ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
242/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 30 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG THÀNH PHỐ CẦN
THƠ NĂM 2022
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04
ngày 8 tháng 2021 của Thành ủy về chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025
và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1652/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021
của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án xây dựng thành phố Cần
Thơ phát triển thành số thị thông minh giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch số
10/KH-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Phát triển
Chính quyền số thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành Kế hoạch Phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
thành phố Cần Thơ năm 2022, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới
Chính quyền số nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà
nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, đảm bảo người dân có
thể tiếp cận, sử dụng dịch vụ mọi lúc, mọi nơi dựa trên nhiều phương tiện khác
nhau, phù hợp với nhu cầu; sử dụng dữ liệu số và các công cụ phân tích thông
minh để đưa ra chính sách chính xác, kịp thời; cung cấp dữ liệu mở có thể truy
cập, sử dụng dễ dàng và bảo đảm an toàn thông tin thông tin mạng.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện
theo quy định pháp luật được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
b) Tối thiểu 30% hồ sơ giải quyết trực
tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của thành phố.
c) 30% hệ thống thông tin của sở, ban
ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành,
khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
(LGSP).
d) Hoàn thiện Hệ thống thông tin báo
cáo thành phố, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
đ) 100% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên
dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
e) Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại cấp
thành phố, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ TTHC, không
bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
g) 95% hệ thống thông tin được xác định
cấp độ.
h) 90% máy chủ, máy trạm tại các Sở,
ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ.
i) 100% các cơ quan nhà nước được
tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin.
k) 90% cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động của cơ quan được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách
nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin.
II. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện môi
trường pháp lý
a) Xây dựng các Quy chế sửa đổi, bổ
sung hoặc thay các Quy chế về quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu
chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước; quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội
nghị truyền hình trực tuyến thành phố Cần Thơ; quản lý, sử dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố Cần
Thơ.
b) Xây dựng Quy chế quản lý, tích hợp,
vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung thành phố Cần Thơ.
2. Phát triển hạ
tầng số
a) Phát triển hạ tầng mạng truyền số
liệu chuyên dùng đảm bảo an toàn đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền số tuân
thủ mô hình tham chiếu về kết nối mạng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành.
b) Nâng cấp trang thiết bị Trung tâm
Dữ liệu thành phố và triển khai nền tảng điện toán đám mây tại Trung tâm dữ liệu
thành phố phục vụ triển khai Chính quyền số.
c) Trang bị, nâng cấp máy tính, hệ điều
hành bản quyền, máy scan các thiết bị đầu cuối phục vụ kịp thời các hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước, xây dựng Chính quyền số
và số hóa văn bản, hồ sơ giải quyết TTHC.
d) Triển khai, hoàn thành nền tảng
trao đổi định danh và xác thực điện tử kết nối với nền tảng quốc gia (NIXA).
đ) Xây dựng phần mềm nền tảng, điều
hành cho Trung tâm điều hành đô thị thông minh.
3. Phát triển các
nền tảng và phát triển dữ liệu
a) Thực hiện cung cấp dữ liệu mở trên
Cổng dữ liệu mở thành phố đối với các cơ quan, ban ngành.
b) Phát triển nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ và
kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố.
c) Phát triển các CSDL nền tảng dùng
chung (người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức viên chức, TTHC, danh mục
dùng chung, hồ sơ điện tử....) kết nối, chia sẻ, khai thác trên phạm vi toàn
thành phố với CSDL Quốc gia, Bộ ngành để hình thành Kho Dữ liệu dùng chung của
thành phố và phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ
Chính quyền số.
d) Phát triển dữ liệu số trong lĩnh vực
nông nghiệp; dữ liệu số trong lĩnh vực giao thông vận tải và logistic; dữ liệu
trong lĩnh vực lao động, việc làm....
4. Phát triển ứng
dụng, dịch vụ cơ bản phục vụ Chính quyền số
a) Tiếp tục chuẩn hóa, điện tử hóa quy
trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; thực
hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước
theo quy định.
b) Triển khai, khai thác các dịch vụ
số mới, dịch vụ đô thị thông minh của cơ quan nhà nước có sự tham gia cung cấp
của doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài nhà nước.
