Chương trình 15/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 15/CTr-UBND |
Ngày ban hành | 26/10/2021 |
Ngày có hiệu lực | 26/10/2021 |
Loại văn bản | Văn bản khác |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Trần Huy Tuấn |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/CTr-UBND |
Yên Bái, ngày 26 tháng 10 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 51-NQ/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Chương trình hành động với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Nhằm quán triệt và cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 đã đề ra trong Nghị quyết số 51-NQ/TU của Tỉnh ủy và các văn bản khác về chuyển đổi số của Trung ương, của tỉnh.
- Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh là căn cứ để các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tạo những chuyển biến tích cực cho quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Xác định rõ trách nhiệm, sự vào cuộc tích cực, quyết liệt của các sở, ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong Nghị quyết số 51-NQ/TU.
2. Yêu cầu
- Nội dung chương trình hành động đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tại Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày 17/9/2020) và các quy hoạch, chính sách, đề án, dự án liên quan đến chuyển đổi số đã được phê duyệt.
- Tập trung mọi nguồn lực, thực hiện đồng bộ các nhóm nhiệm vụ, giải pháp với phương châm hành động “Đổi mới, sáng tạo, quyết liệt, kỷ cương, hiệu quả”.
- Các cấp, các ngành và địa phương căn cứ nội dung chương trình hành động tổ chức, triển khai thực hiện với quyết tâm cao nhất để hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025, bảo đảm chất lượng, hiệu quả. Xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện, trong đó phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và lãnh đạo phụ trách để chỉ đạo trực tiếp, gắn với mốc thời gian hoàn thành tùng nội dung công việc.
1. Mục tiêu chung
Đổi mới căn bản, toàn diện công tác chỉ đạo, điều hành về chuyển đổi số, xây dựng mô hình đô thị thông minh, tiến tới xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số, giúp các ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp và người dân triển khai hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh, cung cấp, sử dụng dịch vụ xã hội đạt hiệu quả cao, góp phần nâng cao chất lượng đời sống xã hội và sự hài lòng của người dân. Đến năm 2030, thực hiện chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh; sẵn sàng thử nghiệm các công nghệ và mô hình mới; tiếp tục phấn đấu nâng thứ hạng của Yên Bái trên Bảng xếp hạng đánh giá chỉ số chuyển đổi số (DTI) hằng năm.
2. Mục tiêu cụ thể[1]
2.1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
a) Phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
(1) 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch trên Cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 50%, người dân chỉ phải nhập dữ liệu 1 lần và tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
(2) 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
(3) 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
(4) 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định; 100% công tác báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
(5) 100% cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh và với các cơ sở dữ liệu quốc gia (dân cư, đất đai, bảo hiểm ...) thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh. Từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
(6) 100% tài liệu lưu trữ lịch sử và hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
(7) 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều hình thức.
(8) 50% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
(9) Hoàn thiện và phát huy hiệu quả Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
(1) Phấn đấu kinh tế số chiếm 20% GRDP.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/CTr-UBND |
Yên Bái, ngày 26 tháng 10 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 51-NQ/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Chương trình hành động với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Nhằm quán triệt và cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 đã đề ra trong Nghị quyết số 51-NQ/TU của Tỉnh ủy và các văn bản khác về chuyển đổi số của Trung ương, của tỉnh.
- Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh là căn cứ để các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tạo những chuyển biến tích cực cho quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Xác định rõ trách nhiệm, sự vào cuộc tích cực, quyết liệt của các sở, ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong Nghị quyết số 51-NQ/TU.
2. Yêu cầu
- Nội dung chương trình hành động đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tại Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày 17/9/2020) và các quy hoạch, chính sách, đề án, dự án liên quan đến chuyển đổi số đã được phê duyệt.
- Tập trung mọi nguồn lực, thực hiện đồng bộ các nhóm nhiệm vụ, giải pháp với phương châm hành động “Đổi mới, sáng tạo, quyết liệt, kỷ cương, hiệu quả”.
- Các cấp, các ngành và địa phương căn cứ nội dung chương trình hành động tổ chức, triển khai thực hiện với quyết tâm cao nhất để hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025, bảo đảm chất lượng, hiệu quả. Xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện, trong đó phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và lãnh đạo phụ trách để chỉ đạo trực tiếp, gắn với mốc thời gian hoàn thành tùng nội dung công việc.
1. Mục tiêu chung
Đổi mới căn bản, toàn diện công tác chỉ đạo, điều hành về chuyển đổi số, xây dựng mô hình đô thị thông minh, tiến tới xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số, giúp các ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp và người dân triển khai hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh, cung cấp, sử dụng dịch vụ xã hội đạt hiệu quả cao, góp phần nâng cao chất lượng đời sống xã hội và sự hài lòng của người dân. Đến năm 2030, thực hiện chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh; sẵn sàng thử nghiệm các công nghệ và mô hình mới; tiếp tục phấn đấu nâng thứ hạng của Yên Bái trên Bảng xếp hạng đánh giá chỉ số chuyển đổi số (DTI) hằng năm.
2. Mục tiêu cụ thể[1]
2.1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
a) Phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
(1) 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch trên Cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 50%, người dân chỉ phải nhập dữ liệu 1 lần và tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
(2) 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
(3) 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
(4) 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định; 100% công tác báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
(5) 100% cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh và với các cơ sở dữ liệu quốc gia (dân cư, đất đai, bảo hiểm ...) thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh. Từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
(6) 100% tài liệu lưu trữ lịch sử và hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
(7) 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều hình thức.
(8) 50% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
(9) Hoàn thiện và phát huy hiệu quả Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
(1) Phấn đấu kinh tế số chiếm 20% GRDP.
(2) Năng suất lao động tăng bình quân từ 6,2%/năm.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
(1) Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang đến 100% xã, phường, thị trấn, phấn đấu 80% hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường truyền băng rộng cáp quang.
(2) Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G và điện thoại di động thông minh, từng bước phát triển mạng di động 5G (ưu tiên phủ sóng tại các khu, cụm công nghiệp, khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, khu du lịch, bệnh viện, trường học).
(3) Trên 50% người dùng điện thoại, thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
(4) Ít nhất 50% người dân trưởng thành có thể sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
a) Phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
(1) 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 80% và tối thiểu 95% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
(2) 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
(3) 100% cán bộ, công chức, viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
(4) 70% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
(1) Phấn đấu kinh tế số chiếm 30% GRDP.
(2) Năng suất lao động hằng năm tăng tối thiểu 6,8%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
(1) Phổ cập dịch vụ mạng internet băng rộng cáp quang.
(2) Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G.
(3) Trên 80% người dùng điện thoại, thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
(4) Ít nhất 80% người dân trưởng thành có thể sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
(Chi tiết phân công theo dõi, đôn đốc thực hiện các chỉ tiêu theo Phụ lục I đính kèm Chương trình hành động này)
- Tăng cường sự lãnh đạo, điều hành của các cấp chính quyền, sự tích cực tham gia của các đoàn thể chính trị xã hội và các tầng lớp nhân dân trong hoạt động chuyển đổi số. Kiện toàn bộ máy tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về chuyển đổi số từ cấp tỉnh, huyện tới cấp xã trên cả 3 trụ cột: Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; phát huy vai trò của các tổ chức xã hội nghề nghiệp của tỉnh trong phát triển kinh tế số, xã hội số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành.
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung của Chương trình hành động số 195-CTr/TU ngày 27/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư; Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/07/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Yên Bái khóa XIX; Nghị quyết số 30-NQ/TU ngày 24/02/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Yên Bái khóa XIX về phát triển ngành dịch vụ tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 (nội dung: Dịch vụ Công nghệ thông tin và Truyền thông); Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định một số chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025.
- Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cam kết đổi mới, cho phép thử nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục tiêu phát triển bền vững, liên kết các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế tuần hoàn; thúc đẩy phát triển công nghiệp sáng tạo trong ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách.
- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng. Chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành công điển hình về chuyển đổi số bằng các hình thức: Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm về chuyển đổi số nhằm trao đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; xây dựng các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số trên báo chí và phương tiện truyền thông đại chúng, truyền thanh cơ sở... và tổ chức tuyên truyền, phổ cập kỹ năng số, chuyển đổi số cho người dân và doanh nghiệp. Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp cùng tham gia góp ý, giám sát và sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại.
- Mỗi huyện, thị xã, thành phố chủ động lựa chọn một đơn vị cấp xã để triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.
