Kế hoạch 1969/KH-UBND năm 2022 về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 1969/KH-UBND |
Ngày ban hành | 04/04/2022 |
Ngày có hiệu lực | 04/04/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Trần Văn Tân |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1969/KH-UBND |
Quảng Nam, ngày 04 tháng 4 năm 2022 |
PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục thể thao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh về ban hành chương trình phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030; theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 71/TTr-SVHTTDL ngày 10/3/2022; UBND tỉnh ban hành kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung như sau:
1. Nhằm cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; tập trung các nguồn lực để xây dựng và phát triển đội ngũ huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam đảm bảo về số lượng, chất lượng, cơ sở vật chất trong huấn luyện, đào tạo để nâng cao thành tích thể thao.
2. Xây dựng kế hoạch phải cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, huy động mọi nguồn lực của các cấp, các ngành và toàn xã hội tham gia thực hiện đạt hiệu quả cao nhất.
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, nhằm tạo động lực để phát triển phong trào thể dục thể thao, từng bước huy động các nguồn lực xã hội hóa thúc đẩy phong trào tập luyện thể dục thể thao quần chúng sâu rộng trên toàn tỉnh tạo điều kiện cho phát triển thể thao thành tích cao.
- Xây dựng đội ngũ huấn luyện viên, vận động viên có phẩm chất đạo đức, có trình độ chuyên môn cao; nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, thi đấu, củng cố, mở rộng các môn thể thao thế mạnh; khai thác và phát triển các môn thể thao tiềm năng; tạo bước đột phá mới về thành tích thi đấu để đạt vị thứ cao trong các kỳ Đại hội Thể thao toàn quốc.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2022-2025
- Tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ IX năm 2022, phấn đấu đạt thứ hạng từ 30-25/65 tỉnh, thành phố, ngành.
- Số giải tham gia thi đấu: 37 - 41 giải/năm trong hệ thống thi đấu giải khu vực, quốc gia, quốc tế; ưu tiên các giải Vô địch trẻ quốc gia, Vô địch quốc gia và giải quốc tế.
- Phấn đấu mỗi năm đạt từ 100 - 115 huy chương các loại tại các giải thể thao quốc gia, quốc tế; trong đó: giải Vô địch trẻ quốc gia và giải Vô địch quốc gia đạt từ 15 huy chương Vàng trở lên.
- Phấn đấu mỗi năm có từ 45 - 50 vận động viên đạt cấp I và 20 - 25 vận động viên đạt cấp kiện tướng; từ 15 - 17 vận động viên được triệu tập các đội tuyển trẻ quốc gia, đội tuyển quốc gia.
2.2. Giai đoạn 2026-2030
- Tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026, phấn đấu đạt thứ hạng từ 27-23/65 tỉnh, thành, ngành; Tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc XI năm 2030, phấn đấu đạt thứ hạng 20/65 tỉnh, thành, ngành.
- Số giải tham gia thi đấu: 41- 45 giải/năm, trong hệ thống thi đấu giải khu vực, quốc gia, quốc tế; ưu tiên các giải Vô địch quốc gia, Vô địch trẻ quốc gia và giải quốc tế.
- Phấn đấu mỗi năm đạt từ 115 - 125 huy chương các loại tại các giải thể thao quốc gia, quốc tế; trong đó: giải Vô địch trẻ quốc gia và giải Vô địch quốc gia đạt từ 20 huy chương Vàng trở lên.
- Phấn đấu mỗi năm có từ 55 - 60 vận động viên đạt cấp I và 25 - 30 vận động viên đạt cấp kiện tướng; từ 17 - 20 vận động viên được triệu tập các đội tuyển trẻ quốc gia và đội tuyển quốc gia.
(Chỉ số cụ thể giai đoạn 2022-2025 và 2026-2030 tại Phụ lục I).
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1.1. Đào tạo vận động viên
a) Đào tạo vận động viên tập trung tuyến tỉnh: đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và Tổ chức thi đấu thể dục thể thao tỉnh; số môn đào tạo là 16 môn: Taekwondo, Karate, Vovinam, Võ Cổ truyền, Wushu, Điền kinh, Bắn súng, Đua thuyền, Bóng chuyền, Bowling, Kick Boxing, Bơi, Boxing, Bóng bàn, Cầu lông và Quần vợt. Số lượng từ 270 - 300 VĐV/năm; cụ thể:
- Năm 2022-2023: đào tạo 270 VĐV/năm (đội tuyển tỉnh: 68/270 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 25%; đội tuyển trẻ: 80/270 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 30%; đội tuyển năng khiếu: 122/270 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 45%).
- Năm 2024-2025: đào tạo 300 VĐV/năm (đội tuyển tỉnh: 75/300 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 25%; đội tuyển trẻ: 90/300 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 30%; đội tuyển năng khiếu: 135/300 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 45%).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1969/KH-UBND |
Quảng Nam, ngày 04 tháng 4 năm 2022 |
PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục thể thao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh về ban hành chương trình phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030; theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 71/TTr-SVHTTDL ngày 10/3/2022; UBND tỉnh ban hành kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung như sau:
1. Nhằm cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; tập trung các nguồn lực để xây dựng và phát triển đội ngũ huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam đảm bảo về số lượng, chất lượng, cơ sở vật chất trong huấn luyện, đào tạo để nâng cao thành tích thể thao.
2. Xây dựng kế hoạch phải cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, huy động mọi nguồn lực của các cấp, các ngành và toàn xã hội tham gia thực hiện đạt hiệu quả cao nhất.
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, nhằm tạo động lực để phát triển phong trào thể dục thể thao, từng bước huy động các nguồn lực xã hội hóa thúc đẩy phong trào tập luyện thể dục thể thao quần chúng sâu rộng trên toàn tỉnh tạo điều kiện cho phát triển thể thao thành tích cao.
- Xây dựng đội ngũ huấn luyện viên, vận động viên có phẩm chất đạo đức, có trình độ chuyên môn cao; nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, thi đấu, củng cố, mở rộng các môn thể thao thế mạnh; khai thác và phát triển các môn thể thao tiềm năng; tạo bước đột phá mới về thành tích thi đấu để đạt vị thứ cao trong các kỳ Đại hội Thể thao toàn quốc.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2022-2025
- Tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ IX năm 2022, phấn đấu đạt thứ hạng từ 30-25/65 tỉnh, thành phố, ngành.
- Số giải tham gia thi đấu: 37 - 41 giải/năm trong hệ thống thi đấu giải khu vực, quốc gia, quốc tế; ưu tiên các giải Vô địch trẻ quốc gia, Vô địch quốc gia và giải quốc tế.
- Phấn đấu mỗi năm đạt từ 100 - 115 huy chương các loại tại các giải thể thao quốc gia, quốc tế; trong đó: giải Vô địch trẻ quốc gia và giải Vô địch quốc gia đạt từ 15 huy chương Vàng trở lên.
- Phấn đấu mỗi năm có từ 45 - 50 vận động viên đạt cấp I và 20 - 25 vận động viên đạt cấp kiện tướng; từ 15 - 17 vận động viên được triệu tập các đội tuyển trẻ quốc gia, đội tuyển quốc gia.
2.2. Giai đoạn 2026-2030
- Tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026, phấn đấu đạt thứ hạng từ 27-23/65 tỉnh, thành, ngành; Tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc XI năm 2030, phấn đấu đạt thứ hạng 20/65 tỉnh, thành, ngành.
- Số giải tham gia thi đấu: 41- 45 giải/năm, trong hệ thống thi đấu giải khu vực, quốc gia, quốc tế; ưu tiên các giải Vô địch quốc gia, Vô địch trẻ quốc gia và giải quốc tế.
- Phấn đấu mỗi năm đạt từ 115 - 125 huy chương các loại tại các giải thể thao quốc gia, quốc tế; trong đó: giải Vô địch trẻ quốc gia và giải Vô địch quốc gia đạt từ 20 huy chương Vàng trở lên.
- Phấn đấu mỗi năm có từ 55 - 60 vận động viên đạt cấp I và 25 - 30 vận động viên đạt cấp kiện tướng; từ 17 - 20 vận động viên được triệu tập các đội tuyển trẻ quốc gia và đội tuyển quốc gia.
(Chỉ số cụ thể giai đoạn 2022-2025 và 2026-2030 tại Phụ lục I).
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1.1. Đào tạo vận động viên
a) Đào tạo vận động viên tập trung tuyến tỉnh: đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và Tổ chức thi đấu thể dục thể thao tỉnh; số môn đào tạo là 16 môn: Taekwondo, Karate, Vovinam, Võ Cổ truyền, Wushu, Điền kinh, Bắn súng, Đua thuyền, Bóng chuyền, Bowling, Kick Boxing, Bơi, Boxing, Bóng bàn, Cầu lông và Quần vợt. Số lượng từ 270 - 300 VĐV/năm; cụ thể:
- Năm 2022-2023: đào tạo 270 VĐV/năm (đội tuyển tỉnh: 68/270 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 25%; đội tuyển trẻ: 80/270 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 30%; đội tuyển năng khiếu: 122/270 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 45%).