c) Nâng cấp Cổng dịch vụ công trực
tuyến và hệ thống một cửa điện tử, kết nối với hệ thống giám sát Quốc gia về
Chính phủ số; ứng dụng công nghệ số để cá nhân hóa giao diện, nâng cao trải
nghiệm người dùng dịch vụ công, tiếp thu ý kiến người dân và doanh nghiệp khi
xây dựng, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng
dẫn cho tổ chức doanh nghiệp và công dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến của
các cơ quan, tổ chức trên địa bàn thành phố gắn với việc đánh giá mức độ hài
lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
đ) Hoàn thiện đảm bảo Hệ thống thông
tin báo cáo thành phố, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
e) Tăng cường ứng dụng chữ ký số
trong cơ quan nhà nước, ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động nhằm đáp ứng
yêu cầu gửi, nhận văn bản điện tử, giải quyết TTHC và ứng dụng trong giải quyết
thực hiện trực tuyến được xác thực, nhanh chóng và an toàn.
g) Khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống
Hội nghị truyền hình đến cấp xã phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
các cấp thông suốt, thuận lợi, tiết kiệm thời gian và chi phí.
h) Khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống
camera giám sát bộ phận Một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phục vụ
công tác giám sát, điều hành của Lãnh đạo các cấp.
5. Bảo đảm an
toàn thông tin mạng
a) Xây dựng Hệ thống Trung tâm giám
sát, điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của
thành phố và kết nối với Hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng
của Quốc gia.
b) Triển khai phương án bảo đảm an
toàn thông tin mạng theo hồ sơ trình phê duyệt đảm bảo an toàn thông tin theo cấp
độ cho các hệ thống thông tin phục vụ chính quyền số (Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ).
c) Triển khai giải pháp phòng, chống
mã độc tập trung bảo vệ cho 100% máy chủ, máy trạm, thiết bị đầu cuối liên quan
tại Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
d) Thuê dịch vụ giám sát, đánh giá hiệu
quả an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thông tin cơ quan nhà nước; kiểm
tra, đánh giá phát hiện mã độc, lỗ hổng, điểm yếu, thử nghiệm xâm nhập định kỳ.
đ) Kiện toàn Đội ứng cứu sự cố an
toàn thông tin mạng; tổ chức huấn luyện, đào tạo, diễn tập đảm bảo an toàn
thông tin mạng trong cơ quan nhà nước.
e) Triển khai dán nhãn tín nhiệm mạng
cho các Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
6. Phát triển nguồn
nhân lực cho phát triển Chính quyền số
a) Đào tạo, nâng cao nhận thức cho
Lãnh đạo cơ quan nhà nước các cấp về phát triển Chính quyền số và an toàn thông
tin.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên
trách CNTT tạo lực lượng nồng cốt cho phát triển Chính quyền số và an toàn
thông tin trước hết phải nắm bắt được các xu thế công nghệ mới, các bài học
kinh nghiệm, quy định pháp luật, mô hình, quy định kỹ thuật trong triển khai
Chính quyền số phục vụ Chuyển đổi số.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
a) Ứng dụng các kênh truyền thông đa
dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện
tiếp cận các dịch vụ Chính quyền số.
b) Xây dựng các nền tảng đào tạo kỹ
năng số cho người dân để nhanh chóng phổ cập các kiến thức, kỹ năng số cần thiết,
cơ bản cho mọi đối tượng trong xã hội, tạo điều kiện hòa nhập cuộc sống số.
c) Thúc đẩy phổ cập điện thoại thông
minh để người dân có thể tiếp cận dịch vụ số mọi lúc, mọi nơi.
2. Phát triển
các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
a) Phát huy vai trò Ban Chỉ đạo về
Chuyển đổi số, gắn trách nhiệm các thành viên với nhiệm vụ chính trị của từng
cơ quan, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch này để tập trung chỉ đạo điều
hành, tạo sự chuyển biến tích cực, hiệu quả trong thực hiện.
b) Khuyến khích, thu hút doanh nghiệp
công nghệ số đầu tư phát triển các sản phẩm, dịch vụ phát triển Chính quyền số
trên địa bàn thành phố. Sẵn sàng triển khai thí điểm những ứng dụng dịch vụ, nền
tảng, giải pháp công nghệ mới để chuyển đổi số đối với các lĩnh vực phát triển
kinh tế - xã hội.
c) Cơ quan nhà nước phối hợp doanh
nghiệp để cung cấp dịch vụ công thông qua mạng lưới bưu chính công ích và ứng dụng
của doanh nghiệp.
d) Khai thác hiệu quả mạng lưới bưu
chính công ích để hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ Chính quyền số, đặc biệt
là vùng sâu, vùng xa, các đối tượng yếu thế trong xã hội.
3. Nghiên cứu,
hợp tác để làm chủ ứng dụng hiệu quả các công nghệ
a) Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng nền
tảng mở, mã nguồn mở phục vụ Chính quyền số.
b) Ưu tiên ứng dụng công nghệ cốt lõi
có thể đi tắt đón đầu cũng như có khả năng tạo bứt phá mạnh mẽ như trí tuệ nhân
tạo (AI), chuỗi khối (blockchain) và thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) dữ
liệu lớn (Big Data) tạo điều kiện sớm triển khai các công nghệ số tiên tiến
trong Chính quyền số. Thực hiện cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh
nghiệp công nghệ số nghiên cứu, phát triển các ứng dụng công nghệ mới cho Chính
quyền số.
