Kế hoạch 10/KH-UBND năm 2021 về phát triển Chính quyền số thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 10/KH-UBND
Ngày ban hành 14/01/2021
Ngày có hiệu lực 14/01/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Trần Việt Trường
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 14 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021-2025

Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 và Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch Phát triển Chính quyền số thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025, với những nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, đảm bảo người dân có thể tiếp cận, sử dụng dịch vụ mọi lúc, mọi nơi dựa trên nhiều phương tiện khác nhau, phù hợp với nhu cầu; cung cấp dữ liệu mở có thể truy cập, sử dụng dễ dàng và bảo đảm an toàn thông tin mạng.

2. Mục tiêu cụ thể

a) 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức 4 phổ biến, liên quan đến người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (trừ trường hợp có quy định khác); 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử của thành phố được xác thực điện tử;

b) 50% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử của thành phố được xác thực định danh điện tư thông suốt và hợp nhất từ hệ thống Trung ương;

c) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 60% trở lên. Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính;

d) 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai ở mức độ 4; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;

d) 80% các hệ thống thông tin của các sở, ngành, quận, huyện có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại Trung tâm dữ liệu của thành phố không phải cung cấp lại;

e) 90% hồ sơ công việc tại cấp thành phố; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);

g) 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống thông tin báo cáo của thành phố và kết nối với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành;

h) 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước hoặc giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý;

i) Xây dựng Trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC), đảm bảo 100% máy chủ, máy trạm trong các cơ quan hành chính nhà nước được triển khai các giải pháp phòng, chống mã độc tập trung;

k) Xây dng Trung tâm điều hành đô thị thông minh IOC và các dịch vụ đô thị thông minh;

l) Đào tạo, tập huấn về phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số;

m) Thành phố Cần Thơ thuộc nhóm 10 tỉnh/thành phố dẫn đầu về Chính quyền số.

II. NỘI DUNG

1. Hoàn thiện môi trường pháp lý

a) Điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện các quy chế, văn bản về lĩnh vực công nghệ thông tin (viết tắt là CNTT) phù hợp với tình hình thực tiễn của thành phố;

b) Xây dựng các văn bản liên quan đến quy định kỹ thuật, phương án kỹ thuật, tiêu chuẩn để hướng dẫn kết nối giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước, kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân;

c) Xây dựng quy chế quản lý, tích hợp, vận hành, khai thác cơ sdữ liệu dùng chung thành phố Cần Thơ.

2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin

a) Phát triển hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng đảm bảo an toàn đáp ứng nhu cầu triển khai chính quyền số theo hướng ưu tiên thuê dịch vụ, tuân thủ mô hình tham chiếu về kết nối mạng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;

b) Nâng cấp Trung tâm dữ liệu thành phố phục vụ triển khai Chính quyền số; trang bị, nâng cấp máy tính, các thiết bị đầu cuối phục vụ kịp thời các hoạt động ứng dng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước, xây dựng Chính quyền số và số hóa văn bản, hồ sơ giải quyết TTHC;

c) Phát triển hạ tầng Internet vạn vật (loT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính quyền số gắn kết với phát triển đô thị thông minh; ưu tiên hình thức thuê dịch vụ, bảo đảm triển khai hiệu quả, tránh chồng chéo, tận dụng, kết hợp tối đa với hạ tầng của các tổ chức, cá nhân đã đầu tư.

[...]