- Định kỳ sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU, từ đó kịp thời tháo gỡ khó khăn trong triển khai, đưa ra các giải pháp phù hợp với thực tiễn để bảo đảm tính hiệu quả, hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
2.1 Xây dựng, hoàn thiện môi trường pháp lý, cơ chế chính sách
- Cụ thể hóa và triển khai khung pháp lý thử nghiệm có kiểm soát cho hoạt động phát triển, thử nghiệm và áp dụng các sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh số trên địa bàn tỉnh, quy định rõ phạm vi không gian và thời gian thử nghiệm, để khuyến khích đổi mới, sáng tạo.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách về doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số quốc gia và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới dựa trên công nghệ số, Internet và không gian mạng.
- Xây dựng phương án bảo đảm kinh phí hàng năm tối thiểu 1% ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công - tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể; khuyến khích thực hiện các đề tài nghiên cứu, sáng kiến kinh nghiệm về chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
2.2 Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức công nghệ thông tin ở từng cơ quan, đơn vị để đảm bảo lực lượng nòng cốt tham mưu công tác quản lý và trực tiếp vận hành các hệ thống công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số.
- Xây dựng, tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước nhằm nâng cao chất lượng tham mưu, ra quyết định và thực hiện nhiệm vụ tốt hơn nhờ tận dụng công nghệ số và thông tin, dữ liệu được cung cấp đầy đủ.
- Lựa chọn, đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên trách về công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước về chuyển đổi số cho các ngành, lĩnh vực, địa phương; đội ngũ này tiếp tục đào tạo lại cho cán bộ, công chức, viên chức ở cơ quan, đơn vị mình và trở thành lực lượng nòng cốt để dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số trong tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch đưa chương trình chuyển đổi số vào đào tạo về kiến thức, kỹ năng số cho các cấp học.
- Tổ chức các khóa học, trao đổi, bồi dưỡng về chuyển đổi số cho doanh nghiệp, người dân, trước hết là những người chịu trách nhiệm của doanh nghiệp; đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ năng số cho người lao động trong các doanh nghiệp nhằm tăng năng suất lao động và đáp ứng được các nhu cầu phát triển của tỉnh.
- Chú trọng thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao về công nghệ thông tin, công nghệ số đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định một số chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 và các văn bản khác có liên quan. Tham mưu trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách đãi ngộ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin chất lượng cao công tác trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh nghiệm, tổ chức các hội thảo, đào tạo về chuyển đổi số và định hướng xây dựng chính quyền số với các tỉnh, thành phố đi đầu về chuyển đổi số; các tổ chức, doanh nghiệp của tỉnh hợp tác với các doanh nghiệp công nghệ lớn để nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ mới, mô hình mới.
3. Xây dựng, ứng dụng, phát triển hạ tầng kỹ thuật và các nền tảng phục vụ chuyển đổi số
3.1 Phát triển hạ tầng số
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng đô thị thông minh; hoàn thiện, phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh phục vụ chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số; tích hợp, chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan tạo cơ sở phục vụ chuyển đổi số.
- Xây dựng, phát triển hạ tầng băng thông rộng chất lượng cao trên địa bàn tỉnh; ưu tiên triển khai tại các khu công nghiệp, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện.
- Phát triển hạ tầng mạng di động 5G; nâng cấp mạng di động 4G; triển khai các giải pháp để phổ cập điện thoại di động thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển mạng truyền số liệu chuyên dùng trong tỉnh một cách thống nhất, đồng bộ và tin cậy phục vụ cho Chương trình Chuyển đổi số và mô hình đô thị thông minh. Đến cuối năm 2023, chuyển đổi toàn bộ mạng diện rộng và hệ thống thông tin của tỉnh Yên Bái sang sử dụng giao thức Internet thế hệ mới IPv6.
- Phát triển, ứng dụng mạnh mẽ, hiệu quả các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn (Big Data), di động (Mobility), Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), mạng xã hội... trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ chính quyền số tại địa phương; xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các lĩnh vực thiết yếu như giao thông, nông nghiệp, điện, nước, đô thị, đất đai... để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số. Các nội dung phát triển hạ tầng cảm biến và ứng dụng công nghệ số phải bảo đảm hiệu quả, phát triển các hạ tầng dùng chung, tránh đầu tư trùng lặp.
3.2 Phát triển nền tảng số
- Triển khai hệ thống định danh và xác thực điện tử quốc gia, nền tảng trao đổi định danh và xác thực điện tử trên địa bàn tỉnh bảo đảm thiết thực, hiệu quả để phục vụ giao dịch điện tử giữa người dân với cơ quan nhà nước và các giao dịch điện tử dân sự khác một cách dễ dàng, đơn giản, tiện lợi.
- Khuyến khích, phối hợp triển khai các hệ thống thanh toán điện tử, cho phép doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử không thông qua tài khoản ngân hàng (Mobile Money) đối với người dân để phổ cập, cung cấp khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả người dân trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và bảo mật theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ các nền tảng số có khả năng triển khai dùng chung rộng khắp được Bộ Thông tin và Truyền thông công bố, ban hành, các đơn vị có liên quan xây dựng, thực hiện việc cập nhật, công bố danh sách để thực hiện chuyển đổi số trên các lĩnh vực phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Trong đó tập trung triển khai các nền tảng từ Trung ương như: Nền tảng trao đổi định danh và xác thực điện tử quốc gia (NIXA); Nền tảng phát triển kỹ năng số quốc gia; Nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động; Nền tảng QR Code liên thông; các nền tảng phục vụ chuyển đổi số trong từng ngành, lĩnh vực ưu tiên...
4. Xây dựng, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số
4.1 Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử hưởng tới chính quyền số
- Triển khai cập nhật, nâng cấp Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái và Kiến trúc Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái (theo yêu cầu, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương và tình hình triển khai thực tế tại địa phương).
- Phát triển hạ tầng chính quyền số phục vụ cơ quan nhà nước trên cơ sở kết hợp thế mạnh của mạng truyền số liệu chuyên dùng, mạng Internet, Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử (DC), Trung tâm điều hành Đô thị thông minh (IOC) và Trung tâm giám sát an toàn, an ninh không gian mạng (SOC) của tỉnh để phục vụ kết nối liên thông, xuyên suốt từ cấp tỉnh đến cấp xã, ưu tiên các sản phẩm, công nghệ bảo đảm an toàn thông tin mạng.
- Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.
- Đẩy mạnh triển khai các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án số hoá, chuyển đổi số mọi quy trình nghiệp vụ của cơ quan nhà nước. Đẩy nhanh tiến độ triển khai các cơ sở dữ liệu quốc gia trên địa bàn tỉnh, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước đối với các ngành, lĩnh vực và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển. Từng bước hình thành các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở cấp tỉnh.
- Xây dựng Cổng dữ liệu của tỉnh, tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia (data.gov.vn). Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP), kết nối nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP), cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương nhằm kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu để cùng khai thác, sử dụng.
- Đẩy mạnh xây dựng các ứng dụng số để tạo kênh giao tiếp giữa chính quyền các cấp và người dân. Hoàn thiện các quy tắc về giao tiếp ứng xử giữa người dân và chính quyền trên cổng giao tiếp số.
- Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ bảo đảm tích hợp, chia sẻ dữ liệu số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp theo thời gian thực đáp ứng việc thực hiện chuyển đổi số toàn diện các mặt công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước và cung cấp trải nghiệm tốt nhất, thân thiện nhất cho người dùng.
- Phát triển, hoàn thiện hệ thống Cổng Dịch vụ công của tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin một cửa điện tử của các ngành, địa phương để cung cấp các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp ở mức độ 3, 4. Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.
- Áp dụng công nghệ mới nhất về truyền thông xã hội (Social), cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công một cách đơn giản, thuận tiện trên di động (Mobile), phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analytics), trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) để thực hiện chuyển đổi số trên các mặt công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước và cung cấp trải nghiệm tốt nhất, thân thiện nhất cho người dùng.
4.2 Xây dựng, phát triển kinh tế số
a) Thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp và khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số. Từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp trên cơ sở tự đánh giá lại phương pháp sản xuất, kinh doanh, đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự chuyển đổi phương pháp sản xuất, kinh doanh của mình theo phương thức mới.
- Tập trung triển khai hiệu quả các giải pháp theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó có giải pháp về nguồn vốn, quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; triển khai hiệu quả Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 14/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh yên Bái giai đoạn 2020-2025; Nghị quyết số 69/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 và Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2021-2025; Đề án hỗ trợ phát triển phong trào thanh niên Yên Bái khởi nghiệp, giai đoạn 2021-2025 ... để hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, thay đổi quy trình sản xuất, tăng cường áp dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, sáng tạo ra các mô hình sản xuất mới hiệu quả hơn và từng bước chuyển dịch sang phương thức sản xuất mới.
- Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa các hiệp hội thuộc các ngành khác nhau để tranh thủ sự hỗ trợ, giới thiệu, chia sẻ các bài học và kinh nghiệm của doanh nghiệp khi thực hiện chuyển đổi số trên thế giới và trong nước.
- Tổ chức các chương trình phổ biến kiến thức về công nghệ số, các mô hình kinh tế số đổi mới sáng tạo, chia sẻ kinh nghiệm của những doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực đang thành công nhờ các mô hình kinh doanh sáng tạo với công nghệ số.
- Ưu đãi, hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển và khuyến khích các doanh nghiệp lớn, truyền thống đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất thương mại.
- Thúc đẩy phát triển 3-5 doanh nghiệp công nghệ số điển hình, từng bước hình thành hệ thống các doanh nghiệp công nghệ số của tỉnh nhằm góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
- Hỗ trợ, tư vấn cho 05-10 doanh nghiệp xây dựng mô hình điểm về doanh nghiệp chuyển đổi số phục vụ sản xuất, kinh doanh.
- Phấn đấu đến hết năm 2025, có 60% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng các nền tảng số phục vụ công tác quản lý, điều hành và hoạt động sản xuất, kinh doanh; 90% doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính.
b) Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử
- Triển khai thực hiện Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025.
- Phối hợp tổ chức và tham gia các sự kiện thương mại điện tử thường niên mang tính kích cầu và mở rộng cho hoạt động thương mại điện tử xuyên biên giới; tạo môi trường cho các tổ chức, doanh nghiệp quảng bá sản phẩm và môi trường cho các mô hình thương mại điện tử tiên tiến để người tiêu dùng trải nghiệm, xây dựng thói quen, kỹ năng thương mại điện tử mới. Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành hàng để tạo thêm các chuỗi liên kết mới.
- Xây dựng gian hàng “Made in Yên Bái” trên một số sàn thương mại điện tử lớn của Việt Nam và thế giới.
- Tăng cường xây dựng các hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử. Thúc đẩy việc áp dụng bản đồ số quốc gia mở trong hoạt động thương mại điện tử và logistics.
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực thi pháp luật về thương mại điện tử thông qua việc thường xuyên tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thương mại điện tử. Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Tăng cường việc theo dõi, giám sát, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động thương mại điện tử.
4.3 Xây dựng, phát triển xã hội số
- Triển khai hiệu quả các chương trình, đề án liên quan đến xã hội số; lựa chọn mô hình điểm tiến hành chuyển đổi số trong các lĩnh vực ưu tiên như: Y tế, giáo dục, kế hoạch, tài chính...; xây dựng mô hình điểm chuyển đổi số cấp xã, từ đó tổng kết, nhân rộng.
- Phát triển và khai thác sử dụng hiệu quả nền tảng số trong công tác quản lý xã hội tại địa phương; tăng cường quảng bá bản sắc văn hóa, truyền thống lịch sử, các sản phẩm đặc trưng của tỉnh; “tăng cường quảng bá các giá trị, bản sắc văn hóa, truyền thống lịch sử của các dân tộc trong tỉnh; xây dựng con người Yên Bái “thân thiện, nhân ái, đoàn kết, sáng tạo, hội nhập” trên không gian mạng, gắn với bảo đảm quốc phòng - an ninh và trật tự an toàn xã hội.
- Thúc đẩy chuyển đổi số xã hội, tập trung vào chuyển đổi kỹ năng, tổ chức các khóa học trực tuyến mở, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp lớn để đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số, hình thành văn hóa số. Chuẩn bị nguồn nhân lực cho chuyển đổi số để phát triển xã hội số, không ai bị bỏ lại phía sau.
- Triển khai áp dụng mô hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật, kinh doanh, doanh nghiệp (giáo dục STEAM/STEAM/STEAME), đào tạo tiếng Anh và kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, bảo đảm an toàn thông tin tại các cấp học. Thực hiện đào tạo, tập huấn hướng nghiệp để học sinh có các kỹ năng sẵn sàng cho môi trường số.
- Cung cấp các khóa học đại trà trực tuyến mở (MOOCS) cho tất cả người dân nâng cao khả năng tiếp cận giáo dục nhờ công nghệ số, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao kỹ năng số. Phổ cập việc thi trực tuyến, công nhận giá trị của các chứng chỉ học trực tuyến, xây dựng Nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập, phát triển các doanh nghiệp công nghệ phục vụ giáo dục hướng tới đào tạo cá thể hóa.
- Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số; ban hành các quy tắc ứng xử trên môi trường số cho doanh nghiệp và người dân.
- Xây dựng kế hoạch, rà soát, triển khai phương án đảm bảo phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang trên toàn tỉnh. Khuyến khích các doanh nghiệp thí điểm, nhân rộng việc xây dựng, phát triển mạng 5G trên địa bàn tỉnh, tiến tới phổ cập dịch vụ mạng di động 5G. Tham gia vào chương trình quốc gia, phối hợp với các doanh nghiệp triển khai chương trình phổ cập điện thoại di động thông minh.
- Thúc đẩy phát triển không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh, trước tiên là đối với cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng các chương trình khuyến khích ứng dụng các giải pháp thanh toán trực tuyến trong xã hội; nâng cao tỷ lệ người dân và doanh nghiệp có tài khoản thanh toán điện tử.
- Phối hợp, khai thác hiệu quả mạng lưới bưu chính công ích để hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ số, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, các đối tượng yếu thế trong xã hội.
5. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng
Tăng cường quán triệt, tuyên truyền thực hiện nghiêm các quy định về Luật An toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo vệ bí mật nhà nước. Xây dựng, củng cố lực lượng đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng, sẵn sàng ứng cứu, xử lý khi có sự cố xảy ra. Tuyên truyền, hướng dẫn người dân nâng cao nhận thức tự bảo vệ khi tham gia hoạt động trên môi trường số.
Duy trì, nâng cấp, nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm giám sát an toàn, an ninh không gian mạng (SOC) của tỉnh; đến năm 2025, phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp phục vụ các hoạt động giám sát, đánh giá, bảo vệ, úng cứu các hệ thống thông tin, đảm bảo khả năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa mất an toàn thông tin trên không gian mạng, sẵn sàng các giải pháp phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng mạng lưới đảm bảo an toàn thông tin mạng trên cơ sở duy trì, phát huy vai trò của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin tỉnh và nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ an toàn thông tin, kết hợp với nhân sự phụ trách công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Tham gia các chiến dịch đảm bảo an toàn thông tin mạng và mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông phát động, điều phối.
- Hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu, các doanh nghiệp lớn trong nước nghiên cứu và triển khai các kết quả nghiên cứu, các công nghệ mới về an toàn, an ninh mạng, tổ chức đào tạo, phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin của tỉnh. Hợp tác với các cơ quan, tổ chức an toàn thông tin trong và ngoài nước để hình thành mạng lưới đảm bảo an toàn thông tin rộng khắp.
IV. MỘT SỐ LĨNH VỰC CẦN ƯU TIÊN CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế
- Tận dụng tốt kết quả triển khai dự án Y tế thông minh theo Đề án Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, tiếp tục nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và hệ thống thông tin của các cơ sở y tế để có môi trường số cho bệnh án điện tử hoạt động. Các bệnh viện tuyến tỉnh hoàn thành hệ thống bệnh án điện tử vào năm 2025, tiến tới hoàn thành bệnh án điện tử trên toàn Ngành y tế của tỉnh vào năm 2030. Các cơ sở y tế xây dựng cơ sở dữ liệu của mình phục vụ cho khám, chữa bệnh và cung cấp dữ liệu cho trung tâm dữ liệu y tế của tỉnh, chú trọng tới các hệ dữ liệu chuyên ngành.
- Xây dựng và triển khai hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân theo mẫu do Bộ Y tế ban hành, đảm bảo 95% người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử vào năm 2025. Phát triển các ứng dụng, nền tảng số cung cấp kiến thức phòng bệnh, khám bệnh và chăm sóc sức khỏe thông minh để người dân có thể tra cứu thông tin dễ dàng, hiệu quả.
- Triển khai sử dụng rộng rãi các hệ thống hỗ trợ khám, chữa bệnh thông minh với bệnh án điện tử tại các bệnh viện. Triển khai phần mềm quản lý hoạt động các trạm y tế có kết nối với các bệnh viện tuyến tỉnh để làm cơ sở cho khám chữa bệnh từ xa. Mục tiêu đến năm 2025, có ít nhất 25% cơ sở khám chữa bệnh tại tỉnh Yên Bái có dịch vụ chăm sóc, khám, chữa bệnh từ xa.
