ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2604/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
28 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP SINH HỌC NGÀNH CÔNG
THƯƠNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Thực hiện Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
“Phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương đến năm 2030”, UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyên truyền sâu rộng và triển
khai kịp thời, có hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp được xác định trong
Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án “Phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương đến năm 2030” (sau
đây gọi tắt là Quyết định số 1600/QĐ-TTg). Nâng cao ý thức, trách nhiệm của
các ngành, các cấp trong việc cụ thể hóa Quyết định số 1600/QĐ-TTg. Đồng thời
tiếp tục thực hiện Quyết định số 4525/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh Quảng
Nam về Chương trình phát triển Công nghệ sinh học tỉnh Quảng Nam đến năm 2030.
- Tạo sự đồng thuận, nhất trí
cao trong nhận thức và hành động của các cấp, ngành, địa phương, đơn vị trong
công tác phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển công
nghiệp sinh học ngành Công thương trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định các nhiệm vụ cụ thể
của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố nhằm triển khai
hoàn thành các nội dung yêu cầu tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg.
- Phát huy tối đa mọi nguồn lực,
triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tập trung nghiên cứu, triển khai
các hoạt động cụ thể hỗ trợ, phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương
theo chuỗi giá trị, bền vững, tuần hoàn, thân thiện với môi trường, có giá trị
gia tăng cao phục vụ phát triển kinh tế công nghiệp; nâng cao tiềm lực, hiệu quả
nghiên cứu, nâng cao hiệu quả năng lực tự chủ về công nghệ sinh học trong ngành
công thương, tạo điều kiện thuận lợi phát triển doanh nghiệp công nghệ sinh học
và sản xuất sản phẩm mới, an toàn, cung ứng cho thị trường trong nước và xuất
khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025:
- Triển khai các nghiên cứu
phát triển công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến theo hướng hiện
đại hóa thiết bị, đổi mới công nghệ và nâng cấp về quy mô, trong đó tập trung
phát triển các công nghệ đạt trình độ quốc tế phục vụ sản xuất, cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công nghệ từ các nguồn nguyên liệu chủ lực trên địa bàn tỉnh Việt Nam.
Qua đó giúp giảm giá thành sản xuất sản phẩm tối thiểu 25% so với công nghệ
đang được ứng dụng tại các doanh nghiệp.
- Nâng cao năng lực nghiên cứu,
ứng dụng và tiếp nhận, chuyển giao công nghệ; cung cấp các giải pháp chính
sách, kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất và kinh doanh theo chuỗi giá trị, bền vững,
tuần hoàn, thân thiện với môi trường tiếp cận nền tảng công nghệ của cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, trong đó chú trọng đào tạo chuyên gia theo nhóm
chuyên ngành phục vụ phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương.
- Phát triển đồng bộ thị trường
cho các sản phẩm công nghiệp sinh học ngành Công Thương, chú trọng hệ thống quản
lý chất lượng, bảo đảm an toàn thực phẩm, kiểm tra, kiểm định, truy xuất nguồn
gốc gắn liền với hệ thống phân phối nội địa và xuất khẩu bằng công nghệ sinh học.
- Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia nghiên cứu, tiếp nhận ứng dụng và chuyển giao công nghệ quy mô công
nghiệp. Phát triển, tăng tối thiểu 10% số lượng doanh nghiệp công nghiệp sinh học
trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, tiến tới hình thành ngành công nghiệp sinh
học ngành Công Thương.
b) Đến năm 2030
- Tiếp tục nâng cao năng lực
nghiên cứu, tiếp nhận, ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến tiếp cận nền tảng
công nghệ hiện đại thế giới, có khả năng ứng dụng sản xuất quy mô công nghiệp,
thúc đẩy ngành công nghiệp sinh học ngành Công Thương phát triển mạnh mẽ. Hình
thành và phát triển số lượng doanh nghiệp công nghiệp sinh học ngành Công
Thương tăng thêm tối thiểu 50% so với giai đoạn 2021 - 2025.
