Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 221/KH-UBND |
Ngày ban hành | 16/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 16/12/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 221/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích
Nhằm thống nhất nhận thức và hành động, đề ra kế hoạch, lộ trình cụ thể thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu trong giai đoạn 2021-2025. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm, hiệu quả trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, đơn vị; góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII.
2. Yêu cầu
Việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành tập trung của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ và có hiệu quả giữa các ngành, các cấp, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp; phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cấp, ngành, đơn vị gắn với kiểm tra, đánh giá theo định kỳ việc triển khai thực hiện.
1. Mục tiêu chung
Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh để thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư,thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhằm hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, đưa Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá, toàn diện, bền vững trong khu vực miền núi phía Bắc.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2021-2025, thu hút được khoảng 45.000-50.000 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) khoảng 15.000-20.000 tỷ đồng.
- Mục tiêu cụ thể chia theo huyện, thành phố giai đoạn 2021-2025:
+ Thành phố Tuyên Quang: 29.340 tỷ đồng;
+ Huyện Sơn Dương: 8.230 tỷ đồng;
+ Huyện Yên Sơn: 5.570 tỷ đồng;
+ Huyện Na Hang: 3.670 tỷ đồng;
+ Huyện Chiêm Hóa: 1.600 tỷ đồng;
+ Huyện Hàm Yên: 1.590 tỷ đồng;
+ Huyện Lâm Bình: 370 tỷ đồng.
- Mục tiêu cụ thể chia theo ngành, lĩnh vực:
+ Khu đô thị, khu dân cư: 25.000 tỷ đồng;
+ Công nghiệp: 9.000 tỷ đồng;
+ Hạ tầng khu, cụm công nghiệp; bến xe, bến cảng, bến thủy nội địa…: 5.600 tỷ đồng;
+ Dịch vụ, thương mại, du lịch: 5.300 tỷ đồng;
+ Thể thao (sân gofl, dịch vụ thể thao khác): 2.500 tỷ đồng;
+ Sản xuất nông nghiệp: 2.000 tỷ đồng;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 221/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích
Nhằm thống nhất nhận thức và hành động, đề ra kế hoạch, lộ trình cụ thể thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu trong giai đoạn 2021-2025. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm, hiệu quả trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, đơn vị; góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII.
2. Yêu cầu
Việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành tập trung của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ và có hiệu quả giữa các ngành, các cấp, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp; phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cấp, ngành, đơn vị gắn với kiểm tra, đánh giá theo định kỳ việc triển khai thực hiện.
1. Mục tiêu chung
Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh để thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư,thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhằm hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, đưa Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá, toàn diện, bền vững trong khu vực miền núi phía Bắc.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2021-2025, thu hút được khoảng 45.000-50.000 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) khoảng 15.000-20.000 tỷ đồng.
- Mục tiêu cụ thể chia theo huyện, thành phố giai đoạn 2021-2025:
+ Thành phố Tuyên Quang: 29.340 tỷ đồng;
+ Huyện Sơn Dương: 8.230 tỷ đồng;
+ Huyện Yên Sơn: 5.570 tỷ đồng;
+ Huyện Na Hang: 3.670 tỷ đồng;
+ Huyện Chiêm Hóa: 1.600 tỷ đồng;
+ Huyện Hàm Yên: 1.590 tỷ đồng;
+ Huyện Lâm Bình: 370 tỷ đồng.
- Mục tiêu cụ thể chia theo ngành, lĩnh vực:
+ Khu đô thị, khu dân cư: 25.000 tỷ đồng;
+ Công nghiệp: 9.000 tỷ đồng;
+ Hạ tầng khu, cụm công nghiệp; bến xe, bến cảng, bến thủy nội địa…: 5.600 tỷ đồng;
+ Dịch vụ, thương mại, du lịch: 5.300 tỷ đồng;
+ Thể thao (sân gofl, dịch vụ thể thao khác): 2.500 tỷ đồng;
+ Sản xuất nông nghiệp: 2.000 tỷ đồng;
+ Y tế, giáo dục, môi trường: 970 tỷ đồng.
1. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Tăng cường tuyên truyền phổ biến pháp luật; thường xuyên rà soát để sửa đổi, bổ sung, thay thế bãi bỏ hoặc hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật nhằm thu hút đầu tư, tạo điều kiện thông thoáng cho các nhà đầu tư thực hiện đầu tư kinh doanh có hiệu quả.
b) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong các lĩnh vực, trọng tâm làm thủ tục hành chính trong đầu tư, kinh doanh.
a) Là cơ quan thường trực tổ chức theo dõi, đôn đốc, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ quan liên quan triển khai thực hiện.
b) Rà soát các thủ tục hành chính, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định do cắt giảm thủ tục hành chính và rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, thủ tục đầu tư. Nghiên cứu xây dựng và ban hành Sổ tay hướng dẫn quy định thực hiện dự án đầu tư.
c) Đề xuất thực hiện thí điểm cơ chế một cửa, một đầu mối thực hiện tiếp nhận, trả kết quả thực hiện thủ tục đầu tư các dự án. Là cơ quan đầu mối, thường xuyên theo dõi, nắm tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, kịp thời tham mưu các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thường xuyên rà soát, kiểm tra và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi chủ trương đầu tư, chấm dứt hoạt động dự án không triển khai hoặc triển khai quá chậm làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư và giảm hiệu quả sử dụng đất.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, hệ thống hóa các cơ chế, chính sách về đầu tư trong văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời tham mưu ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế theo quy định.
e) Xây dựng và triển khai thực hiện Hệ thống phần mềm quản lý các dự án đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục các dự án thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025.
3. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
a) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
b) Rà soát các thủ tục hành chính, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định do cắt giảm thủ tục hành chính và rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, thủ tục đầu tư vào khu công nghiệp.
c) Chịu trách nhiệm trong công tác xúc tiến, vận động thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Rà soát, kiểm tra và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi chủ trương đầu tư, chấm dứt hoạt động dự án không triển khai hoặc triển khai quá chậm làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư và giảm hiệu quả sử dụng đất.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Nghiên cứu, đề xuất thành lập Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố.
b) Hằng năm, tổng hợp, xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
c) Rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền đảm bảo rút ngắn thời gian xử lý, giải quyết thủ tục hành chính, nhất là các thủ tục có liên quan đến sử dụng đất, khoáng sản và đánh giá tác động môi trường của dự án.
đ) Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với các dự án vi phạm quy định của pháp luật về đất đai, khoáng sản, môi trường, nhất là các dự án đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không triển khai hoặc triển khai quá chậm so với quy định của pháp luật và các dự án có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường.
e) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện, nâng cao chỉ số Tiếp cận đất đai.
a) Xây dựng kế hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn 2021-2025.
b) Thực hiện tốt các hoạt động khuyến công, giúp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp đào tạo, nâng cao trình độ lao động, đổi mới, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất. Cung cấp thông tin và dự báo về tình hình cung, cầu, giá cả thị trường giúp doanh nghiệp chủ động trong sản xuất, kinh doanh.
a) Nghiên cứu, rà soát, điều chỉnh quy hoạch và xây dựng quy hoạch về hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch đô thị; lập danh mục các dự án mời gọi đầu tư, chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi, đôn đốc triển khai các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quản lý, như sản xuất vật liệu xây dựng, nhà ở, dự án khu đô thị,...
b) Rà soát, đơn giản hóa và rút ngắn thời gian các thủ tục hành chính trong thẩm định, phê duyệt quy hoạch và cấp phép xây dựng.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao chỉ số Tiếp cận đất đai.
