ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
202/KH-UBND
|
An
Giang, ngày 13 tháng 04 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH
AN GIANG GIAI ĐOẠN 2017-2020
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2016 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc ban
hành Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2566/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bảo tồn
đa dạng sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
ban hành kế hoạch thực hiện Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang
giai đoạn 2017-2020 (viết tắt là Quy hoạch), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Xác định rõ nội dung, công việc
cụ thể để triển khai Quy hoạch.
- Tập trung triển khai các dự
án, nhiệm vụ, quy hoạch chi tiết các khu bảo tồn theo Quy hoạch làm cơ sở xây dựng
kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện hàng năm.
- Phân công rõ trách nhiệm các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan trong
việc tổ chức thực hiện gắn với kiểm tra, giám sát nhằm tăng cường trách nhiệm của
các cấp, các ngành và các địa phương thực hiện Quy hoạch.
- Nhằm tạo nguồn vốn, xã hội
hóa các nguồn lực để triển khai các dự án ưu tiên theo Quy hoạch.
- Khai thác tiềm năng du lịch của
các khu bảo tồn, phát triển du lịch sinh thái gắn với sinh kế của người dân,
nâng cao đời sống cộng đồng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và bảo tồn đa
dạng sinh học.
- Tuyên truyền nâng cao năng lực,
nhận thức của nhân dân và cán bộ về bảo tồn đa dạng sinh học.
- Đưa ra các cơ chế, chính sách
nhằm thực hiện các nội dung của Quy hoạch được khả thi, kịp thời theo đúng tiến
độ và trình tự ưu tiên thực hiện.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa
dạng sinh học tỉnh An Giang.
2. Yêu cầu:
- Các nhiệm vụ, dự án đã phân
công trong Quy hoạch cần được tiến hành khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ,
có sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị tư vấn có liên quan, đáp ứng đúng tiến độ kế hoạch được duyệt.
- Kế hoạch thực hiện đảm bảo
tính khả thi, hiệu quả, phù hợp thực tiễn địa phương. Làm cơ sở lựa chọn các dự
án ưu tiên, có trọng tâm góp phần tạo sự chuyển biến trong lĩnh vực quản lý đa
dạng sinh học gắn phát triển du lịch sinh thái, phát triển sinh kế cộng đồng.
- Kiểm tra, giám sát có hiệu quả
đối với các nhiệm vụ, dự án của Quy hoạch trong quá trình triển khai; báo cáo kết
quả thực hiện Quy hoạch.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Truyền
thông, tuyên truyền các nội dung của quy hoạch:
- Tổ chức phổ biến sâu rộng nội
dung của Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 đến các cấp, các ngành, tổ chức, doanh nghiệp, các đoàn thể,
các tầng lớp nhân dân. Lồng ghép vào các nhiệm vụ tuyên truyền, tổ chức các lớp
tập huấn, xây dựng tài liệu bướm, sổ tay, pano tuyên truyền.
- Đăng tải nội dung của Quy hoạch
trên các trang thông tin điện tử, phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền
tới toàn thể cán bộ, nhân dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang nhằm
nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm, tạo sự đồng thuận xã hội và thống nhất
cao trong quá trình tổ chức thực hiện Quy hoạch.
- Hàng năm tổ chức từ 01 đến 02
hội nghị, hội thảo nhằm tìm ra các giải pháp hiệu quả để bảo tồn và hoàn thiện
hệ thống các khu bảo tồn đa dạng sinh học, hình thành hệ thống hành lang đa dạng
sinh học kết nối các hệ sinh thái; phát triển các nguồn gen quý hiếm, loài đặc
hữu có nguy cơ tuyệt chủng đã xác định được tại các khu bảo tồn của tỉnh; nâng
cao độ che phủ rừng, giảm các vụ xâm hại đến rừng và khai thác trái phép tài
nguyên sinh vật (chặt phá, đốt rừng, cháy rừng, săn bắt động vật hoang dã,…); bảo
vệ cảnh quan hiện hữu các khu bảo tồn, xây dựng cảnh quan nhân tạo để phát triển
tiềm năng du lịch của các khu bảo tồn và bảo tồn đa dạng sinh học.