- Năm 2024-2025: đào tạo 300 VĐV/năm (đội tuyển tỉnh: 75/300 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 25%; đội tuyển trẻ: 90/300 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 30%; đội tuyển năng khiếu: 135/300 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 45%).
b) Đào tạo tại Câu lạc bộ Bóng đá Quảng Nam: thực hiện Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của HĐND tỉnh quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo bóng đá trẻ tại Câu lạc bộ Bóng đá Quảng Nam giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của HĐND tỉnh.
c) Đào tạo vận động viên năng khiếu các môn thể thao tại cơ sở: số lượng từ 120 - 160 VĐV/năm, cụ thể:
- Năm 2023: 120 VĐV.
- Năm 2024-2025: 160 VĐV.
1.2. Các nhóm ưu tiên đầu tư phát triển
Nhóm I: đào tạo 08 môn: Taekwondo, Karate, Võ Cổ truyền, Vovinam, Điền kinh, Đua thuyền, Bắn súng, Wushu; vận động viên có khả năng đạt huy chương tại Đại hội Thể thao toàn quốc, giải Vô địch quốc gia, giải Vô địch trẻ quốc gia. Số lượng từ 196 - 203 VĐV/năm, cụ thể:
- Năm 2022-2023 là 196 VĐV/năm.
- Năm 2024-2025 là 203VĐV/năm.
Nhóm II: đào tạo 07 môn: Kick Boxing, Bơi, Boxing, Bi sắt, Đá cầu, Cử tạ, Bowling; vận động viên có khả năng đạt huy chương tại các giải Vô địch Trẻ quốc gia, giải Trẻ quốc gia. Số lượng từ 16 - 39 VĐV/năm, cụ thể:
- Năm 2022-2023 là 16 VĐV/năm.
- Năm 2024-2025 là 39 VĐV/năm.
Nhóm III: đào tạo 04 môn: Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Quần vợt, vận động viên chưa có khả năng đạt thành tích cao tại các giải thể thao quốc gia. Năm 2022-2025 là 58 VĐV/năm.
1.3. Gửi đào tạo vận động viên: từ 15 - 30 VĐV/năm, cụ thể:
- Năm 2022: 15 VĐV; Năm 2023: 22 VĐV.
- Năm 2024: 25 VĐV; Năm 2025: 30 VĐV.
1.4. Phát triển đội ngũ huấn luyện viên
a) Huấn luyện viên: 08 môn (nhóm I) gồm Taekwondo, Karate, Võ Cổ truyền, Vovinam, Điền kinh, Đua thuyền, Bắn súng, Wushu. Số lượng từ 24 - 26 VĐV/năm, cụ thể:
- Năm 2022-2023: 24 HLV/năm.
- Năm 2024-2025: 26 HLV/năm.
b) Huấn luyện viên 07 môn (nhóm II): KickBoxing, Bơi, Boxing, Bi sắt, Đá cầu, Cử tạ, Bowling. Số lượng từ 03 - 05 HLV/năm, cụ thể:
- Năm 2022-2023: 03 HLV/năm.
- Năm 2024-2025: 05 HLV/năm.
c) Huấn luyện viên 04 môn (nhóm III): Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Quần vợt. Số lượng từ 06 - 07 HLV/năm, cụ thể:
- Năm 2022-2023: 06 HLV/năm.
- Năm 2024-2025: 07 HLV/năm.
d) Huấn luyện viên các môn tuyến cơ sở: số lượng từ 12 - 16 HLV/năm, cụ thể:
- Năm 2023: 12 HLV/năm.
- Năm 2024-2025: 16 HLV/năm.
2. Giai đoạn 2026-2030
2.1. Đào tạo vận động viên
a) Đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và Tổ chức thi đấu thể dục thể thao tỉnh: số môn đào tạo là 19 môn: Taekwondo, Karate, Vovinam, Võ Cổ truyền, Wushu, Điền kinh, Bắn súng, Đua thuyền, Bóng chuyền, Bowling, Kick Boxing, Bơi, Boxing, Bóng bàn, Cầu lông, Quần vợt, Cử tạ, Bi sắt, Đá cầu. Số lượng từ 340- 400 VĐV/năm, cụ thể:
- Năm 2026-2027: đào tạo 340 VĐV/năm (đội tuyển tỉnh: 85/340 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 25%; đội tuyển trẻ: 102/340 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 30%; đội tuyển năng khiếu: 153/340 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 45%).
- Năm 2028-2030: đào tạo 400 VĐV/năm (đội tuyển tỉnh: 100/400 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 25%; đội tuyển trẻ: 120/400 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 30%; đội tuyển năng khiếu: 180/400 VĐV/năm, đạt tỷ lệ 45%).
b) Đào tạo vận động viên năng khiếu các môn tại cơ sở. Số lượng từ 200 - 260 VĐV/năm, cụ thể:
- Năm 2026-2027: 200 VĐV/năm.
- Năm 2028-2030: 260 VĐV/năm.
2.2. Các nhóm ưu tiên đầu tư phát triển
Nhóm I: Vận động viên có khả năng đạt huy chương tại Đại hội Thể thao toàn quốc, giải Vô địch quốc gia, giải Vô địch trẻ quốc gia, gồm 08 môn: Taekwondo, Karate, Võ Cổ truyền, Vovinam, Điền kinh, Đua thuyền, Bắn súng, Wushu. Số lượng từ 215 - 230 VĐV/năm, cụ thể:
- Năm 2026-2027 là 215 VĐV/năm.
- Năm 2028-2030 là 230 VĐV/năm.
Nhóm II: Vận động viên có khả năng đạt huy chương tại các giải Vô địch trẻ quốc gia, giải Trẻ quốc gia, gồm 07 môn: Kick Boxing, Bơi, Boxing, Bi sắt, Đá cầu, Cử tạ, Bowling. Số lượng từ 65 - 98 VĐV/năm, cụ thể:
- Năm 2026-2027 là 65 VĐV/năm.
- Năm 2027-2030 là 98 VĐV/năm.
Nhóm III: Vận động viên chưa có khả năng đạt thành tích cao tại các giải thể thao quốc gia, gồm 04 môn: Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Quần vợt, Bowling. Số lượng từ 68 - 84 VĐV/năm, cụ thể:
- Năm 2026-2027 là 60 VĐV/năm.
- Năm 2027-2030 là 72 VĐV/năm.
2.3. Gửi đào tạo vận động viên: từ 30 - 40 VĐV/năm, cụ thể:
- Năm 2026: 30 VĐV, Năm 2027: 32 VĐV, Năm 2028: 34 VĐV, Năm 2029: 36 VĐV, Năm 2030: 40 VĐV.
2.4. Phát triển đội ngũ huấn luyện viên
a) Huấn luyện viên: 08 môn (nhóm I) gồm Taekwondo, Karate, Võ Cổ truyền, Vovinam, Điền kinh, Đua thuyền, Bắn súng, Wushu. Số lượng từ 29 - 30 HLV/năm, cụ thể:
- Năm 2026-2027: 29 HLV/năm.
- Năm 2028-2030: 30 HLV/năm.
b) Huấn luyện viên 07 môn (nhóm II): KickBoxing, Bơi, Boxing, Bi sắt, Đá cầu, Cử tạ, Bowling. Số lượng từ 06 - 10 HLV/năm, cụ thể:
- Năm 2026-2027: 07 HLV/năm.
- Năm 2028-2030: 11 HLV/năm.
c) Huấn luyện viên 04 môn (nhóm III): Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Quần vợt. Số lượng từ 08 - 10 HLV/năm, cụ thể:
- Năm 2026-2027: 07 HLV/năm.
- Năm 2028-2030: 09 HLV/năm.
d) Huấn luyện viên các môn tuyến cơ sở: số lượng từ 20 - 26 HLV/năm; cụ thể:
- Năm 2026-2027: 20 HLV/năm.
- Năm 2028-2030: 26 HLV/năm.
(Chỉ tiêu cụ thể VĐV giai đoạn 2022-2025 và 2026-2030 tại Phụ lục II).
(Chỉ tiêu cụ thể HLV giai đoạn 2022-2025 và 2026-2030 tại Phụ lục III).
3.1. Đầu tư xây dựng công trình mới
a) Nhà tập luyện số 02: nhà 01 tầng, diện tích sàn xây dựng khoảng 1.150m2 (bao gồm trang thiết bị phục vụ trong quá trình vận hành).
b) Ký túc xá vận động viên năng khiếu số 2: nhà 03 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 2.250m2 (bao gồm trang thiết bị phục vụ trong quá trình vận hành) và ký túc xá số 03 dự kiến xây dựng vào năm 2025.
c) Sân Quần vợt: diện tích 02 sân khoảng 1.340m2.
d) Nhà ăn cho vận động viên: nhà 01 tầng diện tích khoảng 105m2.
e) Đầu tư xây mới hồ bơi thể thao thành tích cao.
3.2. Nâng cấp, cải tạo sửa chữa các công trình hiện có
a) Nhà tập luyện số 01: thay mới thảm sàn, thay mới mái tôn và cửa đi.
b) Ký túc xá vận động viên: cải tạo hệ thống thoát nước nhà vệ sinh.
c) Nhà làm việc hiệu bộ và phòng tập thể lực: thay mới thảm sàn phòng tập thể lực.
d) Nhà thi đấu Thể dục thể thao tỉnh: thay mới thảm sàn.
3.3. Đầu tư các thiết bị: hệ thống điện, phòng cháy, chữa cháy....