- Triển khai việc quản lý số Ngành y tế của tỉnh và cung cấp dữ liệu y tế mở cho người dân. Triển khai hệ thống thu thập dữ liệu y tế và sử dụng hiệu quả các công cụ phân tích dữ liệu khám, chữa bệnh, quản lý thuốc, nhân lực, trang thiết bị...
- Phát triển nhân lực chuyên trách về công nghệ thông tin và thường xuyên bổ túc kiến thức sử dụng công nghệ số cho cán bộ, nhân viên Ngành y tế của tỉnh. Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ thông minh trong y tế với sự kết hợp với các trường, viện nghiên cứu, doanh nghiệp; ưu tiên bố trí ngân sách cho các đề tài nghiên cứu y tế thông minh.
2. Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục
- Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong giáo dục đến đội ngũ giáo viên và học sinh; nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ số cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục qua chương trình tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên.
- Tận dụng tốt kết quả triển khai dự án Giáo dục thông minh theo Đề án Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, tiếp tục xây dựng hạ tầng số cho Ngành giáo dục và đào tạo theo hướng hiện đại, thiết thực và hiệu quả. Đến năm 2025, 100% trường học được kết nối đường truyền băng thông rộng; 100% học sinh, sinh viên các cấp được tiếp cận Internet và kho học liệu trực tuyến; xây dựng thư viện số và hệ thống học trực tuyến tại các trường cao đẳng và cơ sở giáo dục phổ thông.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và các nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, kết hợp học trên lớp và học trực tuyến, kiểm tra và đánh giá kết quả dạy và học với các nền tảng giáo dục mới. Đến năm 2025, 100% các trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia có trang thông tin điện tử cung cấp những thông tin về cơ sở vật chất, chương trình học, đội ngũ giáo viên.
- Triển khai hệ thống thông tin quản lý giáo dục bao gồm: Cơ sở dữ liệu giáo dục của tỉnh kết nối, liên thông với hệ thống thông tin của các trường và sử dụng công cụ phân tích dữ liệu để quản lý hoạt động giáo dục; triển khai hệ thống họp, hội thảo, tập huấn qua mạng. Đến năm 2025, 100% trường học, cơ sở giáo dục ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, quản trị nhà trường, từ quản lý học sinh, sinh viên, giáo viên, cán bộ đến quá trình học tập, thời khóa biểu.
- Triển khai áp dụng mô hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật, kinh doanh, doanh nghiệp.
3. Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp
- Từng bước phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng chú trọng nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính xác, tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ số trong nền kinh tế.
- Tập trung xây dựng các hệ thống dữ liệu lớn của ngành như về đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy sản. Xây dựng mạng lưới quan sát, giám sát tích hợp trên không và mặt đất phục vụ các hoạt động nông nghiệp. Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất đai để người nông dân nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, hỗ trợ chia sẻ các thiết bị nông nghiệp qua các nền tảng số.
- Ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử trong nông nghiệp.
- Thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý để có các chính sách, điều hành kịp thời phát triển nông nghiệp như dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch.
- Lồng ghép các nội dung về chuyển đổi số trong việc triển khai Chương trình, dự án về nông nghiệp, phát triển nông thôn tại địa phương.
4. Chuyển đổi số trong lĩnh vực kế hoạch, tài chính, ngân hàng
- Ứng dụng công nghệ thông tin và cách mạng 4.0 để nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý và điều hành trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư; tài chính, ngân sách nhà nước. Thực hiện quản lý điều hành theo các chỉ tiêu KPI trong lĩnh Vực kế hoạch, tài chính. Phân tích và dự báo để giúp các nhà quản lý điều hành một cách nhanh chóng, hiệu quả.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu Ngành kế hoạch, tài chính theo mô hình dữ liệu tập trung, cập nhật thời gian thực hiện và có khả năng chia sẻ. Thông tin chia sẻ và các ứng dụng được lưu trữ và quản lý tập trung giúp dễ dàng quản trị, nâng cấp. Đáp ứng được các yêu cầu về an toàn và an ninh thông tin.
- Hỗ trợ các ngân hàng thương mại thực hiện các nội dung liên quan đến ngân hàng số trên địa bàn. Đưa dịch vụ tài chính - ngân hàng đến gần hơn những đối tượng vùng sâu, vùng xa chưa có khả năng tiếp cận hoặc chưa được ngân hàng phục vụ dựa vào sự đổi mới sáng tạo của công nghệ như thanh toán di động, cho vay ngang hàng.
5. Chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải và logistics
- Phát triển hệ thống giao thông thông minh, tập trung vào các hệ thống giao thông đô thị, các đường cao tốc, quốc lộ. Mỗi phương tiện ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ.
- Chuyển đổi số việc quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đối với công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng, công tác bảo trì, công tác quản lý, tổ chức khai thác, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông.
- Chuyển đổi việc quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe ôtô, môtô; quản lý người điều khiển phương tiện; quản lý các hình thức giao thông công cộng như: Xe buýt, taxi...
- Chuyển đổi hạ tầng logistics như: Cảng thủy nội địa, kho vận...
- Xây dựng hệ thống thông tin logistics trên nền tảng GIS, từng bước thiết lập đồng bộ nền tảng giao dịch số về logistics để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước.
- Xây dựng và làm đầy đủ phiên bản số của hệ thống logistics diễn đạt trạng thái thực tất cả các công đoạn của chuỗi dịch vụ logistics: Sản xuất - Bao bì, dán nhãn - Chứng nhận xuất xứ - Vận chuyển nội địa - Hải quan - Kho bãi - Cảng, bốc xếp - Vận tải quốc tế - Kiểm tra - Giao nhận.
6. Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- Hoàn thành xây dựng các cơ sở dữ liệu theo Quyết định số 2178/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương”.
- Triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên tai. Xây dựng hệ thống giám sát thu gom chất thải rắn thời gian thực. Xây dựng hệ thống tính toán dữ liệu quy hoạch môi trường cho phát triển bền vững.
- Xây dựng các hệ thống dự báo, hỗ trợ ra quyết định, ứng dụng công nghệ viễn thám, vệ tinh bản đồ 3D trong quản lý ngành tài nguyên và môi trường.
7. Chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, năng lượng, thương mại
- Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp theo hướng chú trọng phát triển các trụ cột: Xây dựng chiến lược và cơ cấu tổ chức thông minh, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng nhà máy thông minh, vận hành thông minh, phát triển các sản phẩm thông minh.
- Chuyển đổi số trong quản lý, vận hành và khai thác hạ tầng khu công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ sản xuất, kinh doanh, cung cấp các dịch vụ thông minh cho dự án thứ cấp hiện tại và sẽ đầu tư trong khu công nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chuyển đổi số trong lĩnh vực năng lượng của tỉnh, ưu tiên cho hai mục tiêu là tiết kiệm năng lượng và phát triển các phương án khai thác năng lượng tái tạo trong một đô thị thông minh.
- Chuyển đổi số trong lĩnh vực thương mại, tập trung phát triển thương mại điện tử, kết nối để tạo thêm các chuỗi liên kết mới giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành, xúc tiến thương mại điện tử...
8. Chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch
- Xây dựng các giải pháp về du lịch cho khách tham quan du lịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái: Tiếp cận Internet tốc độ cao; khuyến khích các điểm du lịch cung cấp các dịch vụ Internet không dây (kết nối Wifi) miễn phí cho tất cả khách du lịch; nội dung về điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch sẽ được chuẩn hóa nhằm cung cấp những thông tin tốt nhất đến với khách du lịch; xây dựng các ứng dụng hỗ trợ khách du lịch, ứng dụng công nghệ thực tế ảo, công nghệ trí tuệ nhân tạo và các công nghệ mới khác nhằm đưa đến những dịch vụ tốt nhất về trải nghiêm, tiện dụng, tăng giá trị và sức hấp dẫn đối với khách du lịch cũng như các điểm đến du lịch; đẩy mạnh các dịch vụ thanh toán trực tuyến (qua ví, thẻ ngân hàng trực tuyến, QR Code...) ở tất cả các điểm đến du lịch.
- 100% công tác quản lý liên quan đến du lịch (các cơ sở cung cấp dịch vụ cho du lịch, hướng dẫn viên, công ty khai thác du lịch...) được điện tử hóa, số hóa.