2. Triển
khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án của quy hoạch:
- Trên cơ sở Quyết định số
2566/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bảo tồn
đa dạng sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và kế hoạch
được duyệt này các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố khẩn trương
triển khai các dự án, nhiệm vụ theo đúng lộ trình đề ra.
- Triển khai lập các dự án bảo tồn
đa dạng sinh học giai đoạn 2017-2020 theo Quy hoạch đã duyệt (đính kèm phụ lục).
3. Giải
pháp thực hiện quy hoạch:
- Giải pháp nguồn nhân lực:
Nâng cao năng lực cán bộ quản lý của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện, thị
xã, thành phố. Giai đoạn 2018-2020 cử từ 6 đến 10 cán bộ tham gia đào tạo trình
độ thạc sĩ, tiến sĩ trong và ngoài nước về đa dạng sinh học, quản lý nguồn gen,
sinh thái, khoa học môi trường, biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên nước,…
- Giải pháp về cơ chế chính
sách: Trên cơ sở các quy định pháp luật của Trung ương, tiến hành rà soát, tham
mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế chính sách về hỗ trợ vốn chuyển đổi cơ cấu
cây trồng vật nuôi theo hướng nuôi trồng các nguồn giống bản địa, quý hiếm, tìm
đầu ra cho các sản phẩm đặc sản của tỉnh; xây dựng cơ chế chính sách hoạt động
cho ban quản lý khu bảo tồn; tiếp tục xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích
các tổ chức, cá nhân, đặc biệt là cộng đồng địa phương tham gia bảo tồn đa dạng
sinh học. Chú trọng các chính sách bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, phát
triển lâm sản ngoài gỗ, nâng cao thu nhập gắn với chính sách giảm nghèo nhanh,
bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017-2020.
- Giải pháp về khoa học
công nghệ: Thực hiện các đề tài nghiên cứu cấp tỉnh về hệ sinh thái vùng Thất
Sơn, các hệ sinh thái thủy nội địa; thực hiện các mô hình quản lý tài nguyên rừng,
tài nguyên thủy sinh vật, mô hình gây nuôi và nhân giống các loài quý, hiếm,
loài bản địa để chuyển giao khoa học và công nghệ cho nhân dân để phát triển
sinh kế cộng đồng, phát triển du lịch sinh thái tỉnh An Giang; bước đầu ứng dụng
GIS viễn thám vào công tác quản lý đa dạng sinh học địa bàn tỉnh An Giang.
- Giải pháp về hợp tác
quốc tế: Tăng cường hợp tác với các tổ chức Quốc tế nhằm thu hút các nguồn tài
trợ về tài chính và kỹ thuật để điều tra, nghiên cứu khoa học, đào tạo cán bộ;
mở rộng việc trao đổi, hợp tác khoa học với các nước. Tăng cường hợp tác với
Campuchia, các nước thượng nguồn sông Mekong trong công tác bảo tồn nguồn lợi
thủy sản, xây dựng hành lang đa dạng sinh học xuyên biên giới; kết nối các dự
án về đa dạng sinh học vào chương trình hợp tác giữa An Giang với Thụy Điển,...
Tổ chức tham quan học tập các nước bạn, tổ chức từ 01 đến 02 chuyến học tập,
trao đổi kinh nghiệm trong quản lý đa dạng sinh học.
4. Nguồn vốn:
- Vốn lập các dự án, quy hoạch:
Ngân sách nhà nước, tập trung cho việc lập báo cáo dự án chi tiết các quy hoạch
khu bảo tồn trong thời gian sớm nhất để tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ triển
khai. Vốn hoạt động khoa học công nghệ của UBND tỉnh và các bộ ngành liên quan ở
Trung ương.