3.4. Cải tạo, sửa chữa sân vườn, tường rào và các hạng mục phụ trợ liên quan: hệ thống giao thông nội bộ, sân tập luyện bổ trợ ngoài trời, tường rào, hệ thống điện nước, cây xanh...
3.5. Tu bổ, sửa chữa đường piste để đáp ứng yêu cầu sử dụng phục vụ công tác huấn luyện, đào tạo.
3.6. Trang bị dụng cụ tập luyện tại nhà tập luyện thể lực; thảm tập luyện môn Võ Cổ Truyền, Taekwodo, Karate, Wushu và rào chạy môn Điền kinh; mua sắm Thuyền tập (02 thuyền đơn Canoeing, 02 thuyền đôi Canoeing, 02 thuyền đơn Rowing, 02 thuyền đôi Rowing, 01 máy kéo Rowing, 06 chèo canoeing, 06 chèo rowing, 01 xuồng máy cứu nạn); súng thể thao (02 khẩu súng trường, 02 khẩu súng ngắn); 02 ống ngắm; quần, áo, giày bắn súng chuyên dụng và 50.000 viên đạn súng hơi thi đấu RWS R10 (4,5mm) của Đức.
3.7. Quy hoạch địa điểm và xây dựng nhà để thuyền, bến xuống thuyền phục vụ tập luyện và thi đấu môn Đua thuyền.
1.1. Đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao quần chúng
Phát triển mạnh mẽ phong trào thể dục thể thao quần chúng cả về số lượng và chất lượng, nhất là trong lực lượng thanh thiếu niên, học sinh; lấy trường học làm địa bàn trọng điểm để tuyển chọn, đào tạo tài năng trẻ; lấy kết quả thi đấu làm động lực để thúc đẩy phong trào thể thao cho mọi người phát triển toàn diện.
1.2. Phát triển các môn thể thao trọng điểm
Tập trung phát triển 19 môn thể thao tuyến tỉnh, trong đó có 08 môn trọng điểm thế mạnh của tỉnh: Taekwondo, Karate, Võ Cổ truyền, Vovinam, Điền kinh, Wushu, Bắn súng, Đua thuyền; 06 môn có chiều hướng phát triển có khả năng đạt thành tích: Kick Boxing, Bơi, Boxing, Bi sắt, Đá cầu, Cử tạ và 05 môn thể thao khuyến khích phát triển theo hướng xã hội hóa: Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Quần vợt, Bowling.
1.3. Xây dựng lực lượng vận động viên, huấn luyện viên, cán bộ quản lý, nhân viên kỹ thuật.
a) Đối với vận động viên
- Xây dựng hệ thống các kênh phát hiện, tuyển chọn vận động viên từ cơ sở đến cấp tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo, huấn luyện, đảm bảo số lượng vận động viên qua từng giai đoạn phù hợp với tình hình phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý hồ sơ vận động viên trong suốt quá trình được đào tạo.
- Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý và thực hiện quản lý chế độ dinh dưỡng phù hợp cho từng môn thể thao, từng giai đoạn huấn luyện, thi đấu.
- Đổi mới cơ chế, nội dung tổ chức tuyển chọn và đào tạo vận động viên thể thao ở các tuyến một cách khoa học, hợp lý; xây dựng chương trình đào tạo vận động viên tuyến cơ sở; có cơ chế chính sách phù hợp khuyến khích các liên đoàn, hội, câu lạc bộ thể thao tham gia đào tạo, phát hiện vận động viên năng khiếu thể thao để tạo nguồn cho các tuyến vận động viên cấp tỉnh.
b) Đối với huấn luyện viên
- Cử huấn luyện viên tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ về công tác huấn luyện do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn, Hiệp hội thể thao các môn và Ủy ban Olympic quốc gia, quốc tế tổ chức; tạo điều kiện thuận lợi cho các huấn luyện viên có năng lực chuyên môn và trình độ ngoại ngữ tham gia các khóa học tập tại nước ngoài để nâng cao trình độ huấn luyện.
- Xây dựng lực lượng huấn luyện viên trẻ đủ chuẩn về trình độ, năng lực và có kinh nghiệm thực tiễn, thành tích xuất sắc; có phẩm chất đạo đức tốt; nhiệt tình, tâm huyết với nghề nghiệp đưa đi đào tạo Đại học làm nòng cốt bổ sung lực lượng huấn luyện viên kế cận sau này.
- Căn cứ kết quả huấn luyện qua từng năm và kết quả tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc để đánh giá, tuyển chọn, sắp xếp lại đội ngũ huấn luyện viên phù hợp với trình độ và năng lực công tác.
c) Đối với cán bộ quản lý, nhân viên kỹ thuật
- Có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý thể thao thành tích cao để bổ sung kiến thức chuyên môn, tiếp cận thông tin và đổi mới trong ứng dụng khoa học trong công tác quản lý.
- Đội ngũ nhân viên kỹ thuật, y sỹ, bác sỹ được đào tạo thường xuyên, bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành, ứng dụng khoa học công nghệ, sử dụng thành thạo các thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác huấn luyện đào tạo và chăm sóc vận động viên.
- Xây dựng đội ngũ trọng tài thể thao chuyên nghiệp đảm bảo trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp để điều hành các giải thể thao cấp tỉnh và tham gia điều hành trọng tài cấp quốc gia, quốc tế. Đặc biệt, chú trọng công tác bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho lực lượng trọng tài trẻ, trọng tài nữ.
2.1. Tiếp tục củng cố, ổn định tổ chức bộ máy đơn vị sự nghiệp Thể dục thể thao của tỉnh và Câu lạc bộ Bóng đá Quảng Nam; hoàn thành Đề án vị trí việc làm đối với đội ngũ cán bộ, huấn luyện viên; đào tạo, bồi dưỡng và quy hoạch nguồn lực cán bộ quản lý, chuyên môn để đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ trong công tác phát triển thể thao thành tích cao trong các giai đoạn tiếp theo.
2.2. Xây dựng và phát triển hệ thống đào tạo, huấn luyện vận động viên 04 tuyến: Đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu tỉnh và đội tuyển năng khiếu cơ sở; từng bước hoàn thiện hệ thống thi đấu thể thao chuyên nghiệp; thực hiện lộ trình chuyên nghiệp hóa một số môn thể thao thành tích cao gắn với hoạt động thể thao giải trí, du lịch...
2.3. Tăng cường giáo dục tư tưởng, đạo đức và ý chí quyết tâm, yêu nghề cho vận động viên; tạo điều kiện học tập và bố trí việc làm cho vận động viên có nhiều thành tích cống hiến thể thao của tỉnh sau khi kết thúc sự nghiệp thể thao.
2.4. Thực hiện tốt việc giáo dục thể chất trong trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tiếp tục tổ chức giảng dạy các môn thể thao đưa vào trường học những môn thể thao có truyền thống, thế mạnh của tỉnh; tổ chức các giải thể thao học sinh, Hội khỏe Phù Đổng nhằm phát hiện tài năng, đào tạo năng khiếu tập trung tạo nguồn lực phát triển vận động viên kế cận cho thể thao thành tích cao.
2.5. Gửi đào tạo và cử các vận động viên tài năng ở các môn thể thao trọng điểm đi tập huấn tại các Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia, Trung tâm Thể thao các tỉnh, thành phố phát triển mạnh trong cả nước; ưu tiên chọn một số vận động viên xuất sắc có khả năng tranh chấp huy chương tại Đại hội Thể thao toàn quốc, SEA Games và ASIAD... để tập huấn ở nước ngoài và thi đấu cọ xát một số giải ngoài nước nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và tiếp cận phương pháp tập luyện mới.
2.6. Thường xuyên kiểm tra, rà soát lực lượng vận động viên ở các tuyến đội tuyển để lựa chọn lực lượng và phân tuyến bổ sung đào tạo vận động viên theo chỉ tiêu phân tuyến tham gia các giải quốc gia và quốc tế đạt thành tích tốt; hợp đồng chuyên gia, huấn luyện viên giỏi, vận động viên có thành tích xuất sắc về huấn luyện và thi đấu cho tỉnh; hoàn thiện các quy trình và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyển chọn, đào tạo, động viên.
2.7. Đảo bảo thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu; các chế độ ưu đãi về học văn hóa, chữa trị chấn thương và bệnh tật trong quá trình tập luyện, thi đấu theo quy định của Trung ương và địa phương.
2.8. Hoàn thành Đề án Quy định cơ chế hỗ trợ về thu hút và đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên; Đề án quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên năng khiếu tại cơ sở huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Đề án quy định tiêu chuẩn, định mức, trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao cho vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển thể thao tỉnh Quảng Nam; Đề án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật thể dục thể thao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
2.9. Phát huy vai trò của các tổ chức Liên đoàn, hội, câu lạc bộ thể thao của tỉnh trong việc phát triển vận động viên phong trào, tham gia huấn luyện, đào tạo vận động viên năng khiếu tại cơ sở và tham gia thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao quốc gia, quốc tế; tăng cường công tác xã hội hóa các hoạt động thể thao, vận động và khuyến khích các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ cho các hoạt động thể thao của tỉnh gắn với quảng bá thương hiệu sản phẩm của Nhà tài trợ.