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Phát triển
khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp sinh học ngành Công Thương trên địa
bàn tỉnh:
a) Công nghiệp nhẹ:
Triển khai nghiên cứu, tiếp nhận,
giải mã công nghệ mới từ các nước có nền công nghiệp sinh học tiên tiến trên thế
giới để làm chủ, ứng dụng và phát triển các công nghệ sinh học trong lĩnh vực
ngành Công Thương ở quy mô công nghiệp, tập trung vào các công nghệ theo chuỗi
công nghệ khép kín, sản xuất tuần hoàn đối với từng nhóm nguyên liệu chủ yếu
trong nước (các sản phẩm nông sản; thủy sản; nấm ăn, nấm dược liệu, cây dược liệu,
cây chè; thịt...) tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao vừa giảm thiểu ô
nhiễm môi trường vào các ngành, lĩnh vực:
- Các chế phẩm vi sinh và sản
phẩm thứ cấp từ công nghiệp vi sinh, công nghệ sinh khối vi sinh vật, các chất
bảo quản, phụ gia, màu thực phẩm, axit hữu cơ, axit amin, protein..., sản phẩm
enzyme (bao gồm cả protein, enzyme tái tổ hợp).
- Các loại thực phẩm lên men:
Thực phẩm, đồ uống lên men, đồ uống chứa probiotic, sản phẩm đồ uống có độ cồn
thấp, nước giải khát có nguồn gốc tự nhiên (thực vật, vi sinh vật), các sản phẩm
đồ uống chế biến từ hạt, ngũ cốc (gạo, ngô…); sử dụng bao gói thông minh, thân
thiện môi trường bằng vật liệu nano phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của người Việt
Nam, xu hướng phát triển trong khu vực và thế giới.
- Các loại nguyên liệu sinh hóa
dược, các thực phẩm an toàn, tốt cho sức khỏe (thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực
phẩm có chứa các chất có hoạt tính sinh học); thực phẩm giành cho con người hoạt
động trong các điều kiện đặc biệt, cường lực cao, hỗ trợ phòng ngừa các bệnh
trên cơ thể người có nguồn gốc từ thực vật, vi sinh vật, nấm, sinh vật biển,...
- Phát triển các chế phẩm sinh
học trong công tác bảo vệ môi trường các khu chế biến, các chế phẩm trong bảo
quản thực phẩm.
- Các hoạt chất, chế phẩm sinh
học, nguyên liệu phục vụ sản xuất thức ăn, thức ăn chăn nuôi, nuôi trồng thủy,
hải sản; chế biến sâu cho các đối tượng nuôi thủy, hải sản chủ lực (đặc biệt
cho nuôi biển), các sản phẩm từ thịt có chất lượng cao, giá thành giảm, bảo đảm
an toàn thực phẩm.
- Ứng dụng, làm chủ công nghệ
phát triển bộ sinh phẩm (KIT) phát hiện nhanh, kiểm định, đánh giá chất lượng
an toàn thực phẩm trong lĩnh vực công nghiệp chế biến tích hợp nhiều đặc tính mới,
ưu việt, phù hợp với thực tiễn quản lý an toàn thực phẩm tại Việt Nam; chuyển
giao, nhân rộng trong sản xuất.
- Ứng dụng công nghệ sinh học
trong các ngành công nghiệp nhẹ khác (dệt may, da dầy, giấy, dầu thực vật, nhựa,…).
- Thiết kế, chế tạo thiết bị, hệ
thống thiết bị phục vụ sản xuất các sản phẩm có giá trị gia tăng: Nghiên cứu,
thiết kế, chế tạo các hệ thống thiết bị hiện đại và đồng bộ, các thiết bị lõi
(chính) phù hợp với các công nghệ đã được nghiên cứu, hoàn thiện trong giai đoạn
đến năm 2020, phát triển nâng cấp quy mô theo hướng hiện đại, công nghiệp, ứng
dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4; nghiên cứu, tiếp nhận
các thiết kế hiện đại, phù hợp với các công nghệ có tính ứng dụng cao, đặc tính
nguyên liệu trong nước nhằm kịp thời khai thác, đưa công nghệ vào sản xuất,
thương mại hóa sản phẩm.
b) Thương mại:
Triển khai các nghiên cứu về
hoàn thiện hệ thống phân phối nội địa, xuất khẩu đối với các sản phẩm được tạo
ra từ Đề án trên nền tảng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
các mô hình điểm, cung cấp các giải pháp chính sách, kỹ thuật sản xuất tiên tiến
mang tầm khu vực và quốc tế trong nghiên cứu hoàn thiện sản phẩm, mẫu mã công
nghiệp, sản xuất và kinh doanh theo chuỗi giá trị, bền vững, tuần hoàn, thân
thiện với môi trường tiếp cận nền tảng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ 4.