- Nguồn vốn triển khai dự án
quy hoạch sau khi phê duyệt: Tranh thủ nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức,
cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài; nguồn vốn từ xã hội hóa, các
doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, các bên có lợi ích trực tiếp từ chiến lược
quy hoạch; các doanh nghiệp hoạt động du lịch, các doanh nghiệp trong lĩnh vực
nông lâm, thủy sản có sử dụng nguồn gen giống từ động thực vật hoang dã.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND huyện,
thị xã, thành phố giám sát thực hiện kế hoạch; tổ chức triển khai các dự án
theo lộ trình kế hoạch; tham mưu điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp với tình hình
thực tế (nếu có); định kỳ báo cáo UBND tỉnh trên cơ sở tổng hợp các thông tin
triển khai từ các đơn vị.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa Thể thao và
Du lịch, các đơn vị có liên quan: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
trong việc triển khai dự án theo Kế hoạch; chịu trách nhiệm chủ trì triển khai
các dự án theo lộ trình của Kế hoạch đã được phân công; báo cáo định kỳ hoặc đột
xuất cho Sở Tài nguyên và Môi trường khi có yêu cầu để báo cáo UBND tỉnh.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư: Lập
kế hoạch ngân sách bố trí nguồn vốn cho các dự án theo lộ trình Kế hoạch; tổ chức
thẩm định, phê duyệt các dự án đề xuất trong Kế hoạch.
- Sở Tài chính: Căn cứ vào khả
năng cân đối ngân sách và các quy định hiện hành của nhà nước, Sở Tài chính phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan và đơn vị có liên quan xem
xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kinh phí thực hiện theo Kế hoạch được phê
duyệt.
- UBND huyện, thị xã, thành phố
tăng cường công tác tuyên truyền về đa dạng sinh học; tham gia khảo sát cắm mốc
ranh giới các dự án, quy hoạch các khu bảo tồn sau khi được phê duyệt;
Trên đây là nội dung Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020./.
Nơi nhận:
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng: KTN;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Quang Thi
|
PHỤ LỤC
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN
2017-2020
(Ban hành kèm Kế hoạch số 202/UBND-KTN ngày 13 tháng 4 năm 2017)
STT
|
Tên chương trình, dự án ưu tiên
|
Mục đích, yêu cầu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kinh phí (tỷ đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức
cộng đồng về bảo tồn ĐDSH tỉnh An Giang
|
Đưa thông tin đến người dân
thông qua việc công bố danh mục các loài quý hiếm cần ưu tiên bảo tồn. Nâng
cao nhận thức của người dân về giá trị của ĐDSH và trách nhiệm của người dân
về bảo tồn, ngăn chặn các loài xâm hại. Tổ chức hội thảo, tập huấn, xây dựng
tài liệu tuyên truyền
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, hội đoàn thể; Viện
nghiên cứu; Trường đại học; các địa phương liên quan
|
3,0
|
2017- 2020
|
2
|
Rà soát điều chỉnh, bổ sung
hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý bảo tồn và khai thác, sử dụng ĐDSH tỉnh
An Giang
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách quản
lý bảo tồn và khai thác sử dụng ĐDSH trên địa bàn tỉnh An Giang hướng tới
chính sách xã hội hóa công tác bảo tồn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tư pháp; Sở Tài chính và các sở, ban, ngành khác; các địa phương
liên quan
|
3,0
|
2017- 2020
|
3
|
Lập quy hoạch chi tiết khu bảo
tồn loài và bảo vệ cảnh quan Cô Tô - Tức Dụp - Tà Pạ. Diện tích: 2.168 ha
|
Thành lập khu bảo tồn loài và
cảnh quan đi vào hoạt động theo Luật Đa dạng sinh học.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: NN&PTNT, VH,TT&DL; KH&CN; Viện nghiên cứu; Trường đại
học; các địa phương liên quan
|
4,0
|
2017- 2018
|
4
|
Lập quy hoạch chi tiết các
khu bảo vệ cảnh quan: Núi Sam, Thoại Sơn, Núi Cấm. Diện tích: 4.729,5 ha
|
Thành lập khu bảo vệ cảnh quan
và đi vào hoạt động theo Luật Đa dạng sinh học.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: NN&PTNT, VH, TT&DL; KH&CN; Viện nghiên cứu; Trường
đại học; các địa phương liên quan
|
6,0
|
2017- 2018
|
5
|
Nâng cao năng lực cán bộ quản
lý, cán bộ thực hiện quản lý bảo tồn đa dạng sinh học.