2.10. Phối hợp với Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn thể thao Việt Nam, các đơn vị liên quan tổ chức các lớp bồi dưỡng trình độ chuyên môn cho huấn luyện viên tại tỉnh Quảng Nam; cử huấn luyện viên tham gia các khóa học bồi dưỡng chuyên môn do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn, Hiệp hội thể thao các môn và Ủy ban Olympic quốc gia, quốc tế tổ chức; tạo điều kiện cho các huấn luyện viên có năng lực chuyên môn tập huấn tại nước ngoài.
2.11. Mở rộng mối quan hệ liên kết, hợp đồng với các Trung tâm thể thao quốc gia, Trường Đại học Thể dục thể thao trên toàn quốc, đặc biệt là Trung tâm Huấn luyện Quốc gia Đà Nẵng, Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng để tranh thủ sự hỗ trợ về cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị dụng cụ tập luyện, đào tạo huấn luyện viên, vận động viên, ứng dụng khoa học công nghệ mới trong lĩnh vực phát triển thể thao thành tích cao; Liên kết với các địa phương có nguồn lực phát triển các môn thể thao có thế mạnh trên toàn quốc để hỗ trợ chuyên môn sâu, kinh nghiệm đào tạo vận động viên cho tỉnh.
2.12. Phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức học văn hóa cho vận động viên học tập trung tại Quảng Nam; phát triển phong trào thể thao trong trường học, phát hiện vận động viên năng khiếu, tài năng thể thao đưa vào tập trung huấn luyện vận động viên năng khiếu tuyến tỉnh.
2.13. Tăng cường đầu tư cho công tác đào tạo cán bộ y học thể thao, kỹ thuật viên và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho việc phục hồi sức khỏe vận động viên; ứng dụng khoa học công nghệ trong y học hồi phục, chăm sóc và chữa trị chấn thương trong quá trình đào tạo vận động viên; ứng dụng các chỉ số khoa học trong việc tuyển chọn ban đầu đối với các vận động viên năng khiếu; ứng dụng thành tựu khoa học trong việc xây dựng chương trình, giáo án huấn luyện, đào tạo vận động viên; sử dụng các loại thuốc, thực phẩm chức năng phục vụ việc nâng cao thành tích thể thao và hiệu quả trong công tác đào tạo vận động viên.
2.14. Đảm bảo hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị, dụng cụ, kỹ thuật phục vụ công tác phát triển thể thao thành tích cao; quy hoạch khu vực nhà để thuyền, bến thuyền tập luyện, thi đấu.
1. Nguồn ngân sách tỉnh
a) Kinh phí chi sự nghiệp: 474 tỷ đồng (bốn trăm bảy mươi bốn tỷ đồng)
+ Giai đoạn 2022-2025: 172.758.058.000 đồng (một trăm bảy mươi hai tỷ bảy trăm năm mươi tám triệu không trăm năm mươi tám nghìn đồng).
+ Giai đoạn 2026-2030: 300.959.035.000 đồng (ba trăm tỷ chín trăm năm mươi chín triệu không trăm ba mươi lăm nghìn đồng).
b) Kinh phí đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo và sửa chữa Khu Trung tâm Thể dục, thể thao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025: 45.000.000.000 đồng (bốn mươi lăm tỷ đồng). Thực hiện tại mục 4 Điều 1, Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về quyết định chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công nhóm B sử dụng vốn ngân sách địa phương.
c) Kinh phí mua sắm trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác huấn luyện, đào tạo giai đoạn 2022-2030: 6.375.900.000 đồng (sáu tỷ ba trăm bảy mươi lăm triệu chín trăm nghìn đồng chẵn)
2. Kinh phí xã hội hóa do tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tài trợ, hỗ trợ hoặc phối hợp xây dựng các công trình thể thao, tổ chức thi đấu giải thể thao (nếu có).
- Dự kiến tổng kinh phí: (a+b+c) = 525.092.993.000 đồng.
(Năm trăm hai mươi lăm tỷ không trăm chín mươi hai triệu đồng chẵn).
(Chi tiết kèm theo tại Phụ lục IV, V, VI , VII).
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, đề xuất UBND tỉnh khen thưởng kịp thời đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích đạt giải tại các giải thể thao quốc tế, quốc gia và Đại hội thể thao toàn quốc...; xây dựng kế hoạch từng giai đoạn đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo chỉ tiêu phát triển thể thao thành tích cao.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan tham mưu dự thảo Đề án Quy định cơ chế hỗ trợ về thu hút và đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên; Đề án quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên năng khiếu tại cơ sở huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Đề án quy định tiêu chuẩn, định mức, trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao cho vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển thể thao tỉnh Quảng Nam; Đề án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật thể dục thể thao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyển chọn và đào tạo, huấn luyện vận động viên năng khiếu thể thao tại cơ sở, phát triển một số môn thể thao thế mạnh của tỉnh đưa vào giảng dạy tại các trường phổ thông tạo nguồn lực phát triển thể thao thành tích cao, xây dựng kế hoạch, chương trình học văn hóa cho các vận động viên các tuyến đội tuyển tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị dụng cụ tập luyện và thi đấu theo định kỳ.
- Xây dựng lực lượng vận động viên các đội tuyển đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch; thực hiện tuyển chọn, huấn luyện, đào tạo có chất lượng; tổ chức cho các đội tuyển tham gia thi đấu các giải đấu quốc gia, quốc tế đạt hiệu quả; hằng năm xây dựng kế hoạch liên kết hợp đồng với các liên đoàn, hội, câu lạc bộ thể dục thể thao của tỉnh trong việc đào tạo vận động viên năng khiếu tuyến tại cơ sở huyện, thị xã, thành phố.
- Theo dõi, giám sát, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch định kỳ báo cáo UBND tỉnh về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch và kịp thời tham mưu, đề xuất giải quyết những phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cân đối, bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch bao gồm: kinh phí tập huấn, thi đấu; mua sắm trang thiết bị dụng cụ phục vụ công tác huấn luyện, thi đấu; sửa chữa, bảo trì cơ sở vật chất theo quy định.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành các Đề án quy định cơ chế, chính sách, hỗ trợ phát triển thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, đề xuất trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí đầu tư xây dựng các công trình thể thao, mua sắm trang thiết bị dụng cụ thể thao phục vụ cho công tác huấn luyện và thi đấu.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức tuyển chọn và đào tạo, huấn luyện vận động viên năng khiếu thể thao tại cơ sở, đưa một số môn thể thao thế mạnh của tỉnh vào giảng dạy tại các trường phổ thông.
- Lập kế hoạch, chương trình giảng dạy văn hóa cho các vận động viên tập trung tại Trung tâm huấn luyện đào tạo của tỉnh nhằm đảm bảo tốt nhất điều kiện học tập, tập luyện và thi đấu của vận động viên.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các kỳ Hội khỏe Phù Đổng, các giải thể thao học sinh cấp tỉnh; kế hoạch tập huấn và thi đấu các giải thể thao, Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc; phát hiện tài năng thể thao đưa vào huấn luyện, đào tạo tuyển năng khiếu tỉnh.
5. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu UBND tỉnh khen thưởng kịp thời đối với vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao Quốc gia, Đại hội, hội thi thể thao toàn quốc, quốc tế, phân bổ chỉ tiêu biên chế, số lượng người hợp đồng làm việc theo vị trí việc làm, đối với cán bộ, huấn luyện viên đảm bảo nhân lực phục vụ trong lĩnh vực thể thao thành tích cao; xây dựng cơ chế quản lý đối với các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp hoạt động thể thao thành tích cao.
6. Sở Ngoại vụ
Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc huy động các nguồn lực tài trợ, hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài để phát triển thể thao thành tích cao, hướng dẫn hồ sơ thủ tục cho các đoàn cán bộ, huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh đi tập huấn, thi đấu tại nước ngoài và đoàn thể thao các nước đến tập huấn, thi đấu tại Quảng Nam.
7. Liên đoàn, Hội thể thao Quảng Nam
Tích cực xây dựng và phát triển thể dục thể thao phong trào quần chúng gắn với xây dựng lực lượng vận động viên tuyến cơ sở tại đơn vị, địa phương; phối hợp, hỗ trợ trong công tác tuyển chọn đào tạo, bồi dưỡng vận động viên thể thao năng khiếu cơ sở, phát hiện tài năng thể thao giới thiệu và tuyển chọn đào tạo vận động viên năng khiếu tuyến cơ sở làm nòng cốt bổ sung các đội tuyển của tỉnh; tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng công tác trọng tài cơ sở, tham gia tập huấn nghiệp vụ chuyên môn cấp tỉnh, quốc gia, điều hành công tác trọng tài cấp tỉnh, cấp quốc gia.
8. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch hằng năm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ phát triển thể dục, thể thao của địa phương; phát hiện tài năng và cung cấp lực lượng vận động viên năng khiếu cho tỉnh; huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng thiết chế thể thao, đẩy mạnh phong trào tập luyện thể dục, thể thao quần chúng tại địa phương, góp phần phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan trong việc tuyển chọn, phát hiện năng khiếu và huấn luyện năng khiếu thể thao trên địa bàn.