2. Xây dựng,
phát triển tiềm lực công nghiệp sinh học ngành Công Thương
a) Đào tạo nguồn nhân lực thông
qua nguồn kinh phí và nội dung triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
thuộc Đề án và tranh thủ hợp tác quốc tế để đào tạo nguồn nhân lực cho ngành
công nghiệp sinh học trong chế biến dưới các hình thức sau:
- Tham gia triển khai đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ cao (thạc sĩ, tiến sĩ, sau tiến sĩ) và chuyên sâu về
công nghệ sinh học thông qua các chương trình hợp tác với các quốc gia tiên tiến,
phát triển về công nghệ sinh học, công nghiệp sinh học.
- Tổ chức các lớp đào tạo ngắn
hạn cho đội ngũ cán bộ, công nhân tại các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh
nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các địa phương để làm chủ công
nghệ được chuyển giao, nâng cao khả năng tiếp nhận công nghệ và tự chủ triển
khai hoạt động sản xuất.
- Tham gia triển khai các hoạt
động hợp tác với cơ sở đào tạo ngoài nước để triển khai đào tạo song phương.
- Triển khai các hoạt động hỗ
trợ cử nhân, kỹ sư, thạc sĩ công nghệ sinh học năm cuối tiếp cận với doanh nghiệp
nước ngoài để có kỹ năng thực tế phục vụ phát triển các công ty công nghiệp
sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng định hướng cho đi
đào tạo tại nước ngoài phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp sinh học của
tỉnh; đào tạo bán thời gian; đào tạo tại đơn vị nước ngoài chuyển giao công nghệ
vào tỉnh; thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao.
- Tổ chức, xây dựng đội ngũ
chuyên gia về triển khai thị trường, quản trị doanh nghiệp công nghiệp sinh học
trong quá trình đánh giá công nghệ sinh học trong công nghiệp chế biến.
b) Xây dựng, tăng cường cơ sở vật
chất, thiết bị máy móc phục vụ nghiên cứu, dịch vụ phân tích, đánh giá, hỗ trợ
doanh nghiệp để phát triển công nghiệp sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục đầu tư chiều sâu,
hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật của các phòng thí nghiệm cho các tổ chức
khoa học và công nghệ ngành Công Thương.
- Tổ chức hoạt động các đơn vị
kết nối hỗ trợ doanh nghiệp (công lập, tư nhân) và ứng dụng chuyển giao công
nghệ; thực hiện chức năng phân tích dịch vụ, hoàn thiện công nghệ, sản phẩm và
đóng vai trò kết nối các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khoa học và công nghệ
trong nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh sản phẩm của Đề án.
- Triển khai đầu tư cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị cho một số đơn vị khoa học và công nghệ thuộc Sở Công Thương và
doanh nghiệp công nghiệp sinh học theo hướng đối tác công tư nhằm tận dụng năng
lực của các doanh nghiệp công nghệ sinh học trong việc đẩy nhanh giá trị sản xuất
công nghiệp sinh học.
- Kết hợp đầu tư, xây dựng các
phòng thí nghiệm phục vụ phát triển công nghiệp sinh học, đồng thời có chức
năng kiểm định chất lượng thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Sở
Công Thương đạt tiêu chuẩn quốc tế hoặc chuẩn hóa theo tiêu chuẩn phòng thí
nghiệm được công nhận (VILAS) tại các doanh nghiệp từ các nguồn vốn ngoài ngân
sách.
