ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 197/KH-UBND
|
Hà Nam, ngày 03 tháng 02 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2015 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐƠN GIẢN HÓA TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM
2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
Thực hiện Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015; Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Bảo đảm nội dung, tiến độ, chất lượng,
hiệu quả trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng
01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục
hành chính trọng tâm năm 2015.
b) Xác định rõ trách nhiệm và nội
dung cụ thể của các đơn vị trong quá trình triển khai thực
hiện.
2. Yêu cầu
a) Phải đơn giản hóa và cắt giảm tối
thiểu 30% chi phí tuân thủ đối với 12 nhóm thủ tục hành chính, quy định liên
quan.
b) 100% thủ tục hành chính tại các cấp
chính quyền được chuẩn hóa và kịp thời công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và niêm yết đồng bộ, thống nhất tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị.
II. NỘI DUNG
(Có phụ lục kèm theo).
III. TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
1. Đối với nhóm
thủ tục hành chính, quy định liên quan
a) Hệ thống hóa danh mục thủ tục hành
chính, quy định liên quan.
- Hoàn thành thống kê thủ tục hành
chính, quy định liên quan trong nhóm thuộc phạm vi quản lý trước ngày 31 tháng
01 năm 2015.
- Hoàn thành hệ thống hóa nhóm thủ tục
hành chính, quy định liên quan để thống nhất triển khai trước ngày 15 tháng 02
năm 2015.
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính.
- Hoàn thành nghiên cứu, đề xuất
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và gửi cho Sở, ngành chủ trì trước
ngày 20 tháng 5 năm 2015.
- Hoàn thành việc lấy ý kiến các đơn
vị liên quan, đối tượng tuân thủ về phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
trước ngày 20 tháng 6 năm 2015.
c) Xem xét, đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.
- Hoàn thành dự thảo Báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện Kế hoạch và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi Sở
Tư pháp xem xét, đánh giá trước ngày 20 tháng 7 năm 2015.
- Hoàn thành việc xem xét, đánh giá
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và gửi Sở, ngành
chủ trì trước ngày 20 tháng 8 năm 2015.
d) Chỉnh lý, hoàn thiện Báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch, dự thảo Quyết định kèm theo phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính trình UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 9 năm 2015.
đ) Hoàn thành việc xây dựng văn bản để
trình cấp có thẩm quyền ban hành, theo trình tự, thủ tục rút gọn trước ngày 20
tháng 12 năm 2015.
2. Đối với nhóm
nhiệm vụ liên quan đến rà soát, chuẩn hóa và công khai thủ tục hành chính
a) Hoàn thành việc lập danh mục và
chuẩn hóa tên thủ tục hành chính trong phạm vi rà soát, hệ
thống, chuẩn hóa trước ngày 20 tháng 4 năm 2015;
b) Hoàn thành việc rà soát, thống kê,
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố thủ tục hành chính theo danh mục; đồng
thời hoàn thành việc nhập dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính trước ngày 20 tháng 8 năm 2015;
c) Thực hiện niêm yết đầy đủ các thủ
tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ngay sau khi quyết định công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa theo từng cấp giải quyết được ban hành, hoàn thành trước ngày
20 tháng 12 năm 2015.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm
của các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn
a) Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này và Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015, các Sở,
ban, ngành xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đơn giản hóa thủ tục
hành chính năm 2015 thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực.
b) Các Sở, ban, ngành chủ trì: Có
trách nhiệm hệ thống hóa thủ tục hành chính và văn bản có liên quan; rà soát,
đánh giá, nghiên cứu, đề xuất, xây dựng phương án đơn giản
hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan được giao chủ trì; gửi
lấy ý kiến của Sở Tư pháp, UBND huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn và
các đơn vị có liên quan; hoàn thiện và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
phương án đơn giản hóa; dự thảo văn bản để thực thi phương án đơn giản hóa sau
khi được phê duyệt.