|
Nâng cao năng lực cán bộ quản
lý trong tình hình mới. Cử từ 6 đến 10 cán bộ quản lý của UBND tỉnh, Sở
TN&MT, Sở KH&CN, Sở NN&PTNT, UBND huyện, thị xã,thành phố để đào
tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ về ĐDSH, nguồn gen, sinh thái, khoa học môi trường,
biến đổi khí hậu,…
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở NN&PTNT và các sở, ngành có liên quan; Viện nghiên cứu; Trường đại
học; các địa phương liên quan
|
3,0
|
2018- 2020
|
6
|
Lập dự án khả thi quy hoạch Khu
bảo tồn loài - sinh cảnh Búng Bình Thiên. Diện tích: 500 ha
|
Chuyển đổi khu bảo tồn theo
các tiêu chí quy định của Luật Đa dạng sinh học.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: NN&PTNT, VH,TT&DL; KH&CN; Viện nghiên cứu; Trường đại
học; các địa phương liên quan
|
2,0
|
2018- 2019
|
7
|
Lập quy hoạch chi tiết khu bảo
tồn loài, sinh cảnh rừng tràm Tri Tôn. Diện tích: 500 ha.
|
Phục hồi và bảo vệ tài nguyên
đất ngập nước Lâm trường Bưu Điện (250ha) và khu tỉnh đội (250ha). Kết nối 02
khu trở thành 01 khu rừng tràm (khu Trà Sư thứ 02 của tỉnh) thu hút khách du
lịch;
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở NN&PTNT và các sở, ngành có liên quan; Viện nghiên cứu; Trường đại
học.
|
2,0
|
2018- 2019
|
8
|
Nghiên cứu và ban hành mẫu nhà
truyền thống, hướng dẫn thiết kế, xây dựng các kiểu nhà truyền thống, nhà
thân thiện môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Hỗ trợ kỹ thuật để áp dụng
thí điểm cho dân cư sống tại vùng đệm khu bảo tồn, hướng dẫn xây dựng các kiểu
nhà truyền thống, nhằm giữ gìn không gian văn hóa bản địa, thúc đẩy du lịch,
bảo vệ môi trường.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: TN&MT, NN&PTNT, VH- TT&DL; Viện nghiên cứu; Trường
đại học; các địa phương liên quan
|
4,0
|
2018- 2019
|
9
|
Lập quy hoạch chi tiết khu bảo
vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững ĐDSH (Núi
Dài, Núi Kết, Núi Dài Năm Giếng, núi
Phú Cường). Diện tích: 4.075 ha
|
Thành lập vùng bảo vệ rừng và
canh tác dưới tán rừng bền vững.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở TN&MT và các sở, ngành, địa phương có liên quan; Viện nghiên cứu;
Trường đại học.
|
4,0
|
2018- 2020
|
10
|
Nghiên cứu, lập kế hoạch bảo
tồn và giá trị kinh tế các loài đặc hữu, quý hiếm; thuần hóa và chuyển giao
công nghệ nhân nuôi các loài hoang dã, quý hiếm phục vụ phát triển kinh tế
|
Bảo tồn các loài đặc hữu, thuần
hóa và chuyển giao công nghệ cho người dân.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: TN&MT; NN&PTNT, VH-TT&DL; Viện nghiên cứu; Trường đại
học; các địa phương liên quan
|
4,0
|
2018- 2020
|
11
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu của tỉnh
An Giang về ĐDSH
|
Điều tra, kiểm kê đa dạng
sinh học và xây dựng cơ sở dữ liệu về ĐDSH của tỉnh An Giang. Chia sẻ và tích
hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học cấp quốc gia.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan; Viện nghiên cứu; Trường đại học
|
2,0
|
2018- 2020
|
12
|
Lập quy hoạch chi tiết hành lang
Đa dạng sinh học Mỹ Hòa Hưng - Vàm Nao - Châu Đốc. Diện tích: 5.056 ha
|
Thành lập hành lang đa dạng
sinh học kết hợp kiểm soát khai thác, bảo tồn thủy sản. Đề xuất, triển khai một
số biện pháp bảo tồn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các địa phương liên quan; Viện nghiên cứu; Trường
đại học.
|
4,0
|
2019- 2020
|
Tổng cộng
|
41
|
|