IV. DANH MỤC CÁC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN NĂM 2022 (Đính kèm phụ lục)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nhằm phục vụ chỉ đạo và
điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, ổn định;
đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho ứng dụng CNTT, đảm bảo vận hành ổn định các hệ thống
thông tin dùng chung của thành phố, thực hiện giám sát an toàn thông tin mạng đối
với các hệ thống thông tin, được triển khai trong cơ quan nhà nước các cấp trên
địa bàn thành phố.
b) Góp ý chuyên môn, thẩm định thiết
kế cơ sở, thiết kế chi tiết các dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng CNTT theo thẩm
quyền; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại phụ lục
của Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông trong lồng ghép đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, ứng dụng CNTT
trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan nhà nước thành phố
trong xây dựng Chính quyền số, chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh;
thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại phụ lục của Kế
hoạch.
3. Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết TTHC, cung cấp
dịch vụ công trực tuyến theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ
về việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và việc gửi nhận văn bản điện tử;
thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ được phân công tại phụ lục của Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách
tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
5. Sở, Ban
ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân thành phố, chủ động xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện các mục tiêu Kế
hoạch này và các nhiệm vụ được phân công tại mục IV của Kế hoạch; tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện, định kỳ 06 tháng (hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu
cầu) báo cáo tình xây dựng và phát triển chính quyền số của cơ quan gửi Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ
quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm
về kết quả ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông
tin mạng của cơ quan, địa phương mình.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển Chính
quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Cần Thơ năm 2022, trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa
phương gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (để b/c);
- TT.TU, TT.HĐND TP;
- CT, PCTUBND TP;
- Sở, Ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- VP UBND thành phố (2B, 3BC, 4, 7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT. H
CVĐ31467
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 242/KH-UBND ngày 30 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT
|
TÊN
NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
THỜI
GIAN TRIỂN KHAI
|
KINH
PHÍ (triệu đồng)
|
NGUỒN
VỐN
|
GHI
CHÚ
|
I
|
Xây dựng,
duy trì, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, bảo đảm an
toàn thông tin
|
1
|
Triển khai dịch vụ phòng, chống mã
độc tập trung
|
Sở
TT&TT
|
Quý
III/2022
|
2.000
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
2
|
Bảo trì, cấu hình mạng LAN cho các
sở, ban, ngành thành phố
|
Sở
TT&TT
|
Quý
I-IV/2022
|
290
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
3
|
Đảm bảo hoạt động của Trung tâm Dữ
liệu và hạ tầng kỹ thuật CNTT thành phố Cần Thơ
|
Sở
TT&TT
|
Quý
I-IV/2022
|
2.318
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
4
|
Triển khai IPv6
|
Sở
TT&TT
|
Quý I/2022
|
72
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
5
|
Kiểm tra đánh giá ATTT và quản lý rủi
ro ATTT cho hệ thống
|
Sở
TT&TT
|
Quý
II-III/2022
|
150
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
6
|
Tập huấn, diễn tập ATTT mạng trong
cơ quan nhà nước thành phố
|
Sở
TT&TT
|
Quý III/2022
|
278
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
7
|
Đảm bảo kết nối duy trì MTSLCD, Hội
nghị truyền hình trực tuyến thành phố, sở, ngành, quận huyện, xã phường thị
trấn
|
Sở
TT&TT
|
Quý
I-IV/2022
|
2.266
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
8
|
Hệ thống giám sát an toàn thông tin
mạng (SOC) Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
TT&TT
|
2022-2025
|
15.000
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
thành phố
|
Quyết định số 1652/QĐ-UBND ngày
02/8/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Đề án xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành số thị thông minh giai đoạn 2021-2025
|
II
|
Ứng dụng
CNTT, phát triển Chính quyền số, đô thị thông minh
|
9
|
Xây dựng Phần mềm thu thập thông
tin và đánh giá chỉ số chuyển đổi số thành phố Cần Thơ
|
Sở
TT&TT
|
Quý
II/2022
|
1.666
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
|
10
|
Bảo trì, vận hành, kiểm tra, kết nối,
khắc phục sự cố hỗ trợ sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành
cho 23 sở, ban, ngành
|
Sở
TT&TT
|
Quý
I-IV/2022
|
249
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
11
|
Bảo trì, vận hành, kiểm tra, kết nối,
khắc phục sự cố hỗ trợ sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành
tại 22 đơn vị trực thuộc sở ngành, 05 tổ chức chính trị - xã hội, 09 UBND quận,
huyện, 85 UBND xã, phường, thị trấn và 185 đơn vị mở rộng sử dụng trên địa
bàn TPCT năm 2021
|
Sở
TT&TT
|
Quý
I-IV/2022
|
470
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
12
|
Bảo trì, vận hành, kiểm tra, kết nối
hệ thống phần mềm một cửa điện tử và cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố.