- Xây dựng và triển khai giải pháp du lịch qua hình ảnh đối với những di tích lịch sử quan trọng của tỉnh, qua đó cung cấp những thông tin chính thống đối với vấn đề văn hóa, lịch sử của tỉnh.
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động sử dụng nguồn kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí giao dự toán hàng năm, bố trí tại các đề án, dự án, chương trình đã được phê duyệt, các nguồn kinh phí hợp pháp khác và huy động từ các nguồn xã hội hóa để tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, kiến tạo thể chế, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng, nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số và chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số và các nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh hướng dẫn, tuyên truyền, vận động các đoàn viên, hội viên và nhân dân đoàn kết, phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
2. Căn cứ các nhiệm vụ tại Nghị quyết số 51-NQ/TU của Tỉnh ủy và Chương trình hành động này yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện, trong đó:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiếp tục thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời căn cứ những chỉ tiêu, nhiệm vụ được điều chỉnh bổ sung tại Chương trình hành động này, triển khai điều chỉnh, bổ sung và xây dựng kế hoạch của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện (các sở, ngành bám sát các chương trình, dự án, đề án của các bộ, ngành Trung ương về chuyển đổi số để xây dựng kế hoạch chi tiết). Thời hạn hoàn thành trước ngày 25/11/2021, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Căn cứ điều kiện thực tế, đề xuất các dự án, đề án có tính khả thi cao, phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh, không trùng lắp với nội dung các đề án, dự án, chương trình đã được phê duyệt, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình các cơ quan chức năng có liên quan thẩm định, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Triển khai các ứng dụng, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị và địa phương mình.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ; tăng cường phối hợp với các cơ quan, đơn vị khác trong việc thực hiện các dự án liên ngành, các dự án nền tảng, công nghệ dùng chung của tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối và chia sẻ dữ liệu.
- Định kỳ hằng năm có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, những khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ và đề xuất, kiến nghị, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/11).
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu thành lập Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh trên cơ sở kiện toàn Ban Chỉ đạo Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh.
- Là đầu mối hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao tại Chương trình hành động này; tổng hợp tình hình, kịp thời đề xuất, giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh; đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương xây dựng kế hoạch để thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 51-NQ/TU, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp tục nghiên cứu, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung liên quan đến chuyển đổi số theo các hướng dẫn của Trung ương và điều kiện thực tế của tỉnh, phấn đấu hằng năm nâng cao xếp hạng đánh giá chuyển đổi số (DTI) của tỉnh[2].
- Tổng hợp các đề xuất của các sở, ngành, địa phương liên quan đến chuyển đổi số, từ đó nghiên cứu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung chi tiết, cụ thể để xem xét chỉ đạo giải quyết.
- Chủ trì đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc thu hút nguồn lực và các nguồn hỗ trợ từ Trung ương để thực hiện thành công Chương trình.
- Tổng hợp, đánh giá và báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/11 hằng năm.
4. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Là nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số của Chương trình này.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
- Các doanh nghiệp viễn thông - công nghệ thông tin phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thí điểm truyền thông số, các giải pháp, công nghệ mới, mô hình mới cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
5. Trách nhiệm của cộng đồng:
Cộng đồng dân cư, tổ dân phố, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân chủ động, tích cực nâng cao các kỹ năng ứng dụng công nghệ số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, tham gia sử dụng các dịch vụ công nghệ số.
Các sở, ngành, địa phương tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công chủ trì tại Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các nhiệm vụ cụ thể khác tại phụ lục số II kèm theo Chương trình hành động này.
Trong quá trình thực hiện Chương trình hành động, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương chủ động liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn và phối hợp giải quyết. Đối với những nội dung vượt thẩm quyền, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, thống nhất các nội dung đề xuất với các cơ quan, đơn vị có liên quan, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo giải quyết./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC
MỤC TIÊU
(Kèm theo chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nội dung mục tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Chủ trì đôn đốc |
Phối hợp đôn đốc |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
I |
Phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động |
|
||||||||
1. |
Thủ tục hành chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia |
|
Thường xuyên |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
|
Các giao dịch trên cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ |
% |
45 |
47 |
49 |
50 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
|
Người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu |
% |
89 |
89 |
90 |
90 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
|
2. |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) |
% |
84 |
86 |
88 |
90 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) |
% |
68 |
72 |
76 |
80 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) |
% |
42 |
48 |
54 |
60 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
|
3. |
Hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất. |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
4. |
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
Báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành. |
% |
60 |
70 |
80 |
100 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
|
5. |
Cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh và với các cơ sở dữ liệu quốc gia (dân cư, đất đai, bảo hiểm,...) thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh. Từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội. |
% |
50 |
60 |
70 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
6. |
Tỷ lệ tài liệu lưu trữ lịch sử được số hóa, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định. |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương |
|
Tỷ lệ hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định. |
% |
25 |
50 |
75 |
100 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương |
Thay thế chỉ tiêu: Tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công đạt 100% tại Kế hoạch số 79/KH- UBND ngày 31/3/2021 |
|
7. |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản |
% |
30 |
60 |
90 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều hình thức. |
% |
20 |
30 |
40 |
50 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
|
8. |
50% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. |
% |
20 |
30 |
40 |
50 |
Thanh tra tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
|
9. |
Hoàn thiện và phát huy hiệu quả Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025. |
|
Hằng năm |
Hằng năm |
Hằng năm |
Hằng năm |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
10. |
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện (trừ các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn) |
% |
50 |
70 |
90 |
100 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
Chỉ tiêu theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021 |
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các Bộ phận Một cửa cấp xã (trừ các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn) |
% |
30 |
60 |
90 |
100 |
|||||
11. |
Tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính dược luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; |
% |
|
|
|
80 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
Chỉ tiêu theo Kế hoạch số 79/KH- UBND ngày 31/3/2021 |
Tại cấp tỉnh Hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng |
% |
50 |
70 |
90 |
100 |
|||||
Tại cấp huyện hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng; |
% |
40 |
60 |
80 |
100 |
|||||
Tại cấp xã hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng; |
% |
35 |
55 |
75 |
100 |
|||||
80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó. |
|
Hằng năm |
Hằng năm |
Hằng năm |
Hằng năm |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
Chỉ tiêu theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021 |
|
12. |
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu tại tỉnh là 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn là 1.200 hồ sơ; vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn là 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm / 01 bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên); Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính xuống trung bình còn tối đa là 15 phút/01 lần giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/ 01 hồ sơ |
|
Hằng năm |
Hằng năm |
Hằng năm |
Hằng năm |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
Chỉ tiêu theo Kế hoạch số 79/KH- UBND ngày 31/3/2021 |
13. |
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt trên |
% |
10 |
15 |
20 |
25 |
||||
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái đạt trên. |
% |
50 |
50 |
50 |
50 |
|
|
|
|
|
14. |
Phấn đấu đạt 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử, đô thị thông minh được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh tới cơ sở; |
% |
10 |
20 |
30 |
40 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
Chỉ tiêu theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021 |
II |
Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế |
|
||||||||
1. |
Phấn đấu kinh tế số chiếm 20% GRDP |
% |
5 |
10 |
15 |
20 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công thương, Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê. |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
|
2. |
Năng suất lao động |
% |
Tăng bình quân từ 6,2%/năm |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp. |
|
|||
III |
Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số |
|
||||||||
1 |
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường truyền băng rộng cáp quang. |
% |
56 |
62 |
70 |
80 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Doanh nghiệp |
