HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
13 tháng 01 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO BÓNG ĐÁ TRẺ TẠI CÂU LẠC
BỘ BÓNG ĐÁ QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể
thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư số
18/2019/TT- BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn,
thi đấu, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, chế độ khi ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích
cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số
7113/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo
bóng đá trẻ tại Câu lạc bộ Bóng đá Quảng Nam giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm
tra số 06/BC-HĐND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ
trợ kinh phí đào tạo bóng đá trẻ tại Câu lạc bộ Bóng đá Quảng Nam giai đoạn
2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên (HLV), vận động
viên (VĐV) các đội bóng đá trẻ từ U11- U12-U13, U15- U17, U19-U21 và đào tạo thủ
môn tuyến U11-U13.
b) Cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên từ
ngân sách nhà nước để thực hiện hỗ trợ đào tạo bóng đá trẻ tại Câu lạc bộ Bóng
đá Quảng Nam.
Điều 2. Chỉ
tiêu đào tạo và số lượng VĐV, HLV được hỗ trợ
1. Số lượng VĐV các đội tuyển
bóng đá trẻ cấp tỉnh từ U11-U21, thủ môn tuyến U11-U13 được tập trung đào tạo,
huấn luyện:
a) Năm 2021-2022: 184 VĐV.
b) Năm 2023-2025: 195 VĐV.
2. Số lượng HLV các đội tuyển
bóng đá trẻ cấp tỉnh từ U11-U21 và đào tạo thủ môn tuyến U11-U13 giai đoạn
2021-2025: 12 HLV/năm.
Điều 3. Nội
dung và định mức hỗ trợ
1. Chế độ dinh dưỡng cho HLV,
VĐV áp dụng theo quy định tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối
với HLV thể thao thành tích cao, VĐV thể thao thành tích cao, cụ thể như sau:
a) VĐV, HLV các đội tuyển bóng
đá trẻ cấp tỉnh từ U13, U15, U17, U19-U21 áp dụng bằng 90% mức chi theo quy định
tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC.
Mức chi trong thời gian tập
trung tập huấn: 180.000 đồng/người/ngày (số ngày hỗ trợ không quá 360
ngày/năm).
Mức chi trong thời gian tập
trung thi đấu: 216.000 đồng/người/ngày (số ngày hỗ trợ không quá 90 ngày/1 năm
đối với đội tuyển trẻ U19-U21; không quá 40 ngày/1 năm đối với đội tuyển trẻ từ
U13, U15, U17).
b) VĐV, HLV các đội tuyển bóng
đá trẻ cấp tỉnh U11- U12 và đào tạo thủ môn tuyến U11-U13 áp dụng bằng 80% mức
chi theo quy định tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC.
Mức chi trong thời gian tập
trung tập huấn: 160.000 đồng/người/ngày (số ngày được hỗ trợ không quá 360
ngày/năm).
2. Hỗ trợ tiền lương theo ngày
thực tế tập huấn, thi đấu cho HLV, VĐV áp dụng theo quy định tại Nghị định số
152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối
với HLV, VĐV trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu, cụ thể như sau:
a) Mức chi hỗ trợ HLV các đội
tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh từ U11- U21 và đào tạo thủ môn U11-U13: 180.000 đồng/người/ngày
(số ngày hỗ trợ không quá 312 ngày/năm).
b) Mức chi hỗ trợ VĐV các đội
tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh từ U13, U15, U17, U19-U21: 75.000 đồng/người/ngày (số
ngày hỗ trợ không quá 312 ngày/năm).
c) Mức chi hỗ trợ VĐV các đội
tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh từ U11-U12 và đào tạo thủ môn U11-U13: 55.000 đồng/người/ngày
(số ngày hỗ trợ không quá 312 ngày/năm).
3. Hỗ trợ chế độ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
của HLV, VĐV thực hiện theo quy định tại Thông tư số 18/2019/TT- BLĐTBXH ngày 08
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như
sau:
a) Năm 2021-2022:
HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp
tỉnh U11-U21 và HLV đào tạo thủ môn tuyến U11-U13: Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp là 1.405.000 đồng/người/tháng.