- Chỉ đạo các phòng, đơn vị xây dựng kế hoạch phát triển các môn thể thao truyền thống, thế mạnh của địa phương để cung cấp, bổ sung lực lượng vận động viên thành tích cao của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030, đề nghị các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan phối hợp triển khai thực hiện đạt kết quả./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ KIẾN THÀNH TÍCH ĐẠI HỘI THỂ THAO TOÀN QUỐC;
SỐ GIẢI THAM GIA THI ĐẤU, HUY CHƯƠNG, ĐẲNG CẤP, VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỘI TUYỂN QUỐC
GIA, GỬI ĐÀO TẠO VẬN ĐỘNG VIÊN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2022-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 1969/KH-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Nội dung |
Chỉ tiêu thực hiện |
||
I |
Các kỳ Đại hội thể thao toàn quốc |
|
||
1 |
Đại hội Thể thao TQ lần thứ VIII 2018 |
Đoạt HC: 4V, 7B, 12Đ, xếp hạng 32/65 tỉnh thành, ngành |
||
2 |
Đại hội Thể thao TQ lần thứ IX - 2022 |
Dự kiến xếp hạng 30-25/65 tỉnh thành, ngành; Ước đoạt từ 4 - 6 HCV |
||
3 |
Đại hội Thể thao TQ lần thứ X - 2026 |
Dự kiến xếp hạng 27-23/65 tỉnh thành, ngành; Ước đoạt từ 6 - 8 HCV |
||
4 |
Đại hội Thể thao TQ lần thứ XI - 2030 |
Dự kiến xếp hạng 27-23/65 tỉnh thành, ngành; Ước đoạt từ 8 - 10 HCV |
||
II |
Số giải thi đấu, huy chương, đẳng cấp, VĐV đội tuyển QG, gửi đào tạo |
Giai đoạn thực hiện |
||
Giai đoạn 2022-2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
|||
1 |
Số giải tham gia thi đấu: |
37- 41 giải/ năm |
41 - 45 giải/ năm |
|
2 |
Tổng số huy chương các loại QG, Q.tế |
100-115 HC/năm |
115-125 HC/năm |
|
3 |
Trong đó: HC giải VĐQG, VĐ trẻ QG |
Từ 15 HCV trở lên |
Từ 20 HCV trở lên |
|
Đẳng cấp: |
Kiện tướng |
20-25 VĐV năm |
25-28 VĐV năm |
|
Cấp I |
45-50 VĐV/năm |
55- 60 VĐV/năm |
||
4 |
VĐV đội tuyển QG, đội tuyển trẻ QG |
15-17 VĐV/năm |
20VĐV/năm |
|
5 |
Gửi đào tạo vận động viên |
Từ 15-30 VĐV/năm |
Từ 30-40 VĐV/năm: |
|
Trong đó: |
2022: 15 VĐV; 2023: 22 VĐV |
2026: 30 VĐV; 2027: 32 VĐV |
||
2024: 25 VĐV; 2025: 30 VĐV |
2028: 34 VĐV; 2029: 36VĐV; 2030: 40 VĐV. |
XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VẬN ĐỘNG VIÊN THÀNH TÍCH
CAO GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2022-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 1969/KH-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Chỉ tiêu |
Năm 2021 |
Giai đoạn từ năm 2022 đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Ghi chú |
|||||||||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
|
||||
I |
Số VĐV các đội tuyển tập trung |
245 |
270 |
270 |
300 |
300 |
340 |
340 |
400 |
400 |
400 |
|
|
A |
Vận động viên nhóm I: |
195 |
196 |
196 |
203 |
203 |
215 |
215 |
230 |
230 |
230 |
|
|
1 |
Môn Taekwondo |
Nhóm
I: 8 môn. |
36 |
36 |
36 |
39 |
39 |
39 |
39 |
40 |
40 |
40 |
|
2 |
Môn Karate |
39 |
38 |
38 |
39 |
39 |
39 |
39 |
40 |
40 |
40 |
|
|
3 |
Môn Võ Cổ truyền |
25 |
25 |
25 |
26 |
26 |
28 |
28 |
30 |
30 |
30 |
|
|
4 |
Môn Vovinam |
28 |
28 |
28 |
28 |
28 |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
|
|
5 |
Môn Điền kinh |
20 |
22 |
22 |
22 |
22 |
24 |
24 |
26 |
26 |
26 |
|
|
6 |
Môn Đua thuyền |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
22 |
22 |
26 |
26 |
26 |
|
|
7 |
Môn Bắn súng |
12 |
12 |
12 |
14 |
14 |
15 |
15 |
18 |
18 |
18 |
|
|
8 |
Môn Wushu |
17 |
17 |
17 |
17 |
17 |
18 |
18 |
20 |
20 |
20 |
|
|
B |
Vận động viên nhóm II: |
6 |
16 |
16 |
39 |
39 |
65 |
65 |
98 |
98 |
98 |
|
|
9 |
Môn Kick Boxing |
Nhóm
II: 7 môn. |
0 |
10 |
10 |
13 |
13 |
13 |
13 |
16 |
16 |
16 |
|
10 |
Môn Bơi |
0 |
0 |
0 |
10 |
10 |
12 |
12 |
14 |
14 |
14 |
|
|
11 |
Môn Boxing |
0 |
0 |
0 |
10 |
10 |
12 |
12 |
14 |
14 |
14 |
|
|
12 |
Môn Bi sắt |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
10 |
14 |
14 |
14 |
|
|
13 |
Môn Đá cầu |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
10 |
14 |
14 |
14 |
|
|
14 |
Môn Cử tạ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14 |
14 |
14 |
|
|
15 |
Môn Bowling |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
8 |
8 |
12 |
12 |
12 |
|
|
C |
Vận động viên nhóm III: |
44 |
58 |
58 |
58 |
58 |
60 |
60 |
72 |
72 |
72 |
|
|
15 |
Môn Bóng chuyền |
Nhóm
III: 4 môn. |
22 |
24 |
24 |
24 |
24 |
24 |
24 |
24 |
24 |
24 |
|
16 |
Môn Bóng bàn |
6 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
16 |
16 |
16 |
|
|
17 |
Môn Cầu lông |
10 |
14 |
14 |
14 |
14 |
16 |
16 |
20 |
20 |
20 |
|
|
18 |
Môn Quần vợt |
6 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
12 |
12 |
12 |
|
|
II |
Phân nhóm VĐV tập trung tuyến tỉnh |
245 |
270 |
270 |
300 |
300 |
340 |
340 |
400 |
400 |
400 |
|
|
1 |
Đội tuyển Tỉnh |
66 |
68 |
68 |
75 |
75 |
85 |
85 |
100 |
100 |
100 |
25% |
|
2 |
Đội tuyển Trẻ |
70 |
80 |
80 |
90 |
90 |
102 |
102 |
120 |
120 |
120 |
30% |
|
3 |
Đội tuyển Năng khiếu |
109 |
122 |
122 |
135 |
135 |
153 |
153 |
180 |
180 |
180 |
45% |
|
III |
VĐV đội tuyển Năng khiếu cơ sở |
0 |
0 |
120 |
160 |
160 |
200 |
200 |
260 |
260 |
260 |
|
XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG HUẤN LUYỆN VIÊN THÀNH TÍCH
CAO GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 1969/KH-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Chỉ tiêu |
Năm 2021 |
Giai đoạn từ năm 2022 đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Ghi chú |
|||||||||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
|
||||
I |
HLV các môn tuyển tỉnh |
21 |
33 |
33 |
38 |
38 |
43 |
43 |
50 |
50 |
50 |
|
|
A |
Huấn luyện viên nhóm I: |
19 |
24 |
24 |
26 |
26 |
29 |
29 |
30 |
30 |
30 |
|
|
1 |
Môn Taekwondo |
Nhóm
I: 8 môn. |
3 |
4 |
4 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
2 |
Môn Karate |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
|
3 |
Môn V.Cổ truyền |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
|
4 |
Môn Vovinam |
2 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
|
5 |
Môn Điền kinh |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
6 |
Môn Đua thuyền |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
|
|
7 |
Môn Bắn súng |
0 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
8 |
Môn Wushu |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
B |
Huấn luyện viên nhóm II: |
0 |
3 |
3 |
5 |
5 |
7 |
7 |
11 |
11 |
11 |
|
|
9 |
Môn Kick Boxing |
Nhóm
II: 7 môn. |
0 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
10 |
Môn Bơi |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
|
|
11 |
Môn Boxing |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
|
|
12 |
Môn Bi sắt |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
|
|
13 |
Môn Đá cầu |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
|
|
14 |
Môn Cử tạ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
15 |
Môn Bowling |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
C |
Huấn luyện viên nhóm III: |
2 |
6 |
6 |
7 |
7 |