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiến hành rà soát, đánh giá công nghệ đã được sử dụng tại các dự án đang triển khai, kiến nghị biện pháp xử lý đối với các cơ sở sản xuất sử dụng công nghệ lạc hậu gây ô nhiễm môi trường.
b) Nghiên cứu, đề xuất quy định hỗ trợ đầu tư về chuyển giao công nghệ, hỗ trợ đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước sử dụng công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học.
8. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
a) Rà soát, nghiên cứu tham mưu quy định về hỗ trợ đào tạo nghề trong các doanh nghiệp.
b) Thường xuyên phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và cơ quan liên quan để kịp thời giải quyết các mâu thuẫn giữa chủ doanh nghiệp và người lao động, quan tâm đến chế độ, quyền lợi của người lao động tại các doanh nghiệp.
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu các giải pháp về cải thiện, nâng cao về chỉ số Đào tạo lao động.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân, tạo đồng thuận cao trong việc thu hút đầu tư.
b) Rà soát quy hoạch, tham mưu đề xuất danh mục các dự án mời gọi đầu tư, chịu trách nhiệm xúc tiến, quản lý, theo dõi các dự án trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
c) Phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng, ứng dụng phần mềm tiếp nhận và trả kết quả liên thông giữa các cơ quan gắn với việc xây dựng Chính quyền số.
d) Duy trì, vận hành và quản lý có hiệu quả Cổng thông tin điện tử của tỉnh, hỗ trợ các cơ quan trong việc tuyên truyền, quảng bá; thường xuyên theo dõi, đôn đốc và kiểm soát việc đăng tải, cập nhật thông tin, dữ liệu, nhất là các dữ liệu về quy trình, thủ tục hành chính tại các trang thông tin điện tử của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
đ) Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao chỉ số Tính minh bạch trong tiếp cận thông tin.
a) Chỉ đạo việc đảm bảo an ninh, trật tự cho hoạt động của các doanh nghiệp và nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh.
b) Xem xét, xử lý nghiêm đối với các trường hợp có hành động kích động, gây rối, phá hoại đến hoạt động triển khai dự án và sản xuất kinh doanh của nhà đầu tư.
c) Có biện pháp can thiệp kịp thời, có hiệu quả để tạo tâm lý yên tâm cho nhà đầu tư khi triển khai thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh.
a) Rà soát, tham mưu điều chỉnh giá đất phù hợp với quy định của pháp luật, thực tế thị trường và đảm bảo tính cạnh tranh trong thu hút đầu tư.
b) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế và ngăn chặn việc chuyển giá của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định của tỉnh chính sách miễn, giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh để đảm bảo công bằng, bình đẳng giữa các nhà đầu tư trên cùng địa bàn.
a) Thường xuyên đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính và đạo đức công vụ tại các sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để kịp thời chấn chỉnh.
b) Tổ chức các lớp đào tạo về kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết công việc cho đội ngũ cán bộ công chức để cải thiện về thái độ phục vụ, nâng cao phương pháp làm việc chuyên nghiệp đối với các công việc liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp.
a) Phát huy hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công.
b) Theo dõi, kiểm tra, giám sát thời gian giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành đảm bảo giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo mục tiêu đề ra.
a) Nâng cao chất lượng kiểm tra đề xuất xây dựng quyết định, thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, loại bỏ những quy định mâu thuẫn, chồng chéo, không hợp lý, khả thi, gây khó khăn trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh.
b) Kịp thời đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của tỉnh lên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật để người dân, doanh nghiệp, nhà đầu tư dễ tiếp cận.
c) Phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc cải thiện, nâng cao chỉ số Thiết chế pháp lý và Chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (B1).
d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh đúng quy định hiện hanh.
a) Chủ động rà soát, tham mưu đề xuất danh mục dự án vận động, thu hút đầu tư thuộc ngành, địa bàn quản lý.
b) Phối hợp với Trung tâm xúc tiến đầu tư để triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư liên quan đến ngành, địa bàn quản lý.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện công tác vận động, xúc tiến đầu tư vào tỉnh Tuyên Quang.
