Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 227/KH-UBND
Ngày ban hành 25/10/2022
Ngày có hiệu lực 25/10/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Văn Phi
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 227/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 25 tháng 10 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Thực hiện Quyết định 1408/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021-2030;

Thực hiện Quyết định số 1527/QĐ-BNN-TCTS ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Đề án phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021-2030,

Sau khi xem xét nội dung kiến nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4257/TTr-SNN ngày 15 tháng 8 năm 2022; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đề án phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, với nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai phù hợp với Quyết định 1408/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021-2030 và điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh.

b) Phát triển tốt chuỗi giá trị thủy sản gắn với kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp nhằm góp phần vào chiến lược phát triển ngành hàng chế biến thủy sản của tỉnh.

2. Yêu cầu

a) Thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021-2030 theo đúng mục tiêu, quan điểm được phê duyệt.

b) Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, nội dung cần thực hiện để thúc đẩy phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh.

c) Phân công, quy định trách nhiệm cụ thể cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác triển khai thực hiện kế hoạch.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tổ chức liên kết sản xuất thủy sản theo chuỗi giá trị sản phẩm để nâng cao khả năng cung cấp nguyên liệu cho khâu chế biến, đảm bảo đủ số lượng, chất lượng và giá cả hợp lý.

2. Thực hiện việc truy xuất nguồn gốc và xúc tiến thương mại các sản phẩm thủy sản; xây dựng các kho lạnh bảo quản thủy sản; hình thành hệ thống kênh phân phối sản phẩm thủy sản.

3. Hiện đại hóa công nghệ, áp dụng tiến bộ kỹ thuật và hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào chế biến và bảo quản thủy sản để tạo ra sản phẩm giá trị gia tăng cao, đảm bảo chất lượng về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; nâng cao hiệu quả kinh tế và năng lực cạnh tranh, bước đầu tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu.

4. Hình thành các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm có thương hiệu và sức cạnh tranh cao trên thị trường. Sản xuất, chế biến các sản phẩm dựa trên nhu cầu và tín hiệu của thị trường.

5. Khuyến khích các mô hình hỗ trợ các cơ sở sơ chế, chế biến, các mô hình nuôi trồng thủy sản có liên kết chuỗi, xây dựng thương hiệu. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, tập huấn kỹ thuật và xúc tiến thương mại đối với các chương trình, mô hình phát triển chế biến thủy sản gn với tiêu thụ sản phẩm.

III. GIẢI PHÁP

1. Tổ chức sản xuất

a) Tổ chức sản xuất theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, phát huy tiềm năng thế mạnh của tỉnh. Tập trung rà soát, quy hoạch vùng khuyến khích cơ sở chế biến thủy sản gắn với quy hoạch nuôi trng thủy sản, xây dựng vùng sản xuất tập trung để giảm chi phí vận chuyển và tổn thất sau thu hoạch.

b) Thúc đẩy phát triển các mô hình chuỗi giá trị thực phẩm thủy sản an toàn, các mô hình liên doanh, liên kết giữa cơ sở chế biến tiêu thụ với cơ sở nuôi trồng thủy sản; thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào chế biến, bảo quản sản phẩm gắn với thị trường tiêu thụ.

c) Hỗ trợ các doanh nghiệp chế biến, bảo quản thực phẩm quy mô công nghiệp áp dụng các chương trình quản lý chất lượng tiên tiến trong chế biến, như: GMP/SSOP, HACCP, ISO 22000,...; sản phẩm thủy sản được cấp mã số vùng nuôi, mã nhà sơ chế, truy xuất nguồn gốc theo yêu cầu ....

d) Tổ chức bảo tồn, khai thác nguồn lợi thủy sản và phát triển nuôi trồng thủy sản gắn kết chặt chẽ, hài hòa lợi ích với phát triển các ngành kinh tế khác như du lịch, năng lượng, giao thông và phát triển đô thị, công nghiệp,...

2. Phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ

a) Giới thiệu, làm cầu nối chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ kỹ thuật tiên tiến trong chế biến, bảo quản và vận chuyển thủy sản, giảm tổn thất sau thu hoạch.

b) Hỗ trợ, khuyến khích, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong nhân giống thủy sản nhằm bảo tồn và phát triển các ging loài thủy sản có giá trị khoa học, kinh tế cao; điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản, hình thành khu vực cư trú nhân tạo, khu bảo vệ nguồn lợi cho các loài thủy sản.

[...]