7 |
7 |
9 |
9 |
9 |
|
|
15 |
Môn B.chuyền |
Nhóm
III: 4 môn. |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
|
16 |
Môn Bóng bàn |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
|
|
17 |
Môn Cầu lông |
0 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
18 |
Môn Quần vợt |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
II |
HLV tuyển cơ sở |
2023: 12; 2024-2025:16; 2026- 2027: 20; 2028-2030:26 |
|
|
12 |
16 |
16 |
20 |
20 |
26 |
26 |
26 |
|
XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT: XÂY MỚI, NÂNG CẤP, SỬA
CHỮA CÔNG TRÌNH THỂ THAO GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2022-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 1969/KH-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I |
Xây dựng các công trình mới thể thao: GIAI ĐOẠN 2022-2025 |
Kinh phí đầu tư |
Năm thực hiện |
A |
Xây mới, nâng cấp, sửa chữa khu Trung tâm Thể thao tỉnh bao gồm các hạng mục: |
Kinh đầu tư 45 tỷ đồng, bao gồm: 1. Chi phí X. dựng: 31,435 tỷ; 2. Chi phí thiết bị: 1,056 tỷ; 3. Chi phí quản lý dự án: 840 triệu; 4. Chi phí tư vấn đầu tư: 2,753 tỷ; 5. Chi phí khác: 782 triệu; 6. Chi phí GPMB: 6 tỷ; 7. Chi phí dự phòng: 2,133 tỷ |
|
1 |
Nhà tập luyện số 02: Nhà 01 tầng, diện tích sàn xây dựng khoảng 1.150m2 (bao gồm trang thiết bị phục vụ trong quá trình vận hành). Tập luyện các môn: Võ thuật Cổ truyền, Bắn súng và các môn khác. |
2022-2025 |
|
2 |
Ký túc xá vận động viên năng khiếu số 2: Nhà 03 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 2.250m2 (bao gồm trang thiết bị phục vụ trong quá trình vận hành) và ký túc xá số 03 dự kiến xây dựng vào năm 2025. |
2022-2025 |
|
3 |
Sân Quần vợt: Diện tích 02 sân khoảng 1.340m2. |
2022-2025 |
|
4 |
Nhà ăn cho vận động viên: Nhà 01 tầng diện tích khoảng 105m2 |
2022-2025 |
|
B |
Nâng cấp, cải tạo sửa chữa các công trình hiện có: |
|
|
5 |
Nhà tập luyện số 01: Thay mới thảm sàn, thay mới mái tôn và cửa đi. |
2022-2025 |
|
6 |
Ký túc xá vận động viên: Cải tạo hệ thống thoát nước nhà vệ sinh. |
2022-2025 |
|
7 |
Nhà thi đấu Thể dục thể thao tỉnh: Thay mới thảm sàn. |
2022-2025 |
|
8 |
Nhà làm việc hiệu bộ và phòng tập thể lực: Thay mới thảm sàn phòng tập thể lực |
2022-2025 |
|
9 |
Đầu tư các thiết bị: Hệ thống điện, phòng cháy, chữa cháy.... |
2022-2025 |
|
10 |
Cải tạo, sửa chữa: Sân vườn, tường rào và các hạng mục phụ trợ liên quan: Hệ thống giao thông nội bộ, sân tập luyện bổ trợ ngoài trời, tường rào, hệ thống điện nước, cây xanh... |
2023-2025 |
|
11 |
Tu bổ, sửa chữa đường piste để đáp ứng yêu cầu sử dụng phục vụ công tác huấn luyện, đào tạo. |
2023-2025 |
|
II |
Xây dựng các công trình mới thể thao: GIAI ĐOẠN 2026-2030 |
Kinh phí đầu tư |
Năm thực hiện |
12 |
Đầu tư xây mới hồ bơi thể thao thành tích cao |
Chưa có dự toán |
2026-2030 |
13 |
Quy hoạch địa điểm và xây dựng nhà để thuyền, bến xuống thuyền phục vụ tập luyện và thi đấu môn Đua thuyền. |
2026-2030 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ MUA SẮM THIẾT BỊ DỤNG
CỤ PHỤC VỤ HUẤN LUYỆN, ĐÀO TẠO THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN TỪ NĂM
2022-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 1969/KH-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Dụng cụ tập luyện tại nhà tập thể lực |
|
|
|
1.500.000 |
|
2 |
Thảm tập luyện các môn: Cổ truyền, Taekwondo, Karte, Wushu |
bộ |
4 |
120.000 |
480.000 |
|
3 |
Rào chạy điền kinh |
Bộ |
2 |
20.000 |
40.000 |
|
4 |
Thuyền đơn Canoeing |
Chiếc |
2 |
210.000 |
420.000 |
|
5 |
Thuyền đôi Canoeing |
Chiếc |
2 |
290.000 |
580.000 |
|
6 |
Thuyền đơn Rowing |
Chiếc |
2 |
295.000 |
590.000 |
|
7 |
Thuyền đôi Rowing |
Chiếc |
2 |
495.000 |
990.000 |
|
8 |
Máy kéo Rowing |
Cái |
1 |
50.000 |
50.000 |
|
9 |
Mái chèo Canoeing |
Cái |
6 |
20.000 |
120.000 |
|
10 |
Mái chèo Rowing |
Cái |
6 |
40.000 |
240.000 |
|
11 |
xuồng máy cứu nạn |
Chiếc |
1 |
250.000 |
250.000 |
|
12 |
Súng trường thể thao hơi Feinwkbau P800-Đức (4,5mm) |
khẩu |
2 |
145.000 |
290.000 |
|
13 |
Súng ngắn hơi Steyr - Morini - Thụy sĩ (4,5mm) |
khẩu |
2 |
145.000 |
290.000 |
|
14 |
Máy bắn điện tử Scatt MX-02 |
bộ |
2 |
62.000 |
124.000 |
|
15 |
Ống kính Nickel Supra (bao gồm cả bộ chân gá) |
Bộ |
3 |
77.000 |
231.000 |
|
16 |
Giày bắn súng trường (Kurt Thune) |
đôi |
1 |
9.200 |
9.200 |
|
17 |
Giày bắn súng trường di động; súng ngắn |
đôi |
6 |
2.700 |
16.200 |
|
18 |
Áo bắn bên trong súng trường (Kurt Thune) |
chiếc |
1 |
4.500 |
4.500 |
|
19 |
Quần áo bắn súng trường (Markman House) |
bộ |
1 |
35.000 |
35.000 |
|
20 |
Quần áo bắn súng trường Thune (Đức) |
bộ |
1 |
56.000 |
56.000 |
|
21 |
Đạn súng hơi thi đấu RWS R10 (4,5mm)- Đức |
viên |
50.000 |
1,2 |
60.000 |
|
|
Tổng cộng: Sáu tỷ ba trăm bảy mươi lăm triệu chín trăm nghìn đồng chẵn |
6.375.900 |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP THỂ THAO
THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1969/KH-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Nội deung |
Mức |
Số ngày |
Chỉ tiêu đào tạo |
Kinh phí thực hiện (ĐVT:1.000đồng) |
||||||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
||||
A |
THANH TOÁN CÁ NHÂN |
|
|
|
|
|
|
32.586.928 |
35.197.408 |
39.959.200 |
39.959.200 |
A.1 |
TIỀN DINH DƯỠNG |
|
|
|
|
|
|
21.784.200 |
23.711.400 |
26.782.800 |
26.782.800 |
I |
Vận động viên |
|
|
|
|
|
|
19.341.800 |
21.093.800 |
23.810.000 |
23.810.000 |
1. |
Trong thời gian tập trung tập huấn |
|
|
270 |
390 |
460 |
460 |
17.670.200 |
19.422.200 |
21.956.000 |
21.956.000 |
|
VĐV Đội tuyển tỉnh |
240 |
335 |
68 |
68 |
75 |
75 |
5.467.200 |
5.467.200 |
6.030.000 |
6.030.000 |
|
VĐV Đội tuyển trẻ tỉnh |
200 |
335 |
81 |
81 |
90 |
90 |
5.427.000 |
5.427.000 |
6.030.000 |
6.030.000 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
160 |
350 |
121 |
121 |
135 |
135 |
6.776.000 |
6.776.000 |
7.560.000 |
7.560.000 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
40 |
365 |
|
120 |
160 |
160 |
- |
1.752.000 |
2.336.000 |
2.336.000 |
2. |
Trong thời gian tập trung thi đấu |
|
|
|
|
|
|
1.671.600 |
1.671.600 |
1.854.000 |
1.854.000 |
|
VĐV Đội tuyển tỉnh |
320 |
30 |
68 |
68 |
75 |
75 |
652.800 |
652.800 |
720.000 |
720.000 |
|
VĐV Đội tuyển trẻ tỉnh |
240 |
30 |
81 |
81 |
90 |
90 |
583.200 |
583.200 |
648.000 |
648.000 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
240 |
15 |
121 |
121 |
135 |
135 |
435.600 |
435.600 |
486.000 |
486.000 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
60 |
|
0 |
120 |
160 |
160 |
- |
- |
- |
- |
II |
Huấn luyện viên |
|
|
|
|
|
|
2.442.400 |
2.617.600 |
2.972.800 |
2.972.800 |
1. |
Trong thời gian tập trung tập huấn |
|
|
34 |
46 |
54 |
54 |
2.233.600 |
2.408.800 |
2.737.600 |
2.737.600 |
|
HLV Đội tuyển tỉnh |
240 |
335 |
9 |
9 |
10 |
10 |
723.600 |
723.600 |
804.000 |
804.000 |
|
HLV Đội tuyển trẻ tỉnh |
200 |
335 |
10 |
10 |
12 |
12 |
670.000 |
670.000 |
804.000 |