|
2. |
Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G và điện thoại di động thông minh, từng bước phát triển mạng di động 5G |
% |
90 |
95 |
100 |
100 |
|
Doanh nghiệp |
|
|
3. |
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ di động bằng thiết bị thông minh |
% |
70 |
80 |
90 |
100 |
|
Doanh nghiệp |
|
|
4. |
Tỷ lệ người dân dùng điện thoại, thiết bị thông minh được liếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh đạt trên |
% |
30 |
35 |
40 |
50 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương, Doanh nghiệp |
|
|
5. |
Tỷ lệ người dân trưởng thành có thể sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử đạt ít nhất |
% |
30 |
35 |
40 |
50 |
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp. |
(Thay thế chỉ tiêu: Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt trên 50% tại Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021). |
STT |
Nội dung mục tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
Năm 2028 |
Năm 2029 |
Năm 2030 |
Chủ trì đôn đốc |
Phối hợp đôn đốc |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
I |
Phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động |
|
|||||||||
1. |
Thủ tục hành chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ |
% |
60 |
65 |
70 |
75 |
80 |
|
|
|
|
|
Người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu |
% |
91 |
92 |
93 |
94 |
95 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
|
2. |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). |
% |
92 |
94 |
96 |
98 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). |
% |
82 |
84 |
86 |
88 |
90 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). |
% |
62 |
64 |
66 |
68 |
70 |
|
|
|
|
|
3. |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số. |
% |
60 |
70 |
80 |
90 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
4. |
Hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. |
% |
54 |
58 |
62 |
66 |
70 |
Thanh tra tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
|
5. |
100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó) |
|
Hằng năm |
Hằng năm |
Hằng năm |
Hằng năm |
Hằng năm |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
Chỉ tiêu theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021 |
6. |
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu tại khu vực đô thị là trên 1.800 hồ sơ; vùng nông thôn là trên 1.600 hồ sơ; vùng sâu, vùng xa là trên 1.200 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên). Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính xuống trung bình còn tối đa là 10 phút/01 lần giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 20 phút/ 01 hồ sơ |
|
Hằng năm |
Hằng năm |
Hằng năm |
Hằng năm |
Hằng năm |
||||
7. |
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt trên 50% |
% |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
||||
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái đạt trên 80% |
% |
60 |
65 |
70 |
75 |
80 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương. |
|
|
II |
Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế |
|
|||||||||
1. |
Phấn đấu kinh tế số chiếm 30% GRDP |
% |
22 |
24 |
26 |
28 |
30 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công thương Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê. |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
|
2. |
Năng suất lao động |
% |
Hằng năm tăng tối thiểu 6,8% |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp. |
|
||||
Ill |
Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số |
|
|||||||||
1. |
Phổ cập dịch vụ mạng internet băng rộng cáp quang. |
% |
85 |
87 |
90 |
93 |
95 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Doanh nghiệp |
|
2. |
Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G. |
% |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
|
Doanh nghiệp |
|
|
3. |
Tỷ lệ người dùng điện thoại, thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh đạt trên |
% |
60 |
65 |
70 |
75 |
80 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương, Doanh nghiệp |
|
|
4. |
Tỷ lệ người dân trưởng thành có thể sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử đạt ít nhất |
% |
60 |
65 |
70 |
75 |
80 |
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp. |
(Thay thế chỉ tiêu: Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt trên 50% tại Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021). |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2021
- 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(kèm theo Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Lãnh đạo UBND tính chủ trì chỉ đạo |
Ghi chú |
I |
NHIỆM VỤ CHUNG VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 |
|
|
|||
1 |
Tổ chức quán triệt, triển khai Nghị quyết số 51-NQ/TU của Tỉnh ủy |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
Đ/c Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 |
Xây dựng chương trình/kế hoạch chi tiết của ngành, địa phương triển khai Chương trình hành động |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông, và các cơ quan liên quan |
Tháng 11/2021 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
3 |
Triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công thương, Sở NN&PTNT. |
2021-2025 |
Đ/c Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh |
|
4 |
Khuyến khích thực hiện các đề tài nghiên cứu, sáng kiến kinh nghiệm về chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, người dân, doanh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2021-2025 |
Đ/c Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh |
|
5 |
Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công - tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở TT&TT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Văn phòng UBND. |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
6 |
Tăng cường công tác QLNN về Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh |
UBND cấp huyện |
Các sở, ngành, đơn vị liên quan |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
7 |
Tạo điều kiện thuận lợi để người dân, doanh nghiệp tích cực hưởng ứng, tham gia chuyển đổi số tại địa phương |
UBND cấp huyện |
Các sở, ngành, đơn vị liên quan |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
8 |
Mỗi huyện, thị xã, thành phố chủ động lựa chọn một đơn vị cấp xã để triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân |
UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan đơn vị có liên quan và các doanh nghiệp BCVT - CNTT |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, PCT UBND tỉnh |
|
9 |
Phát triển hạ tầng chính quyền số phục vụ cơ quan nhà nước trên cơ sở kết hợp thế mạnh của mạng truyền số liệu chuyên dùng, mạng Internet, Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử (DC), Trung tâm điều hành Đô thị thông minh (IOC) và Trung tâm giám sát an toàn, an ninh không gian mạng (SOC) của tỉnh để phục vụ kết nối liên thông, xuyên suốt từ cấp tỉnh đến cấp xã, ưu tiên các sản phẩm, công nghệ bảo đảm an toàn thông tin mạng |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện và các doanh nghiệp BCVT - CNTT |
2022-2025 |
Đ/c Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh |
|
10 |
Đẩy mạnh triển khai các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án số hoá, chuyển đổi số mọi quy trình nghiệp vụ của cơ quan nhà nước |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
2022-2025 |
Đ/c Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh |
|
11 |
Đẩy nhanh tiến độ triển khai các cơ sở dữ liệu quốc gia trên địa bàn tỉnh, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước đối với các ngành, lĩnh vực và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển. Từng bước hình thành các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở cấp tỉnh. |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
12 |
Phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analytics), trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) để thực hiện chuyển đổi số trên các mặt công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước và cung cấp trải nghiệm tốt nhất, thân thiện nhất cho người dùng |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
2023-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, PCT UBND tỉnh |
|
|
Các doanh nghiệp Bưu chính - Viễn thông - Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
13 |
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số của Chương trình hành động này |
Các doanh nghiệp BCVT-CNTT |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Hằng năm |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
14 |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng. |
Các doanh nghiệp BCVT-CNTT |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Hằng năm |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
15 |
Xây dựng, phát triển hạ tầng băng thông rộng chất lượng cao trên địa bàn tỉnh; ưu tiên triển khai tại các khu công nghiệp, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện. |
Các doanh nghiệp BCVT-CNTT |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
16 |
Phát triển hạ tầng mạng di động 5G; nâng cấp mạng di động 4G; triển khai các giải pháp để phổ cập điện thoại di động thông minh trên địa bàn tỉnh |
Các doanh nghiệp BCVT-CNTT |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021- 2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
17 |
Ưu tiên nguồn lực nghiên cứu, đầu tư phát triển các nền tảng đồng thời tiên phong đi đầu trong việc chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị mình nhằm xây dựng mô hình mẫu về Doanh nghiệp số trên địa bàn tỉnh |
Các doanh nghiệp BCVT-CNTT |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
Các Cơ quan báo chí địa phương; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; hệ thống thông tin cơ sở |
|
|
|
|
|
18 |
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về chương trình, kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số trên báo chí và phương tiện truyền thông đại chúng, truyền thanh cơ sở... |
Các cơ quan báo chí địa phương; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; hệ thống thông tin cơ sở |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
19 |
Áp dụng công nghệ mới nhất về truyền thông xã hội (Social) phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền, lan tỏa về CĐS |
Các cơ quan báo chí địa phương; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; hệ thống thông tin cơ sở |
|
Hằng năm |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
II |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ |
|
|
|
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
1 |
Tham mưu thành lập Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh trên cơ sở kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 11/2021 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 |
Củng cố, tăng cường hoạt động của mạng lưới đảm bảo an toàn thông tin mạng trên cơ sở duy trì, phát huy vai trò của Đội ứng cứu sự cố ATTT tỉnh và nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ an toàn thông tin, kết hợp với nhân sự phụ trách công nghệ thông tin, an toàn thông tin của Đô thị thông minh và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