3. Xây dựng,
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách thúc đẩy
phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh
a) Rà soát hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật nhằm thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ công nghệ, từng bước
hình thành công nghiệp sinh học ngành Công Thương.
b) Đề xuất các cơ chế, chính
sách ưu đãi, khuyến khích nghiên cứu phát triển, làm chủ, chuyển giao và ứng dụng
công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến ngành Công Thương.
c) Tạo lập thị trường thông
thoáng, thuận lợi, phát triển thêm các ngành công nghiệp phụ trợ và khuyến
khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển ngành
công nghiệp sinh học, hình thành và phát triển các doanh nghiệp công nghiệp
sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, gồm các lĩnh vực cụ thể quy định
tại Mục 1, Phần III của Kế hoạch này.
d) Hỗ trợ các doanh nghiệp công
nghiệp sinh học trong việc sở hữu trí tuệ, xây dựng hình ảnh, tổ chức các hoạt
động quảng bá, giới thiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại.
4. Hợp tác
quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp sinh học ngành Công Thương
a) Tiến hành các hợp tác song
phương và đa phương với doanh nghiệp, đơn vị đào tạo, nghiên cứu của các nước
có nền công nghiệp sinh học chế biến tiên tiến trong khu vực và trên thế giới để
đào tạo, chia sẻ kinh nghiệm, thu hút đầu tư, tranh thủ sự giúp đỡ nhằm phát
triển nhanh, mạnh và vững chắc công nghiệp sinh học chế biến của tỉnh.
b) Hợp tác với các tổ chức quốc
tế để khai thác kinh nghiệm, nguồn kinh phí thông qua các nhiệm vụ khoa học
công nghệ.
c) Triển khai thực hiện các dự
án FDI nhằm nâng cao hiệu quả phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương
và khai thác hiệu quả năng lực, kinh nghiệm của các quốc gia tiên tiến trong
khu vực và trên thế giới.
5. Xây dựng, phát triển hệ thống
cơ sở dữ liệu và tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức về công nghiệp sinh học
ngành Công Thương
a) Xây dựng, triển khai hệ thống
thông tin trực tuyến cơ sở dữ liệu về công nghệ sinh học ngành Công Thương trên
địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức truyền thông nâng
cao nhận thức về công nghiệp sinh học ngành Công Thương thông qua các phương tiện
truyền thông khác nhau nhằm phổ biến công nghệ, sản phẩm, các kiến thức về kỹ
thuật, giải pháp hữu ích, thành tựu khoa học và công nghệ mới nhất về công nghiệp
sinh học.
(Nhiệm vụ phân công cụ thể
theo Phụ lục đính kèm)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Kinh phí ngân sách thực hiện
Kế hoạch được bố trí cho các Sở, Ban, ngành, địa phương theo phân cấp ngân sách
hiện hành, theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định hiện hành; lồng
ghép trong các nguồn kinh phí thực hiện chương trình, dự án, đề án, kế hoạch
khác có liên quan; nguồn vốn tài trợ, vận động và nguồn thu hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
- Căn cứ Kế hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt hằng năm và chức năng nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn
vị liên quan lập dự toán chi tiết kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch;
giao Sở Công Thương tổng hợp.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung
nhiệm vụ trong Kế hoạch, Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng kế hoạch
của ngành và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân
công tại Kế hoạch này. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện (qua Sở Công Thương)
trước ngày 15/01 hằng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Các doanh nghiệp hoạt động
liên quan đến công nghiệp sinh học ngành Công Thương: Chủ động phối hợp với các
Sở, Ban, ngành, địa phương của tỉnh để được hỗ trợ, tham gia thực hiện nội dung
của Kế hoạch.
