Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2021 triển khai Kế hoạch 152-KH/TU thực hiện Nghị quyết 55-NQ/TW về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 230/KH-UBND
Ngày ban hành 08/07/2021
Ngày có hiệu lực 08/07/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Phan Quý Phương
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 230/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH SỐ 152-KH/TU NGÀY 18 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 55-NQ/TW NGÀY 11/02/2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

Căn cứ Nghị quyết 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết 54-NQ/TW, ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cNghị quyết 140/NQ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hưng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Kế hoạch số 152-KH/TU ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch số 152-KH/TU ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Nghị quyết số 55) như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tổ chức quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu về Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia đến 2030, tầm nhìn đến 2045 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Xác định nhiệm vụ cụ thể, phát huy vai trò và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, các cấp chính quyền trên địa bàn để tổ chức thực hiện hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch số 152-KH/TU của Tỉnh ủy.

3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, tích cực trong tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm thực chất, có hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

4. Có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, thường xuyên, liên tục giữa các ngành các cấp, bám sát các nội dung và bảo đảm phù hợp với quan điểm chỉ đạo, mục tiêu đã đề ra trong Kế hoạch số 152-KH/TU.

5. Phấn đấu đạt các mục tiêu cụ thể:

- Cung cấp đủ nhu cầu năng lượng đáp ứng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và mục tiêu về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và tầm nhìn 2045 theo Nghị quyết 54-NQ/TW của Bộ Chính trị; Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng với tốc độ tăng trưởng GRDP. Nhu cầu điện các năm theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035, cụ thể: năm 2025 công suất cực đại 674,6MW, năm 2030 công suất cực đại 968,4MW, năm 2035 công suất cực đại 1.326,9MW.

- Xây dựng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong tổng cung năng lượng sơ cấp trên địa bàn đạt khoảng 20% vào năm 2030; 30% vào năm 2045. Phát triển từ 1 đến 2 nhà máy điện khí (sử dụng công nghệ hiện đại).

- Xây dựng hệ thống lưới điện hiện đại, thông minh, hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực; bảo đảm cung cấp điện an toàn, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng và N-2 đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng. Tổn thất điện năng chiếm 4,0%.

- Tỷ lệ tiết kiệm năng lượng trên tổng tiêu thụ năng lượng thương mại trên địa bàn (so với kịch bản phát triển thông thường) đạt khoảng 4,5-5% vào năm 2025 và khoảng 6,0 - 7,0% vào năm 2030.

- Giảm mức tiêu hao năng lượng bình quân của các cơ sở công nghiệp trên địa bàn so với giai đoạn 2015-2018 như sau: đến năm 2025 sản xuất xi măng đạt 5,00- 7,50 %, Dệt may đạt 5%, Rượu, Bia NGK đạt 3,00 - 6,88 %; đến năm 2030 sản xuất xi măng đạt 10,89%, Dệt may đạt 6,8%, Rượu, Bia NGK đạt 4,6 - 8,44%.

- Giảm phát thải khí nhà kính từ hoạt động năng lượng so với kịch bản phát triển bình thường ở mức 15% vào năm 2030, lên mức 20% vào năm 2045.

II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Phát triển nhanh và bền vững ngành điện đáp ứng yêu cầu cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh

a) Mục tiêu

Đáp ứng nhu cầu điện các năm theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035, cụ thể: năm 2025 công suất cực đại 674,6MW, năm 2030 công suất cực đại 968,4MW, năm 2035 công suất cực đại 1.326,9MW.

b) Nhiệm vụ trọng tâm

- Rà soát Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016- 2025, có xét đến năm 2035 tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Thúc đẩy đầu tư đường dây và trạm biến áp 220kV, 110kV đảm bảo theo quy hoạch đã được Bộ Công Thương phê duyệt tại quyết định số 3945/QĐ-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2017.

- Tháo gỡ các khó khăn vướng mắc, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án điện, đặc biệt là các đường dây và trạm biến áp đấu nối đồng bộ với các nhà máy điện, các dự án điện cấp bách v.v...

- Phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư xử lý các vướng mắc về giải phóng mặt bằng. Có phương án hỗ trợ bảo vệ thi công hoặc cưỡng chế trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật.

[...]