Bồi dưỡng đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
|
Giảng viên Khoa Ngoại ngữ
|
32 GV
|
Đơn vị được lựa chọn
|
Phối hợp với các trường ĐH đủ điều kiện tổ chức lớp
bồi dưỡng và thi cấp chứng chỉ sau khi hoàn thành
|
1.259
|
|
1.259
|
Trường ĐH Hà Tĩnh
|
Tổng: Mười hai tỷ hai trăm linh bốn triệu đồng
|
39.2592.204
|
2.170
|
10.034
|
|
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN KINH PHÍ
(Đối với các hoạt động đề xuất kinh phí trung ương)
(Kèm theo Kế hoạch số 261/KH-UBND ngày 14/6/2024 của UBND tỉnh)
- Căn cứ Thông tư số 51/2018/TT-BTC ngày 23/5/2018
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định số
2080/QĐ-TTG ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2017-2025;
- Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức.
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Hoạt động cụ thể
|
Nội dung chi tiết
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định mức (VNĐ)
|
Số tiền (triệu
VNĐ)
|
Thông tư thực
hiện
|
Ghi chú
|
|
Phát triển đội ngũ
giáo viên tiếng Anh phổ thông
|
Phối hợp bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên dạy tiếng Anh pho thông
|
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực
- Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
|
Triệu
|
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực: 90
- Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm: 100
|
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực 13 triệu/giáo viên
- Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm 10 triệu/giáo viên
|
2.170
|
Thông tư số
36/2018/TT-BTC Thông tư số 51/2018/TT- BTC
|
|
Tổng cộng: Hai tỷ một trăm bảy mươi triệu
đồng./.
|
PHỤ LỤC 3
ĐỀ XUẤT CHỈ TIÊU BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch 261/KH-UBND ngày 14/6/2024 của UBND tỉnh)
Số liệu báo cáo
|
Đề xuất chỉ
tiêu bồi dưỡng Năng lực ngoại ngữ
|
|
Số lượng giáo
viên tiếng Anh
|
Số lượng giáo
viên tiếng Anh chưa đạt chuẩn
|
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Nguồn khác
|
|
TH
|
THCS
|
THPT
|
TH
|
THCS
|
THPT
|
Số lượng
|
Kinh phí (triệu
VNĐ)
|
Số lượng
|
Kinh phí (triệu
VNĐ)
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
|
462
|
567
|
339
|
35
|
32
|
58
|
90
|
1.170
|
35
|
390
|
0
|
0
|
|
ĐỀ
XUẤT CHỈ TIÊU BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SƯ PHẠM NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch 261/KH-UBND ngày 14/6/2024 của UBND tỉnh)
Số liệu báo cáo
|
Đề xuất chỉ
tiêu bồi dưỡng Nghiệp vụ sư phạm
|
|
Số lượng giáo
viên tiếng Anh
|
Số lượng giáo
viên chưa bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
|
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Nguồn khác
|
|
TH
|
THCS
|
THPT
|
TH
|
THCS
|
THPT
|
Số lượng
|
Kinh phí (triệu
VNĐ)
|
Số lượng
|
Kinh phí (triệu
VNĐ)
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
|
462
|
567
|
339
|
162
|
270
|
139
|
100
|
1.000
|
50
|
500
|
0
|
0
|
|