c) Các đơn vị phối hợp: Có trách nhiệm
tổ chức thực hiện và phối hợp với cơ quan chủ trì để thống kê, đơn giản hóa đối
với các thủ tục hành chính, quy định liên quan thuộc phạm vi, chức năng quản
lý; gửi kết quả cho Sở, ngành chủ trì để tổng hợp danh mục,
nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính của nhóm, đồng thời gửi cho Sở Tư pháp
nghiên cứu phục vụ quá trình xem xét, đánh giá.
d) Rà soát, thống kê, trình UBND tỉnh
công bố và thực hiện niêm yết công khai toàn bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị
2. Trách nhiệm
của Sở Tư pháp
a) Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các
đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo về những khó khăn, vướng mắc, đề xuất,
kiến nghị của các đơn vị trong quá trình triển khai Kế hoạch; nghiên cứu, đề xuất
sáng kiến cải cách đối với từng nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan báo
cáo UBND tỉnh và gửi các cơ quan chủ trì nghiên cứu tiếp thu, hoàn thiện phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính; xem xét, đánh giá tình hình, kết quả thực
hiện Kế hoạch của các đơn vị.
b) Đôn đốc, kiểm tra việc thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của các đơn vị đã được UBND tỉnh phê
duyệt.
c) Tham mưu UBND tỉnh sơ kết tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ; hoàn thành trong Quý I năm 2016.
d) Thực hiện việc cập nhật kịp thời
toàn bộ thủ tục hành chính hiện hành được thực hiện tại 03 cấp chính quyền đã
được chuẩn hóa, công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Căn cứ Kế hoạch này, các Sở, Ngành, địa
phương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp
thời chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐVP, NC;
- Lưu: VT, NC (S).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Nga
|
NỘI
DUNG
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT
|
NỘI
DUNG
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
CHỦ
TRÌ
|
PHỐI
HỢP
|
I. NHÓM THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH, QUY ĐỊNH LIÊN QUAN
|
1
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến xuất khẩu thủy sản từ giai đoạn nuôi trồng, khai thác, nhập khẩu
nguyên liệu, chế biến đến xuất khẩu.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Hải quan, Sở Tư pháp, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
2
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến sản xuất, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên cạn từ
khi nuôi/sử dụng con giống đến phân phối, xuất khẩu.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Công Thương, Chi cục Hải quan, Sở Tư pháp, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã.
|
3
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến công nhận giống, sản phẩm vật tư nông nghiệp mới, tiến bộ khoa
học kỹ thuật từ khi sản xuất hoặc nhập khẩu để khảo nghiệm, thử nghiệm, phân
tích đến khi công nhận.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Công Thương, Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
4
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến hoạt động của các cơ sở in.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
5
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ khi có quyết định thành lập hoặc
giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư đến khi đi vào hoạt động.
|
Sở Y
tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
6
|
Nhóm thủ tục, quy định liên quan đến
khám, chữa bệnh cho người dân.
|
Sở Y
tế
|
Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh,
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
7
|
Nhóm thủ tục, quy định liên quan đến
tuyển sinh, đào tạo đại học và sau đại học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
8
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến chế độ ưu đãi về giáo dục đối với người có công với cách mạng
và con của họ đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài
chính, Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
9
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với
các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an.
|
Công
an tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Sở
Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
|
10
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến tuyển dụng, nâng ngạch đối với công chức; tuyển dụng, nâng ngạch,
bổ nhiệm, đề bạt đối với viên chức.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã.
|
11
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến lý lịch tư pháp.
|
Sở
Tư pháp
|
Công an tỉnh
|
12
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực.
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
II. NHÓM
NHIỆM VỤ LIÊN QUAN ĐẾN RÀ SOÁT, CHUẨN HÓA VÀ CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Rà soát, chuẩn
hóa, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết của Bộ, ngành, địa phương trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính được giải quyết tại nơi tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|