3 |
Tăng cường tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện đến năm 2025, phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp phục vụ các hoạt động giám sát, đánh giá, bảo vệ, ứng cứu các hệ thống thông tin, đảm bảo khả năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa mất an toàn thông tin trên không gian mạng, sẵn sàng các giải pháp phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
4 |
Tiếp tục nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh các nội dung liên quan đến chuyển đổi số theo các hướng dẫn của Trung ương và điều kiện thực tế của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở,ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
5 |
Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hằng năm |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
6 |
Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước nhằm nâng cao chất lượng tham mưu, ra quyết định và thực hiện nhiệm vụ tốt hơn nhờ tận dụng công nghệ số và thông tin, dữ liệu được cung cấp đầy đủ. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
7 |
Tổ chức các khóa học, trao đổi, bồi dưỡng về chuyển đổi số cho doanh nghiệp, người dân, trước hết là những người chịu trách nhiệm của doanh nghiệp; đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ năng số cho người lao động trong các doanh nghiệp nhằm tăng năng suất lao động và đáp ứng được các nhu cầu phát triển của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
8 |
Triển khai chuyển đổi toàn bộ mạng diện rộng và hệ thống thông tin của tỉnh Yên Bái sang sử dụng giao thức Internet thế hệ mới IPv6. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
2022-2023 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
9 |
Triển khai cập nhật, nâng cấp Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái và Kiến trúc Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái (theo yêu cầu, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương và tình hình triển khai thực tế tại địa phương) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
10 |
Phối hợp khai thác hiệu quả mạng lưới bưu chính công ích để hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ số, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, các đối tượng yếu thế trong xã hội. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp Bưu chính trên địa bàn tỉnh |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
1 1 |
Tăng cường quán triệt, tuyên truyền thực hiện nghiêm các quy định về Luật An toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo vệ bí mật nhà nước. Xây dựng, củng cố lực lượng đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng, sẵn sàng ứng cứu, xử lý khi có sự cố xảy ra. Tuyên truyền, hướng dẫn người dân nâng cao nhận thức tự bảo vệ khi tham gia hoạt động trên môi trường số. |
Sở Thông tin vả Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
12 |
Thúc đẩy phát triển 3-5 doanh nghiệp công nghệ số điển hình, từng bước hình thành hệ thống các doanh nghiệp công nghệ số của tỉnh nhằm góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
11 |
Hỗ trợ, tư vấn cho 05-10 doanh nghiệp xây dựng mô hình điểm về doanh nghiệp chuyển đổi số phục vụ sản xuất, kinh doanh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
12 |
Hướng dẫn các cơ quan báo chí, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, các chính sách pháp luật của Nhà nước, tầm quan trọng, ý nghĩa về chuyển đổi số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan báo chí |
Thường xuyên |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
|
|
|
|
13 |
Hoàn thiện và phát huy hiệu quả Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2022-2025 |
Đ/c Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh |
|
14 |
Ban hành các văn bản chỉ đạo việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo tỉnh. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ |
Hằng năm |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
15 |
Đề xuất các giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa; nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hằng năm |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
16 |
Phát triển mạng truyền số liệu chuyên dùng trong tỉnh một cách thống nhất, đồng bộ và tin cậy phục vụ cho Chương trình Chuyển đổi số và mô hình đô thị thông minh |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
17 |
Xây dựng cổng dữ liệu của tỉnh, tích hợp với cổng dữ liệu quốc gia (data.gov.vn). Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP), kết nối nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP), cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương nhằm kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu để cùng khai thác, sử dụng. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
18 |
Đẩy mạnh xây dựng các ứng dụng số để tạo kênh giao tiếp giữa chính quyền các cấp và người dân. Hoàn thiện các quy tắc về giao tiếp ứng xử giữa người dân và chính quyền trên cổng giao tiếp số |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
19 |
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ bảo đảm tích hợp, chia sẻ dữ liệu số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp theo thời gian thực đáp ứng việc thực hiện chuyển đổi số toàn diện các mặt công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước và cung cấp trải nghiệm tốt nhất, thân thiện nhất cho người dùng. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
20 |
Phát triển, hoàn thiện hệ thống Cổng Dịch vụ công của tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin một cửa điện tử của các ngành, địa phương để cung cấp các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp ở mức độ 3, 4. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
21 |
Duy trì, nâng cấp, nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử (DC), Trung tâm điều hành Đô thị thông minh (IOC) và Trung tâm giám sát an toàn, an ninh không gian mạng (SOC) của tỉnh. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
22 |
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
23 |
Sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật để phân tích cảm xúc, kết nối với Bản đồ Bộ phận Một cửa để đưa ra kết quả đánh giá khách quan, trung thực, chính xác về sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về tinh thần, thái độ phục vụ của nhân sự tại Bộ phận Một cửa |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
24 |
Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ tại Bộ phận Một cửa |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
25 |
Tham mưu cấp có thẩm quyền để cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện các dự án, nhiệm vụ của Chương trình hành động này. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hằng năm |
Đ/c Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh |
|
26 |
Đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ nước ngoài và các đối tác quốc tế cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hằng năm |
Đ/c Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh |
|
27 |
Triển khai hiệu quả các giải pháp theo Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó có giải pháp về nguồn vốn, quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2025 |
Đ/c Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh |
|
28 |
Ứng dụng công nghệ thông tin và cách mạng 4.0 để nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý và điều hành trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư; tài chính, ngân sách nhà nước. Thực hiện quản lý điều hành theo các chỉ tiêu KPI trong lĩnh vực kế hoạch, tài chính. Phân tích và dự báo để giúp các nhà quản lý điều hành một cách nhanh chóng, hiệu quả. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, Ngân hàng nhà nước tỉnh Yên Bái; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
29 |
Xây dựng CSDL ngành Kế hoạch, Tài chính theo mô hình dữ liệu tập trung, cập nhật thời gian thực hiện và có khả năng chia sẻ. Thông tin chia sẻ và các ứng dụng được lưu trữ và quản lý tập trung giúp dễ dàng quản trị, nâng cấp, Đáp ứng được các yêu cầu về an toàn và an ninh thông tin. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, Ngân hàng nhà nước tỉnh Yên Bái; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
30 |
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện chương trình này theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản pháp lý có liên quan. |
Sở Tài chính |
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Hằng năm |
Đ/c Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
31 |
Tham mưu chính sách đãi ngộ, kế hoạch thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin trình độ cao phục vụ chuyển đổi số của tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương |
2022-2025 |
Đ/c Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh |
|
32 |
Triển khai nhiệm vụ lồng ghép tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Hằng năm |
Đ/c Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh |
|
33 |
Phối hợp các cơ quan, đơn vị rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức công nghệ thông tin ở từng cơ quan, đơn vị để đảm bảo lực lượng nòng cốt tham mưu công tác quản lý và trực tiếp vận hành các hệ thống công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số. |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan |
Năm 2022 |
Đ/c Trần Huy Tuấn Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
34 |
Tận dụng tốt kết quả triển khai dự án Y tế thông minh theo Đề án ĐTTM tỉnh Yên Bái, tiếp tục nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và hệ thống thông tin của các cơ sở y tế để có môi trường số cho bệnh án điện tử hoạt động. Các bệnh viện tuyến tỉnh hoàn thành hệ thống bệnh án điện tử vào năm 2025, tiến tới hoàn thành bệnh án điện tử trên toàn ngành y tế của tỉnh vào năm 2030. Các cơ sở y tế xây dựng cơ sở dữ liệu của mình phục vụ cho khám, chữa bệnh và cung cấp dữ liệu cho trung tâm dữ liệu y tế của tỉnh, chú trọng tới các hệ dữ liệu chuyên ngành. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
35 |
Xây dựng và triển khai hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân theo mẫu do Bộ Y tế ban hành, đảm bảo 95% người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử vào năm 2025. Phát triển các ứng dụng, nền tảng số cung cấp kiến thức phòng bệnh, khám bệnh và chăm sóc sức khỏe thông minh để người dân có thể tra cứu thông tin dễ dàng, hiệu quả. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
36 |
Triển khai sử dụng rộng rãi các hệ thống hỗ trợ khám, chữa bệnh thông minh với bệnh án điện tử tại các bệnh viện. Triển khai phần mềm quản lý hoạt động các trạm y tế có kết nối với các bệnh viện tuyến tỉnh để làm cơ sở cho khám chữa bệnh từ xa. Mục tiêu đến năm 2025, có ít nhất 25% cơ sở khám chữa bệnh tại tỉnh Yên Bái có dịch vụ chăm sóc, khám, chữa bệnh từ xa. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
37 |
Triển khai việc quản lý số ngành y tế của tỉnh và cung cấp dữ liệu y tế mở cho người dân. Triển khai hệ thống thu thập dữ liệu y tế và sử dụng hiệu quả các công cụ phân tích dữ liệu khám, chữa bệnh, quản lý thuốc, nhân lực, trang thiết bị... |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