804.000 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
160 |
350 |
15 |
15 |
16 |
16 |
840.000 |
840.000 |
896.000 |
896.000 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
40 |
365 |
|
12 |
16 |
16 |
- |
175.200 |
233.600 |
233.600 |
2. |
Trong thời gian tập trung thi đấu |
|
|
|
|
|
|
208.800 |
208.800 |
235.200 |
235.200 |
|
HLV Đội tuyển tỉnh |
240 |
30 |
9 |
9 |
10 |
10 |
64.800 |
64.800 |
72.000 |
72.000 |
|
HLV Đội tuyển trẻ tỉnh |
240 |
30 |
10 |
10 |
12 |
12 |
72.000 |
72.000 |
86.400 |
86.400 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
320 |
15 |
15 |
15 |
16 |
16 |
72.000 |
72.000 |
76.800 |
76.800 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
60 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
A.2 |
TIỀN LƯƠNG, TIỀN HỖ TRỢ |
|
|
|
|
|
|
10.802.728 |
11.486.008 |
13.176.400 |
13.176.400 |
I |
Vận động viên |
|
|
|
|
|
|
10.440.268 |
10.955.068 |
12.262.200 |
12.262.200 |
1. |
Tiền lương, tiền hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
7.790.640 |
8.305.440 |
9.321.000 |
9.321.000 |
|
VĐV Đội tuyển tỉnh |
180 |
312 |
68 |
68 |
75 |
75 |
3.818.880 |
3.818.880 |
4.212.000 |
4.212.000 |
|
VĐV Đội tuyển trẻ tỉnh |
75 |
312 |
81 |
81 |
90 |
90 |
1.895.400 |
1.895.400 |
2.106.000 |
2.106.000 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
55 |
312 |
121 |
121 |
135 |
135 |
2.076.360 |
2.076.360 |
2.316.600 |
2.316.600 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
13,75 |
312 |
0 |
120 |
160 |
160 |
- |
514.800 |
686.400 |
686.400 |
2. |
Tiền lương, tiền hỗ trợ vượt 26 ngày/tháng (200%) |
|
|
|
173.140 |
173.140 |
191.700 |
191.700 |
|||
|
VĐV Đội tuyển tỉnh |
360 |
4 |
68 |
68 |
75 |
75 |
97.920 |
97.920 |
108.000 |
108.000 |
|
VĐV Đội tuyển trẻ tỉnh |
150 |
4 |
81 |
81 |
90 |
90 |
48.600 |
48.600 |
54.000 |
54.000 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
110 |
2 |
121 |
121 |
135 |
135 |
26.620 |
26.620 |
29.700 |
29.700 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
27,5 |
|
0 |
120 |
160 |
160 |
- |
- |
- |
- |
3. |
Tiền đóng BHXH, YT, TN; BHTN, BHYT |
|
|
|
|
|
|
2.476.488 |
2.476.488 |
2.749.500 |
2.749.500 |
|
VĐV Đội tuyển tỉnh (tháng) |
1.006 |
12 |
68 |
68 |
75 |
75 |
820.896 |
820.896 |
905.400 |
905.400 |
|
VĐV Đội tuyển trẻ tỉnh (năm) |
683 |
12 |
81 |
81 |
90 |
90 |
663.876 |
663.876 |
737.640 |
737.640 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu tỉnh (năm) |
683 |
12 |
121 |
121 |
135 |
135 |
991.716 |
991.716 |
1.106.460 |
1.106.460 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
|
|
0 |
120 |
160 |
160 |
- |
- |
- |
- |
II |
Huấn luyện viên |
|
|
|
|
|
|
362.460 |
530.940 |
914.200 |
914.200 |
1. |
Tiền lương (HLV ngoài biên chế) |
|
|
|
|
|
|
280.800 |
449.280 |
786.240 |
786.240 |
|
HLV Đội tuyển tỉnh |
215 |
312 |
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
|
HLV Đội tuyển trẻ tỉnh |
180 |
312 |
2 |
2 |
4 |
4 |
112.320 |
112.320 |
224.640 |
224.640 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
180 |
312 |
3 |
3 |
6 |
6 |
168.480 |
168.480 |
336.960 |
336.960 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
45 |
312 |
|
12 |
16 |
16 |
- |
168.480 |
224.640 |
224.640 |
2. |
Tiền hỗ trợ vượt 26 ngày/tháng(200%) |
|
|
|
|
|
|
40.680 |
40.680 |
46.000 |
46.000 |
|
HLV Đội tuyển tỉnh |
430 |
4 |
9 |
9 |
10 |
10 |
15.480 |
15.480 |
17.200 |
17.200 |
|
HLV Đội tuyển trẻ tỉnh |
360 |
4 |
10 |
10 |
12 |
12 |
14.400 |
14.400 |
17.280 |
17.280 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
360 |
2 |
15 |
15 |
16 |
16 |
10.800 |
10.800 |
11.520 |
11.520 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
0 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
3. |
Tiền đóng BHXH, YT, TN; BHTN, BHYT |
|
|
|
|
|
|
40.980 |
40.980 |
81.960 |
81.960 |
|
HLV Đội tuyển tỉnh |
1.006 |
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
- |
- |
- |
- |
|
HLV Đội tuyển trẻ tỉnh |
683 |
12 |
2 |
2 |
4 |
4 |
16.392 |
16.392 |
32.784 |
32.784 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
683 |
12 |
3 |
3 |
6 |
6 |
24.588 |
24.588 |
49.176 |
49.176 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
B |
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN |
|
|
|
|
|
|
5.291.087 |
5.880.953 |
6.613.394 |
7.269.887 |
1 |
KP ko tự chủ đầu tư bình quân: năm 2021: 880.000.000đ/245vđv/năm và tăng 3% mỗi năm (gồm học văn hóa, khám sức khỏe, mua sắm đồ dùng,…) |
3.592 |
|
270 |
270 |
300 |
300 |
998.890 |
1.027.984 |
1.174.531 |
1.206.857 |
2 |
Tham gia giải TT TTC (bình quân 2.000tr/33 giải và tăng 3% mỗi năm) |
60.606 |
|
37 |
37 |
39 |
41 |
2.309.697 |
2.376.970 |
2.576.364 |
2.783.030 |
3 |
K.phí gởi đào tạo VĐV tại các trung tâm mạnh trong nước (năm 2021: 500 tr/10 vđv và tăng 3% mỗi năm) |
50.000 |
|
15 |
22 |
25 |
30 |
772.500 |
1.166.000 |
1.362.500 |
1.680.000 |
4 |
KP T/huấn, th/đấu ở nước ngoài (năm 2021: 300tr) |
|
|
|
|
|
|
400.000 |
500.000 |
600.000 |
700.000 |
5 |
Kinh phí trang bị trang thiết bị, trang phục, dụng cụ tập luyện thưởng xuyên (3tr/vđv x số lượng VĐV) |
|
|
270 |
270 |
300 |
300 |
810.000 |
810.000 |
900.000 |
900.000 |
TỔNG CỘNG: (5)+(6)+ (7)+(8) |
|
|
|
|
|
|
37.878.015 |
41.078.361 |
46.572.594 |
47.229.087 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP THỂ THAO
THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 1969/KH-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Nội dung |
Mức |
Số ngày |
Chỉ tiêu đào tạo |
Kinh phí thực hiện (ĐVT:1.000đồng) |
||||||||
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
||||
A |
THANH TOÁN CÁ NHÂN |
|
|
|
|
|
|
|
45.907.300 |
45.907.300 |
54.658.760 |
54.714.360 |
54.714.360 |
A. 1 |
TIỀN DINH DƯỠNG |
|
|
|
|
|
|
|
30.632.600 |
30.632.600 |
36.397.000 |
36.450.600 |
36.450.600 |
I |
Vận động viên |
|
|
|
|
|
|
|
27.257.200 |
27.257.200 |
32.428.000 |
32.428.000 |
32.428.000 |
1. |
Thời gian tập trung tập huấn |
|
|
540 |
540 |
660 |
660 |
660 |
25.156.000 |
25.156.000 |
29.956.000 |
29.956.000 |
29.956.000 |
|
VĐV Đội tuyển tỉnh |
240 |
335 |
85 |
85 |
100 |
100 |
100 |
6.834.000 |
6.834.000 |
8.040.000 |
8.040.000 |
8.040.000 |
|
VĐV Đội tuyển trẻ tỉnh |
200 |
335 |
102 |
102 |
120 |
120 |
120 |
6.834.000 |
6.834.000 |
8.040.000 |
8.040.000 |
8.040.000 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
160 |
350 |
153 |
153 |
180 |
180 |
180 |
8.568.000 |
8.568.000 |
10.080.000 |
10.080.000 |
10.080.000 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
40 |
365 |
200 |
200 |
260 |
260 |
260 |
2.920.000 |
2.920.000 |
3.796.000 |
3.796.000 |
3.796.000 |
2. |
Thời gian tập trung thi đấu |
|
|
|
|
|
|
|
2.101.200 |
2.101.200 |
2.472.000 |
2.472.000 |
2.472.000 |
|
VĐV Đội tuyển tỉnh |
320 |
30 |
85 |
85 |
100 |
100 |
100 |
816.000 |
816.000 |
960.000 |
960.000 |
960.000 |
|
VĐV Đội tuyển trẻ tỉnh |
240 |
30 |
102 |
102 |
120 |
120 |
120 |
734.400 |