3. Sở Công Thương có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo và tham
mưu đề xuất UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện Kế hoạch đồng
bộ và đạt hiệu quả; theo dõi, tham mưu UBND tỉnh sơ kết, tổng kết kết quả thực
hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải cập nhật, điều chỉnh, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ nội dung liên quan cho phù hợp thực tiễn, các cơ quan, tổ
chức, đơn vị liên quan kịp thời có văn bản gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/cáo);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2604/KH-UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Nguồn kinh phí
|
1
|
Phát
triển khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp sinh học ngành Công thương
trên địa bàn tỉnh
|
1.1
|
Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển,
nhận chuyển giao công nghệ mới từ nước ngoài,... trong lĩnh vực công nghệ
sinh học. Tập trung hỗ trợ các đề tài, dự án, đề án nhằm nghiên cứu, ứng dụng
các công nghệ nguồn, công nghệ lõi trong lĩnh vực quy định tại mục 1 phần III
của Kế hoạch này theo các Chương trình, Kế hoạch do Sở Khoa học và Công nghệ
quản lý đã được UBND tỉnh phê duyệt.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; và các sở, ngành, đơn vị có liên
quan
|
Đề tài, dự án, đề án
|
Hàng năm
|
NSNN; nguồn kinh phí khác
|
1.2
|
Tăng cường liên kết giữa đơn
vị nghiên cứu khoa học và doanh nghiệp nhằm nhanh chóng đưa các công nghệ đã
được nghiên cứu, công nghệ mới đến các doanh nghiệp nâng cao khả năng ứng dụng
công nghệ sinh học trong các doanh nghiệp có tiềm năng và có nhu cầu.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; và các sở, ngành, đơn vị có liên
quan
|
Các chương trình, kế hoạch
|
Hàng năm
|
NSNN; nguồn kinh phí khác
|
1.3
|
Triển khai các biện pháp quản
lý, hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp công nghiệp sinh học, các tổ chức,
cá nhân liên quan thuộc mọi thành phần kinh tế tăng cường đầu tư vào các hoạt
động nghiên cứu, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ sinh học, ứng dụng rộng
rãi và có hiệu quả các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới để sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ các sản phẩm, hàng hoá chủ lực do công nghệ sinh học trong
lĩnh vực công nghiệp chế biến, đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu nhằm
tăng số lượng doanh nghiệp công nghệ sinh học và nâng cao năng suất, chất lượng,
năng lực cạnh tranh các sản phẩm công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp
chế biến từ các sản phẩm công nghiệp sinh học; hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng
cơ sở nghiên cứu, phân tích dịch vụ và ứng dụng công nghệ sinh học
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; và
các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các đề án, chương trình, Kế hoạch
|
Hàng năm
|
NSNN; nguồn kinh phí khác
|
2
|
Xây
dựng, phát triển tiềm lực công nghiệp sinh học ngành Công Thương
|
2.1
|
Triển khai các hoạt động liên
kết, phối hợp với các trường đại học, viện, trung tâm nghiên cứu nhằm đào tạo
nguồn nhân lực chuyên ngành công nghệ sinh học theo các hình thức đào tạo mới,
đào tạo lại, đào tạo nghề, đào tạo kết hợp với tiếp nhận công nghệ nước
ngoài, chú trọng đào tạo đội ngũ chuyên gia, cán bộ tham gia thực hiện các nội
dung của Kế hoạch.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công
thương; và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các đề án, chương trình, Kế hoạch
|
2022-2030
|
NSNN; nguồn kinh phí khác
|
2.2
|
Đẩy mạnh các hoạt động hợp
tác với cơ sở đào tạo ngoài nước để đào tạo lại, đào tạo nghề cho lao động
chuyên ngành sinh học.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các lớp học
|
2022-2030
|
NSNN; nguồn kinh phí khác
|
2.3
|
Xây dựng định hướng cho đi
đào tạo tại nước ngoài phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp sinh học
của tỉnh; đào tạo bán thời gian; đào tạo tại đơn vị nước ngoài chuyển giao
công nghệ vào tỉnh; thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao
|
Các trường Đại học, Cao đẳng
|
các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các đề án, đề tài, kế hoạch
|
2022-2030
|
NSNN; nguồn kinh phí khác
|
2.4
|
Đầu tư phát triển có trọng
tâm, trọng điểm một số phòng thí nghiệm công nghệ sinh học thuộc các trung
tâm nghiên cứu, trường đại học tại tỉnh; cải tạo, bổ sung trang thiết bị hiện
đại để nâng cấp thành các phòng thí nghiệm chuyên ngành đáp ứng yêu cầu
nghiên cứu, phân tích, kiểm tra, chứng nhận hợp quy, hợp chuẩn sản phẩm; phục
vụ công tác đào tạo nguồn nhân lực, hợp tác quốc tế và một số nội dung khác
có liên quan.
