Kế hoạch 2063/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 60-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW "về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045" do tỉnh Kon Tom ban hành

Số hiệu 2063/KH-UBND
Ngày ban hành 03/07/2023
Ngày có hiệu lực 03/07/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Lê Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2063/KH-UBND

Kon Tum, ngày 03 tháng 7 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 60-CTR/TU NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2023 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHÓA XVI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII "VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045"

Thực hiện Chương trình số 60-CTr/TU ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII "về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045", Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Phấn đấu từng bước đưa tỉnh Kon Tum có ngành công nghiệp phát triển hiện đại. Nâng cao năng lực sản xuất, cạnh tranh của ngành nông nghiệp trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ khoa học và công nghệ. Các ngành dịch vụ được tổ chức lại đồng bộ, hiệu quả với sản phẩm đa dạng và chất lượng được nâng cao.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

2.1. Đến năm 2030

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm (GRDP) bình quân khoảng trên 9,5%/năm; GRDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đến năm 2030 đạt khoảng trên 110 triệu đồng/người; phấn đấu đóng góp của TFP vào tăng trưởng kinh tế khoảng 45%.

Tỷ lệ lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản dưới 56%; tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ đạt 52% trở lên. Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP đạt khoảng trên 25% GRDP; tỷ trọng kinh tế số đạt khoảng trên 20% GRDP.

Tỷ lệ đô thị hóa đạt tối thiểu 45%. Bảo tồn và tăng độ che phủ rừng, xây dựng môi trường xanh, sạch đảm bảo tiêu chuẩn của Việt Nam, khu vực và thế giới; tỷ lệ độ che phủ rừng đến năm 2030 duy trì 64%.

2.2. Tầm nhìn đến năm 2045: Kinh tế của tỉnh phát triển “ổn định - bền vững - công bằng”; đáp ứng các chỉ tiêu xã hội ngày càng tốt hơn; sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực tăng trưởng; có không gian sản xuất và sinh hoạt xã hội hướng xanh, thích nghi với biến đổi khí hậu; quốc phòng, an ninh được bảo đảm.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tăng cường trách nhiệm của các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, chịu trách nhiệm chính về việc tham mưu để phấn đấu đến năm 2030 hoàn thành các chỉ tiêu.

1.1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm (GRDP) bình quân khoảng trên 9,5%/năm; GRDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đến năm 2030 đạt khoảng trên 110 triệu đồng/người.

1.2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ: Phấn đấu đóng góp của TFP vào tăng trưởng kinh tế khoảng 45%.

1.3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Tỷ lệ lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản dưới 56%; tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ đạt 52% trở lên.

1.4. Giám đốc Sở Công Thương: Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP đạt khoảng trên 25% GRDP;

1.5. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông: Tỷ trọng kinh tế số đạt khoảng trên 20% GRDP.

1.6. Giám đốc Sở Xây dựng: Tỷ lệ đô thị hóa đạt tối thiểu 45%.

1.7. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Bảo tồn và tăng độ che phủ rừng, xây dựng môi trường xanh, sạch đảm bảo tiêu chuẩn của Việt Nam, khu vực và thế giới; tỷ lệ độ che phủ rừng đến năm 2030 duy trì 64%.

2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt.

2.1. Các sở, ban ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Tổ chức nghiên cứu tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nội dung của Chương trình số 60-CTr/TU ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.

2.2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, phương tiện thông tin đại chúng làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức và tạo sự đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp, chủ các doanh nghiệp và toàn thể Nhân dân trên địa bàn tỉnh để thực hiện thắng lợi mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

3. Triển khai thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

3.1. Các sở, ban ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

Tiếp tục cụ thể hóa và tập trung thực hiện hiệu quả các nghị quyết, chương trình, chỉ thị của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, các Văn bản triển khai của Ủy ban nhân dân tỉnh(1),… Rà soát, cập nhật kịp thời các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước để hoàn thiện cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển. Chú trọng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu và triển khai, gắn với tạo điều kiện trích lập và sử dụng hiệu quả quỹ đầu tư cho khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp.

Tăng cường huy động, sử dụng nguồn lực đầu tư hạ tầng dùng chung, hạ tầng liên kết vùng. Tạo điều kiện thuận lợi thu hút các dự án lớn, dự án công nghệ cao, thu hút FDI từ các nước phát triển đối với các lĩnh vực ưu tiên của tỉnh. Nâng cao chất lượng hoạt động khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Đẩy mạnh xã hội hóa, cơ cấu lại ngành các dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, nhất là trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, y tế, giáo dục, logistics, du lịch, các dịch vụ mới của kinh tế số…

3.2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan: Đẩy mạnh triển khai thực hiện Kế hoạch số 3894/KH-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 1250/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 1319/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 về phát triển Chính quyền số tỉnh Kon Tum đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 3549/KH-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 về thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

[...]