38 |
Phát triển nhân lực chuyên trách về công nghệ thông tin và thường xuyên bổ túc kiến thức sử dụng công nghệ số cho cán bộ, nhân viên ngành y tế của tỉnh. Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ thông minh trong y tế với sự kết hợp với các trường, viện nghiên cứu, doanh nghiệp; ưu tiên bố trí ngân sách cho các đề tài nghiên cứu y tế thông minh. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
39 |
Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong giáo dục đến đội ngũ giáo viên và học sinh; nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ số cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục qua chương trình tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
40 |
Tận dụng tốt kết quả triển khai dự án Giáo dục thông minh theo Đề án Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, tiếp tục xây dựng hạ tầng số cho ngành giáo dục và đào tạo theo hướng hiện đại, thiết thực và hiệu quả. Đến năm 2025, 100% trường học được kết nối đường truyền băng thông rộng; 100% học sinh, sinh viên các cấp được tiếp cận Internet và kho học liệu trực tuyến; xây dựng thư viện số và hệ thống học trực tuyến tại các trường cao đẳng và cơ sở giáo dục phổ thông. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
41 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và các nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, kết hợp học trên lớp và học trực tuyến, kiểm tra và đánh giá kết quả dạy và học với các nền tảng giáo dục mới. “Đến năm 2025, 100% các trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia có trang thông tin điện tử cung cấp những thông tin về cơ sở vật chất, chương trình học, đội ngũ giáo viên. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
42 |
Triển khai hệ thống thông tin quản lý giáo dục bao gồm: cơ sở dữ liệu giáo dục của tỉnh kết nối, liên thông với hệ thống thông tin của các trường và sử dụng công cụ phân tích dữ liệu để quản lý hoạt động giáo dục; triển khai hệ thống họp, hội thảo, tập huấn qua mạng. Đến năm 2025, 100% trường học, cơ sở giáo dục ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, quản trị nhà trường, từ quản lý học sinh, sinh viên, giáo viên, cán bộ đến quá trình học tập, thời khóa biểu |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
43 |
Triển khai áp dụng mô hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật, kinh doanh, doanh nghiệp. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
44 |
Từng bước phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng chú trọng nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính xác, tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ số trong nền kinh tế. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
45 |
Tập trung xây dựng các hệ thống dữ liệu lớn của ngành như về đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy sản. Xây dựng mạng lưới quan sát, giám sát tích hợp trên không và mặt đất phục vụ các hoạt động nông nghiệp. Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất đai để người nông dân nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, hỗ trợ chia sẻ các thiết bị nông nghiệp qua các nền tảng số. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
46 |
Ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử trong nông nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công thương, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
Giai đoạn 2022-2025 |
Đ/c Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
47 |
Thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý đê có các chính sách, điều hành kịp thời phát triển nông nghiệp như dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
48 |
Lồng ghép các nội dung về chuyển đổi số trong việc triển khai Chương trình, dự án về nông nghiệp, phát triển nông thôn tại địa phương. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
49 |
Phát triển hệ thống giao thông thông minh, tập trung vào các hệ thống giao thông đô thị, các đường cao tốc, quốc lộ. Mỗi phương tiện ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ. |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, các doanh nghiệp Viễn thông - Công nghệ thông tin |
2022-2025 |
Đ/c Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
50 |
Chuyển đổi số việc quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đối với công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng, công tác bảo trì, công tác quản lý, tổ chức khai thác, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông. |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
51 |
Chuyển đổi việc quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe ôtô, môtô; quản lý người điều khiển phương tiện; quản lý các hình thức giao thông công cộng như: xe buýt, taxi,... |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
52 |
Chuyển đổi hạ tầng logistics như: cảng thủy nội địa, kho vận... |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
53 |
Xây dựng hệ thống thông tin logistics trên nền tảng GIS, từng bước thiết lập đồng bộ nền tảng giao dịch số về logistics để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước. |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
54 |
Xây dựng và làm đầy đủ phiên bản số của hệ thống logistics diễn đạt trạng thái thực tất cả các công đoạn của chuỗi dịch vụ logistics: Sản xuất - Bao bì, dán nhãn - Chứng nhận xuất xứ - Vận chuyển nội địa - Hải quan - Kho bãi - Cảng, bốc xếp - Vận tải quốc tế - Kiểm tra - Giao nhận. |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Công thương, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
55 |
Hoàn thành xây dựng các cơ sở dữ liệu theo Quyết định số 2178/QĐ- TTg ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương”. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
56 |
Triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên tai. Xây dựng hệ thống giám sát thu gom chất thải rắn thời gian thực. Xây dựng hệ thống tính toán dữ liệu quy hoạch môi trường cho phát triển bền vững. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
57 |
Xây dựng các hệ thống dự báo, hỗ trợ ra quyết định, ứng dụng công nghệ viễn thám, vệ tinh bản đồ 3D trong quản lý ngành tài nguyên và môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
58 |
Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp theo hướng chú trọng phát triển các trụ cột: xây dựng chiến lược và cơ cấu tổ chức thông minh, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng nhà máy thông minh, vận hành thông minh, phát triển các sản phẩm thông minh. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
59 |
Chuyển đổi số trong quản lý, vận hành và khai thác hạ tầng khu công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ sản xuất, kinh doanh, cung cấp các dịch vụ thông minh cho dự án thứ cấp hiện tại và sẽ đầu tư trong khu công nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
60 |
Chuyển đổi số trong lĩnh vực năng lượng của tỉnh, ưu tiên cho hai mục tiêu là tiết kiệm năng lượng và phát triển các phương án khai thác năng lượng tái tạo trong một đô thị thông minh. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
61 |
Chuyển đổi số trong lĩnh vực thương mại, tập trung phát triển thương mại điện tử, kết nối để tạo thêm các chuỗi liên kết mới giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành, xúc tiến thương mại điện tử... |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
62 |
Phối hợp tổ chức và tham gia các sự kiện thương mại điện tử thường niên mang tính kích cầu và mở rộng cho hoạt động thương mại điện tử xuyên biên giới; tạo môi trường cho các tổ chức, doanh nghiệp quảng bá sản phẩm và môi trường cho các mô hình thương mại điện tử tiên tiến để người tiêu dùng trải nghiệm, xây dựng thói quen, kỹ năng thương mại điện tử mới, Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành hàng để tạo thêm các chuỗi liên kết mới |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
63 |
Xây dựng gian hàng “Made in Yên Bái” trên một số sàn thương mại điện tử lớn của Việt Nam và thế giới |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
64 |
Tăng cường xây dựng các hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử. Thúc đẩy việc áp dụng bản đồ số quốc gia mở trong hoạt động thương mại điện tử và logistics. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
65 |
Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực thi pháp luật về thương mại điện tử thông qua việc thường xuyên tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thương mại điện tử. Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao du lịch |
|
|
|
|
|
66 |
Xây dựng các giải pháp về du lịch cho khách tham quan du lịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái: Tiếp cận Internet tốc độ cao; Khuyến khích các điểm du lịch cung cấp các dịch vụ Internet không dây (kết nối Wifi) miễn phí cho tất cả khách du lịch; Nội dung về điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch sẽ được chuẩn hóa nhằm cung cấp những thông tin tốt nhất đến với khách du lịch; Xây dựng các ứng dụng hỗ trợ khách du lịch, ứng dụng công nghệ thực tế ảo, công nghệ trí tuệ nhân tạo và các công nghệ mới khác nhằm đưa đến những dịch vụ tốt nhất về trải nghiệm, tiện dụng, tăng giá trị và sức hấp dẫn đối với khách du lịch cũng như các điểm đến du lịch; Đẩy mạnh các dịch vụ thanh toán trực tuyến (qua ví, thẻ ngân hàng trực tuyến, QR Code...) ở tất cả các điểm đến du lịch. |
Sở Văn hóa và Thể thao du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, các doanh nghiệp Viễn thông - Công nghệ thông tin |
2022-2025 |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
67 |
100% công tác quản lý liên quan đến du lịch (các cơ sở cung cấp dịch vụ cho du lịch, hướng dẫn viên, công ty khai thác du lịch...) được điện tử hóa, số hóa. |
Sở Văn hóa và Thể thao du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
68 |
Xây dựng và triển khai giải pháp du lịch qua hình ảnh đối với những di tích lịch sử quan trọng của tỉnh, qua đó cung cấp những thông tin chính thống đối với vấn đề văn hóa, lịch sử của tỉnh. |
Sở Văn hóa và Thể thao du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
Đ/c Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh Yên Bái |
|
|
|
|
|
69 |
Hỗ trợ các ngân hàng thương mại thực hiện các nội dung liên quan đến ngân hàng số trên địa bàn. Đưa dịch vụ tài chính- ngân hàng đến gần hơn những đối tượng vùng sâu, vùng xa chưa có khả năng tiếp cận hoặc chưa được ngân hàng phục vụ dựa vào sự đổi mới sáng tạo của công nghệ như thanh toán di động, cho vay ngang hàng. |
Ngân hàng Nhà nước tỉnh Yên Bái |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
2022-2025 |
Đ/c Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
[1] Các chỉ tiêu tại Chương trình hành động này thay thế các chỉ tiêu tương ứng tại Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
[2] Xếp hạng Chuyển đổi số của tỉnh Yên Bái năm 2020 theo công bố của Bộ Thông tin và Truyền thông là 40/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trong đó Chính quyền số xếp hạng 47/63; Kinh tế số xếp hạng 39/63; Xã hội số xếp hạng 29/63).