VĐV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp
tỉnh U11-U21 và VĐV thủ môn tuyến U11-U13: Chế độ bảo hiểm y tế: 580.000 đồng/người/năm;
chế độ bảo hiểm tai nạn: 120.000 đồng/người/năm.
b) Năm 2023-2025:
HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp
tỉnh U11-U21 và HLV đào tạo thủ môn tuyến U11-U13: Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp là 1.468.000 đồng/người/tháng.
VĐV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp
tỉnh U11-U21 và VĐV thủ môn tuyến U11-U13: Chế độ bảo hiểm y tế: 630.000 đồng/người/năm;
chế độ bảo hiểm tai nạn: 170.000 đồng/người/năm.
4. Mức hỗ trợ đối với các chế độ
khác:
a) Chế độ tiền ngủ tập huấn và
thi đấu cho VĐV, HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh từ U13-U21 là 300.000 đồng/người/ngày
(thời gian hỗ trợ không quá 90 ngày/năm đối với đội tuyển trẻ U19-U21; không
quá 40 ngày/năm đối với các đội tuyển trẻ U13, U15, U17).
b) Chế độ hỗ trợ tiền trang phục,
giày, túi xách, bóng phục vụ tập luyện và thi đấu:
Giai đoạn 2021-2022: VĐV, HLV
các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U13-U21: 8.000.000 đồng/người/năm; VĐV, HLV
các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U11-U12 và đào tạo thủ môn U11-U13:
6.000.000 đồng/người/năm.
Giai đoạn 2023-2025: VĐV, HLV
các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U13- U21: 10.000.000 đồng/người/năm; VĐV,
HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U11-U12 và đào tạo thủ môn U11-U13:
8.000.000 đồng/người/năm.
Điều 4. Tổng
kinh phí hỗ trợ
1. Tổng nhu cầu chi phí cho các
đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U11-U21 và đào tạo thủ môn tuyến U11-U13 giai đoạn
2021-2025: 143,128 tỷ đồng (Một trăm bốn mươi ba tỷ một trăm hai mươi tám triệu
đồng). Trong đó:
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ 88 tỷ
đồng (Tám mươi tám tỷ đồng), theo từng giai đoạn như sau:
Năm 2021-2022: 17 tỷ đồng/năm.
Năm 2023-2025: 18 tỷ đồng/năm.
b) Nguồn thu bán vé và quảng
cáo trên sân: 4,4 tỷ đồng (Bốn tỷ bốn trăm triệu đồng), theo từng giai đoạn như
sau:
Năm 2021-2022: 0,7 tỷ đồng/năm.
Năm 2023-2025: 1 tỷ đồng/năm.
c) Chi từ nguồn xã hội hóa (vận
động doanh nghiệp tài trợ): 50,728 tỷ đồng (Năm mươi tỷ bảy trăm hai mươi tám
triệu đồng).
2. Định mức hỗ trợ chế độ dinh
dưỡng, chế độ tiền công, chế độ trợ cấp của HLV, VĐV cho các đội tuyển bóng đá
trẻ cấp tỉnh tại Nghị quyết này sẽ thay đổi khi các văn bản hướng dẫn áp dụng
thực hiện bị thay thế bởi các văn bản mới.
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh; nguồn xã hội
hóa từ doanh nghiệp tài trợ và các nguồn thu hợp pháp khác. Việc lập dự toán,
phân bổ và quản lý ngân sách tỉnh hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước.
2. Câu lạc bộ Bóng đá Quảng Nam
đảm bảo kinh phí thực hiện các nội dung chi còn lại để ổn định, duy trì và phát
triển Câu lạc bộ Bóng đá Quảng Nam.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này; đồng thời, chỉ đạo thực hiện một số nội dung
sau:
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công đối với các cơ sở
vật chất, trang thiết bị thuộc sở hữu của nhà nước đang được Câu lạc bộ Bóng đá
Quảng Nam sử dụng.
b) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
rà soát các chính sách hỗ trợ phát triển thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh,
khả năng cân đối nguồn lực, tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế hỗ
trợ đảm bảo tính lâu dài.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp có vướng mắc, phát sinh Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp gần nhất.
4. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2021.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 13 tháng 01 năm
2021./.
Nơi nhận1:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- BTVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH (Thủy).
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
1 Gửi qua trục văn bản liên thông.