b) Xây dựng Kế hoạch Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh trong thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch.
c) Tham mưu tiếp tục tổ chức Chương trình “Cà phê doanh nhân” với các nội dung đổi mới, "Hội nghị gặp gỡ, đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp” để nắm bắt tâm tư nguyện vọng và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ hàng hóa cho doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục phối hợp thực hiện Đề án Xây dựng Bộ chỉ số năng lực cạnh tranh và Kế hoạch khảo sát đánh giá cảm nhận của doanh nghiệp về môi trường đầu tư và kinh doanh của cấp huyện, thành phố và các sở, ngành tỉnh Tuyên Quang.
17. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; Tăng cường công tác thông tin, quản lý dữ liệu đầu tư và thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo về xúc tiến đầu tư và quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn.
b) Nghiên cứu thành lập Ban chỉ đạo thực hiện giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn quản lý. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn.
c) Chỉ đạo sát sao các Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc giải phóng mặt bằng, thu hồi đất và giao đất cho các dự án án đầu tư. Tổ chức tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận trong nhân dân tại địa phương nghiêm chỉnh chấp hành quy định về bồi thường, giải phóng mặt bằng.
18. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
a) Tăng cường công tác tuyên truyền về môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh. Nghiên cứu, bổ sung chuyên trang, chuyên mục về môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh.
b) Chủ động xây dựng kịch bản tuyên truyền hàng tháng, phối hợp với các sở, ngành liên quan về nội dung, hình thức và cách thức thực hiện.
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối chủ trì, theo dõi, tổng hợp hàng quý, năm hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch. Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các đơn vị được phân công nhiệm vụ.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang:
a) Tổ chức quán triệt, nâng cao trách nhiệm từng cán bộ, công chức của đơn vị theo nhiệm vụ được phân công. Nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh.
b) Căn cứ nhiệm vụ được phân công khẩn trương xây dựng Kế hoạch thực hiện. Định kỳ hàng quý, năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch, các đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỤC TIÊU THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ THEO ĐỀ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT |
Ngành, lĩnh vực |
Phân bổ kế hoạch thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|||||||
Tổng số |
Trong đó chia theo huyện, thành phố |
|||||||||
TP Tuyên Quang |
Yên Sơn |
Sơn Dương |
Hàm Yên |
Chiêm Hóa |
Na Hang |
Lâm Bình |
||||
|
Tổng cộng |
50.370,0 |
29.340,0 |
5.570,0 |
8.230,0 |
1.590,0 |
1.600,0 |
3.670,0 |
370,0 |
|
1 |
Công nghiệp |
9.000,0 |
4.000,0 |
1.000,0 |
3.000,0 |
500,0 |
500,0 |
|
|
|
2 |
Dịch vụ, thương mại, du lịch |
5.300,0 |
500,0 |
200,0 |
500,0 |
200,0 |
200,0 |
3.500,0 |
200,0 |
|
3 |
Nông nghiệp |
2.000,0 |
100,0 |
700,0 |
500,0 |
200,0 |
300,0 |
100,0 |
100,0 |
|
4 |
Khu đô thị, khu dân cư |
25.000,0 |
20.500,0 |
2.000,0 |
1.500,0 |
500,0 |
500,0 |
|
|
|
5 |
Hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; bến xe, bến cảng,… |
5.600,0 |
2.500,0 |
1.000,0 |
2.000,0 |
60,0 |
|
20,0 |
20,0 |
|
6 |
Giáo dục - dạy nghề |
100,0 |
50,0 |
20,0 |
30,0 |
|
|
|
|
|
7 |
Y tế |
340,0 |
190,0 |
|
150,0 |
|
|
|
|
|
8 |
Thể thao |
2.500,0 |
1.200,0 |
500,0 |
500,0 |
100,0 |
100,0 |
50,0 |
50,0 |
|
9 |
Môi trường |
530,0 |
300,0 |
150,0 |
50,0 |
30,0 |
|
|
|
|