734.400 |
864.000 |
864.000 |
864.000 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
240 |
15 |
153 |
153 |
180 |
180 |
180 |
550.800 |
550.800 |
648.000 |
648.000 |
648.000 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
60 |
|
200 |
200 |
260 |
260 |
260 |
- |
- |
- |
- |
- |
II |
Huấn luyện viên |
|
|
|
|
|
|
|
3.375.400 |
3.375.400 |
3.969.000 |
4.022.600 |
4.022.600 |
1. |
Thời gian tập trung tập huấn |
|
|
63 |
63 |
76 |
76 |
76 |
3.111.400 |
3.111.400 |
3.661.800 |
3.710.600 |
3.710.600 |
|
HLV Đội tuyển tỉnh |
240 |
335 |
11 |
11 |
13 |
15 |
15 |
884.400 |
884.400 |
1.045.200 |
1.206.000 |
1.206.000 |
|
HLV Đội tuyển trẻ tỉnh |
200 |
335 |
13 |
13 |
15 |
15 |
15 |
871.000 |
871.000 |
1.005.000 |
1.005.000 |
1.005.000 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
160 |
350 |
19 |
19 |
22 |
20 |
20 |
1.064.000 |
1.064.000 |
1.232.000 |
1.120.000 |
1.120.000 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
40 |
365 |
20 |
20 |
26 |
26 |
26 |
292.000 |
292.000 |
379.600 |
379.600 |
379.600 |
2. |
Thời gian tập trung thi đấu |
|
|
|
|
|
|
|
264.000 |
264.000 |
307.200 |
312.000 |
312.000 |
|
HLV Đội tuyển tỉnh |
240 |
30 |
11 |
11 |
13 |
15 |
15 |
79.200 |
79.200 |
93.600 |
108.000 |
108.000 |
|
HLV Đội tuyển trẻ tỉnh |
240 |
30 |
13 |
13 |
15 |
15 |
15 |
93.600 |
93.600 |
108.000 |
108.000 |
108.000 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
320 |
15 |
19 |
19 |
22 |
20 |
20 |
91.200 |
91.200 |
105.600 |
96.000 |
96.000 |
|
HLV ĐTNK cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
60 |
|
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
A.2 |
TIỀN LƯƠNG, TIỀN HỖ TRỢ |
|
|
|
|
|
|
|
15.274.700 |
15.274.700 |
18.261.760 |
18.263.760 |
18.263.760 |
I |
Vận động viên |
|
|
|
|
|
|
|
13.977.240 |
13.977.240 |
16.549.800 |
16.549.800 |
16.549.800 |
1. |
Tiền lương, tiền hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
10.643.880 |
10.643.880 |
12.628.200 |
12.628.200 |
12.628.200 |
|
VĐV Đội tuyển tỉnh |
180 |
312 |
85 |
85 |
100 |
100 |
100 |
4.773.600 |
4.773.600 |
5.616.000 |
5.616.000 |
5.616.000 |
|
VĐV Đội tuyển trẻ tỉnh |
75 |
312 |
102 |
102 |
120 |
120 |
120 |
2.386.800 |
2.386.800 |
2.808.000 |
2.808.000 |
2.808.000 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
55 |
312 |
153 |
153 |
180 |
180 |
180 |
2.625.480 |
2.625.480 |
3.088.800 |
3.088.800 |
3.088.800 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
13,75 |
312 |
200 |
200 |
260 |
260 |
260 |
858.000 |
858.000 |
1.115.400 |
1.115.400 |
1.115.400 |
2. |
Tiền lương, tiền hỗ trợ vượt 26 ngày/tháng(200%) |
|
|
|
|
217.260 |
217.260 |
255.600 |
255.600 |
255.600 |
|||
|
VĐV Đội tuyển tỉnh |
360 |
4 |
85 |
85 |
100 |
100 |
100 |
122.400 |
122.400 |
144.000 |
144.000 |
144.000 |
|
VĐV Đội tuyển trẻ tỉnh |
150 |
4 |
102 |
102 |
120 |
120 |
120 |
61.200 |
61.200 |
72.000 |
72.000 |
72.000 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
110 |
2 |
153 |
153 |
180 |
180 |
180 |
33.660 |
33.660 |
39.600 |
39.600 |
39.600 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
27,5 |
|
200 |
200 |
260 |
260 |
260 |
- |
- |
- |
- |
- |
3. |
Tiền đóng BHXH, YT, TN; BHTN, BHYT |
|
|
|
|
3.116.100 |
3.116.100 |
3.666.000 |
3.666.000 |
3.666.000 |
|||
|
VĐV Đội tuyển tỉnh (tháng) |
1.006 |
12 |
85 |
85 |
100 |
100 |
100 |
1.026.120 |
1.026.120 |
1.207.200 |
1.207.200 |
1.207.200 |
|
VĐV Đội tuyển trẻ tỉnh (năm) |
683 |
12 |
102 |
102 |
120 |
120 |
120 |
835.992 |
835.992 |
983.520 |
983.520 |
983.520 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu tỉnh (năm) |
683 |
12 |
153 |
153 |
180 |
180 |
180 |
1.253.988 |
1.253.988 |
1.475.280 |
1.475.280 |
1.475.280 |
|
VĐV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
|
|
200 |
200 |
260 |
260 |
260 |
- |
- |
- |
- |
- |
II |
Huấn luyện viên |
|
|
|
|
|
|
|
1.297.460 |
1.297.460 |
1.711.960 |
1.713.960 |
1.713.960 |
1. |
Tiền lương: (HLV ngoài biên chế) |
|
|
|
|
|
|
|
1.123.200 |
1.123.200 |
1.488.240 |
1.488.240 |
1.488.240 |
|
HLV Đội tuyển tỉnh |
215 |
312 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
|
HLV Đội tuyển trẻ tỉnh |
180 |
312 |
6 |
6 |
10 |
10 |
10 |
336.960 |
336.960 |
561.600 |
561.600 |
561.600 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
180 |
312 |
9 |
9 |
10 |
10 |
10 |
505.440 |
505.440 |
561.600 |
561.600 |
561.600 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
45 |
312 |
20 |
20 |
26 |
26 |
26 |
280.800 |
280.800 |
365.040 |
365.040 |
365.040 |
2. |
Tiền hỗ trợ vượt 26 ngày/tháng(200%) |
|
|
|
|
|
|
|
51.320 |
51.320 |
59.800 |
61.800 |
61.800 |
|
HLV Đội tuyển tỉnh |
430 |
4 |
11 |
11 |
13 |
15 |
15 |
18.920 |
18.920 |
22.360 |
25.800 |
25.800 |
|
HLV Đội tuyển trẻ tỉnh |
360 |
4 |
13 |
13 |
15 |
15 |
15 |
18.720 |
18.720 |
21.600 |
21.600 |
21.600 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
360 |
2 |
19 |
19 |
22 |
20 |
20 |
13.680 |
13.680 |
15.840 |
14.400 |
14.400 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
0 |
|
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
3. |
Tiền đóng BHXH, YT, TN; BHTN, BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
122.940 |
122.940 |
163.920 |
163.920 |
163.920 |
|
HLV Đội tuyển tỉnh |
1.006 |
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
HLV Đội tuyển trẻ tỉnh |
683 |
12 |
6 |
6 |
10 |
10 |
10 |
49.176 |
49.176 |
81.960 |
81.960 |
81.960 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
683 |
12 |
9 |
9 |
10 |
10 |
10 |
73.764 |
73.764 |
81.960 |
81.960 |
81.960 |
|
HLV Đội tuyển năng khiếu cơ sở (25% ĐTNK tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
B |
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN |
|
|
|
|
|
|
|
7.806.984 |
8.252.681 |
9.148.782 |
9.620.218 |
10.228.289 |
1 |
- KP ko tự chủ đầu tư bình quân: năm 2021: 880.000.000đ/245vđv/năm và tăng 3% mỗi năm (gồm học văn hóa, khám sức khỏe, mua sắm đồ dùng,…) |
3.59 2 |
|
340 |
340 |
400 |
400 |
400 |
1.404.408 |
1.441.045 |
1.738.449 |
1.781.551 |
1.824.653 |
2 |
Tham gia giải TT TTC (bình quân 2.000tr/33 giải và tăng 3% mỗi năm) |
60.6 06 |
|
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
2.857.576 |
3.003.636 |
3.153.333 |
3.306.667 |
3.463.636 |
3 |
Kinh phí gởi đào tạo VĐV tại các Trung tâm mạnh trong nước (năm 2021: 500 tr/10vđv và tăng 3% mỗi năm) |
50.0 00 |
|
30 |
32 |
34 |
36 |
40 |
1.725.000 |
1.888.000 |
2.057.000 |
2.232.000 |
2.540.000 |
4 |
Kinh phí tập huấn và thi đấu ở nước ngoài (năm 2021: 300tr) |
|
|
|
|
|
|
|
800.000 |
900.000 |
1.000.000 |
1.100.000 |
1.200.000 |
5 |
Kinh phí trang bị trang thiết bị, trang phục, dụng cụ tập luyện thưởng xuyên (3tr/vđv x số lượng VĐV) |
|
|
340 |
340 |
400 |
400 |
400 |
1.020.000 |
1.020.000 |
1.200.000 |
1.200.000 |
1.200.000 |
TỔNG CỘNG: (6)+(7)+ (8)+(9)+(10) |
|
|
|
|
|
|
|
53.714.284 |
54.159.981 |
63.807.542 |
64.334.578 |
64.942.649 |