Bảo trì Hệ thống tổng hợp, thu thập trực tuyến ý kiến đánh giá của công dân,
tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ
quan nhà nước thành phố
|
Sở
TT&TT
|
Quý
I-IV/2022
|
547
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
13
|
Duy trì tổng đài nhắn tin SMS tự động
cho phần mềm một cửa sở ngành, quận, huyện và hồ sơ công việc cho sở ban
ngành.
|
Sở
TT&TT
|
Quý
I-IV/2022
|
100
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
14
|
Duy trì, sử dụng kho số viễn thông
(dịch vụ giải đáp thông tin -Tổng đài 1022)
|
Tổng
đài 1022
|
Thường
xuyên
|
50
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
Định
mức Quy định tại Thông tư số 268/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 và Thông tư số
32/2020/TT-BTC ngày 04/5/2020
|
15
|
Đầu tư Hệ thống quản lý giao thông
thông minh (ITS) thành phố Cần Thơ GĐ1 (Triển khai các hạng
mục như Tủ tín hiệu, đèn tín hiệu, Camera quan sát CCTV, hệ thống dò xe VDS
và Trung tâm điều khiển)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Quý
I-IV/2022
|
50.000
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
thành phố
|
Quyết
định số 1652/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Đề
án xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành số thị thông minh giai đoạn
2021-2025
|
16
|
Hệ thống trang thiết bị truyền nhận,
phần mềm quản lý, giám sát dữ liệu quan trắc môi trường tự động liên tục và
xây dựng, quản lý có sở dữ liệu quốc gia về nguồn thải về thiết bị giám sát,
quản lý khối lượng chất thải rắn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2020-2022
|
10.000
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
thành phố
|
17
|
Dự án y tế thông minh thuộc Đề án
"Xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn
2016 - 2025"
|
Sở Y tế
|
2021-2022
|
56.730
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
thành phố
|
18
|
Xây dựng Trụ sở và trang bị hệ thống
phần mềm ứng dụng du lịch thông minh cho Trung tâm Phát triển Du lịch thành
phố Cần Thơ
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
2021
- 2023
|
10.922
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
thành phố
|
19
|
Xây dựng phần mềm nền tảng, điều
hành cho Trung tâm điều hành đô thị thông minh
|
Sở
TT&TT
|
2021-2024
|
60.000
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành
phố
|
20
|
Xây dựng hạ tầng Trung tâm điều
hành thông minh IOC
|
Sở
TT&TT
|
2021-2024
|
50.000
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
thành phố
|
21
|
Hệ thống kho lưu trữ điện tử dùng
chung
|
Sở Nội
vụ
|
2021-2025
|
45.000
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
thành phố
|
22
|
Dự án kết nối thông tin phục vụ
công tác quản trị sản xuất, tiêu thụ nông sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2021-2025
|
10.000
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
thành phố
|
23
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
ngành giáo dục và đào tạo thành phố Cần Thơ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2021-2025
|
11.000
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
thành phố
|
III
|
Nhân lực
công nghệ thông tin
|
24
|
Tập huấn nghiệp vụ giám sát an toàn
thông tin, an ninh mạng
|
Sở
TT&TT
|
Quý II/2022
|
48
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
|
25
|
Tập huấn về chuyển đổi số
|
Sở
TT&TT
|
Quý
III/2022
|
48
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
|
26
|
Tập huấn chuyên đề về đô thị thông
minh
|
Sở
TT&TT
|
Quý
IV/2022
|
65
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
|
IV
|
Công tác
chỉ đạo, điều hành, ban hành các quy chế, quy định
|
27
|
Tổ chức Ngày Chuyển đổi số thành phố
Cần Thơ
|
Sở
TT&TT
|
Quý
III/2022
|
127
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
|
28
|
Hoạt động Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi
số thành phố Cần Thơ
|
Sở
TT&TT
|
Thường
xuyên
|
216
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
|
29
|
Xây dựng quy chế quy định về quản lý,
kết nối, chia sẻ dữ liệu
|
Sở
TT&TT
|
2022
|
|
|
|
30
|
Xây dựng quy chế quy định về công
tác văn thư, lưu trữ điện tử
|
Sở Nội
vụ
|
2022
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG:
|
|
|
327.611
|
|
|