Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Chương trình 15/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 15/CTr-UBND
Ngày ban hành 26/10/2021
Ngày có hiệu lực 26/10/2021
Loại văn bản Văn bản khác
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Trần Huy Tuấn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/CTr-UBND

Yên Bái, ngày 26 tháng 10 năm 2021

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 51-NQ/TU NGÀY 22/7/2021CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHÓA XIX VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 51-NQ/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Chương trình hành động với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

- Nhằm quán triệt và cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 đã đề ra trong Nghị quyết số 51-NQ/TU của Tỉnh ủy và các văn bản khác về chuyển đi số của Trung ương, của tỉnh.

- Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh là căn cứ đcác sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhm tạo những chuyển biến tích cực cho quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Xác định rõ trách nhiệm, sự vào cuộc tích cực, quyết liệt của các sở, ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong Nghị quyết số 51-NQ/TU.

2. Yêu cầu

- Nội dung chương trình hành động đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tại Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày 17/9/2020) và các quy hoạch, chính sách, đề án, dự án liên quan đến chuyển đổi số đã được phê duyệt.

- Tập trung mọi nguồn lực, thực hiện đồng bộ các nhóm nhiệm vụ, giải pháp với phương châm hành động “Đổi mới, sáng tạo, quyết liệt, kỷ cương, hiệu quả”.

- Các cấp, các ngành và địa phương căn cứ nội dung chương trình hành động tổ chức, triển khai thực hiện với quyết tâm cao nhất để hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025, bảo đảm chất lượng, hiệu quả. Xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện, trong đó phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và lãnh đạo phụ trách để chỉ đạo trực tiếp, gắn với mốc thời gian hoàn thành tùng nội dung công việc.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Đi mới căn bản, toàn diện công tác chỉ đạo, điều hành về chuyển đổi s, xây dựng mô hình đô thị thông minh, tiến tới xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số, giúp các ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp và người dân triển khai hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh, cung cấp, sử dụng dịch vụ xã hội đạt hiệu qu cao, góp phần nâng cao chất lượng đời sống xã hội và sự hài lòng của người dân. Đến năm 2030, thực hiện chuyn đi số đồng bộ, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh; sẵn sàng thử nghiệm các công nghệ và mô hình mới; tiếp tục phấn đấu nâng thứ hạng của Yên Bái trên Bảng xếp hạng đánh giá chỉ số chuyn đi số (DTI) hằng năm.

2. Mục tiêu cụ thể[1]

2.1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025

a) Phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền s, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động

(1) 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. Duy trì kết ni, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch trên Cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 50%, người dân chỉ phải nhập dữ liệu 1 lần và tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

(2) 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

(3) 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.

(4) 100% văn bản trao đi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định; 100% công tác báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.

(5) 100% cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh và với các cơ sở dữ liệu quốc gia (dân cư, đt đai, bảo hiểm ...) thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh. Từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.

(6) 100% tài liệu lưu trữ lịch sử và hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.

(7) 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phcập kỹ năng scơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều hình thức.

(8) 50% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

(9) Hoàn thiện và phát huy hiệu quả Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025.

b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế

(1) Phấn đấu kinh tế schiếm 20% GRDP.

[...]