Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 240/KH-UBND |
Ngày ban hành | 25/11/2019 |
Ngày có hiệu lực | 25/11/2019 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Phạm Đăng Quyền |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 240/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 25 tháng 11 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 86/TT-BTC ngày 18/9/2018 của Bộ Tài chính hướng quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Hướng dẫn số 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22/11/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Công văn số 5920/BGDĐT-KHTC ngày 28/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Công văn số 4162/BGDĐT-KHTC ngày 16/9/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đôn đốc triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 4156/QĐ-UBND ngày 16/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án mở rộng, nâng cấp khu nhà ở nội trú cho học sinh trường THCS và THPT các huyện núi cao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị dạy học tối thiểu và bàn ghế học sinh, trang thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp, khu ở nội trú; sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp cơ sở vật chất các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung trang cấp thiết bị dạy học tối thiểu cho 17 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ mua sắm trang cấp đồ dùng nhà ăn, nhà bếp cho 21 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ mua sắm trang cấp thiết bị đồ dùng khu ở nội trú cho học sinh 19 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo nhà ăn, nhà bếp cho 2 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo khu nhà nội trú học sinh cho 8 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
II. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Tổng nguồn vốn: 48.485 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương: 35.685 triệu đồng.
- Nguồn vốn đối ứng ngân sách địa phương: 12.800 triệu đồng.
Kế hoạch cụ thể chi tiết qua các năm từ năm 2016-2020 như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
|
Vốn NSTW |
Vốn NSĐP và nguồn khác |
|||
|
Tổng số |
48.485 |
35.685 |
12.800 |
1 |
Năm 2016 |
10.785 |
8.085 |
2.700 |
2 |
Năm 2016 và 2017 (dự kiến bổ sung của Trung ương) |
14.300 |
10.700 |
3.600 |
3 |
Năm 2018 |
6.100 |
4.600 |
1.500 |
4 |
Năm 2019 |
7.900 |
5.300 |
2.600 |
5 |
Năm 2020 |
9.400 |
7.000 |
2.400 |
2. Nguồn vốn đã được bố trí triển khai thực hiện Chương trình
- Ngân sách Trung ương: 24.985 triệu đồng, trong đó;
+ Năm 2016: 8.085 triệu đồng.
+ Năm: 2018: 4.600 triệu đồng.
+ Năm 2019: 5.300 triệu đồng.
+ Năm 2020: 7.000 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách đối ứng của địa phương theo tỷ lệ so với vốn Trung ương đã cấp: 9.200 triệu đồng, trong đó:
+ Năm 2016: 2.700 triệu đồng.
+ Năm 2020: 6.500 triệu đồng.