|
Các Trung tâm nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Khoa học và Công nghệ; và các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Các đề án, chương trình, kế hoạch
|
2022-2030
|
NSNN; Nguồn kinh phí khác
|
3
|
Cơ
chế, chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương
|
3.1
|
Nghiên cứu đề xuất các chính
sách ưu đãi về thuế, đất đai, vay vốn, nhập khẩu công nghệ và bí quyết công nghệ
từ các nước có nền công nghiệp sinh học tiên tiến trên thế giới, phát triển
thị trường công nghệ, cơ chế thu hồi lợi nhuận từ sản phẩm tạo ra thông qua ứng
dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến được nghiên cứu đầu
tư, đặc biệt ưu tiên các doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu và sản xuất các sản
phẩm công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến quy mô hàng hóa,
bảo đảm phát triển bền vững.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Sở Công
thương, sở Khoa học và Công nghệ, và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Quyết định của UBND
|
2022-2030
|
NSNN
|
3.2
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp công
nghiệp sinh học tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng
bá, liên kết, mở rộng mạng lưới tiêu thụ tại thị trường trong nước, hướng đến
xuất khẩu mang tính ổn định, bền vững.
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ, và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các hoạt động hội chợ, hội thảo
|
Hàng năm
|
NSNN; Nguồn kinh phí khác
|
3.3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách
ưu đãi của tỉnh đối với việc hỗ trợ ứng dụng kết quả nghiên cứu công nghệ
sinh học hiện đại trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghiệp sinh học
trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, công nghiệp dược liệu, hỗ trợ chuyển
giao, nhập khẩu công nghệ và bí quyết công nghệ, phát triển thị trường công
nghệ tiên tiến trong nước và các quy định có liên quan đến sở hữu trí tuệ
trong lĩnh vực công nghiệp sinh học ngành Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Quyết định của UBND; các chương trình, kế hoạch
|
2022-2030
|
NSNN
|
4
|
Hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp sinh học ngành Công Thương
|
4.1
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế phát
triển nguồn nhân lực thông qua các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Xây dựng
và tổ chức thực hiện các đề tài, dự án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển
và ứng dụng, chuyển giao công nghệ, dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị
công nghệ sinh học trong công nghiệp chế biến giữa đơn vị khoa học và công
nghệ, doanh nghiệp trong nước với các đối tác (viện, trường, doanh nghiệp,…) ở
các nước có nền công nghệ sinh học tiên tiến trên thế giới.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các chương trình, kế hoạch
|
Hàng năm
|
NSNN, nguồn kinh phí khác
|
4.2
|
Triển khai thực hiện các dự
án FDI nhằm nâng cao hiệu quả phát triển công nghiệp sinh học ngành Công
Thương; khai thác năng lực, kinh nghiệm của các quốc gia tiên tiến trong khu
vực và trên thế giới.
|
Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Công Thương; các Sở, ngành, đơn vị có liên
quan
|
Các dự án
|
Hàng năm
|
NSNN, nguồn kinh phí khác
|
5
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu, thông tin, truyền thông trong lĩnh vực công nghiệp sinh học
ngành Công Thương
|
5.1
|
Phối hợp với các tổ chức, cá
nhân, các đài truyền thanh, truyền hình, báo giấy, báo điện tử tại trung
ương, địa phương tham gia tổ chức giới thiệu, quảng bá công nghệ, sản phẩm;
tuyên truyền khuyến khích sử dụng các sản phẩm công nghiệp sinh học trong
lĩnh vực công nghiệp chế biến để nâng cao hiệu quả sản xuất sản phẩm công
nghiệp sinh học ngành Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan Báo, Đài truyền hình tỉnh, Sở Công thương, các Sở, ngành,
đơn vị có liên quan
|
Các bài viết, phóng sự
|
Hàng năm
|
NSNN
|
5.2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu, cung cấp, trao đổi, giao dịch thông tin về
chuyên gia, công nghệ, sản phẩm, thiết bị để nâng cao nhận thức cho các cấp,
các ngành, doanh nghiệp về công nghiệp sinh học
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công thương, các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Chương trình, kế hoạch
|
Hàng năm
|
NSNN; nguồn kinh phí khác
|
5.3
|
Tổ chức tuyên truyền các
thông tin về công nghiệp sinh học trên trang thông tin điện tử cơ quan.
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Các bài viết, phóng sự, hội thảo…
|
Hàng năm
|
NSNN; nguồn kinh phí khác
|