ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
414/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 16/2020/NQ-HĐND CỦA HĐND TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN THỂ
THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số
16/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Tạo bước đột phá mạnh mẽ về thể thao
thành tích cao, xây dựng thể thao Thừa Thiên Huế phát triển toàn diện đáp ứng
yêu cầu xây dựng Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung ương theo Nghị
quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và
phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Yêu cầu
Phát triển thể thao thành tích cao
góp phần phát triển nhân tài, nâng cao vị thế của tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng
và đất nước nói chung; đảm bảo mối quan hệ giữa phát triển thể thao thành tích
cao với thể thao quần chúng và thể thao trường học. Thể thao thành tích cao vừa
là động lực, vừa là hạt nhân góp phần phát triển thể thao quần chúng và thể
thao trường học. Thể thao quần chúng và thể thao trường học
là cơ sở để phát triển thể thao thành tích cao.
Đảm bảo tính kế thừa từ các cơ chế,
chính sách có liên quan đến phát triển thể thao thành tích cao, có sự điều chỉnh,
xử lý cho phù hợp với tình hình thực tế; Đảm bảo tính khả thi, phù hợp với khả
năng thực tế, điều kiện kinh tế - xã hội và các nguồn lực của tỉnh.
Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa hoạt động thể thao, thu hút mọi nguồn lực của
xã hội để phát triển thể thao thành tích cao phù hợp với chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Các chỉ tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Tập trung tuyển chọn, đào tạo lực
lượng VĐV tại các cơ sở đào tạo, huấn luyện thể dục thể thao (TDTT) của tỉnh với
số lượng từ 400 - 500 VĐV (Phụ lục I).
- Hàng năm, tham gia thi đấu từ 60 giải
thể thao quốc gia và quốc tế, phấn đấu đạt từ 300 - 315 huy chương các loại,
trong đó có từ 20 - 30 huy chương quốc tế.
- Đóng góp từ 15 - 20 VĐV vào các đội
tuyển và tuyển trẻ quốc gia, có từ 75 - 90 vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia.
- Tham gia thi đấu tại Đại hội thể dục
thể thao toàn quốc lần thứ IX năm 2022 với lực lượng từ 125 đến 130 VĐV của 16
bộ môn, phấn đấu đạt 04 - 06 huy chương Vàng.
- HLV, VĐV tham gia Đại hội thể thao
Đông Nam Á (Seagames) lần thứ 31 năm 2021, tham gia thi đấu từ 02 - 03 môn phấn
đấu đạt được 03 - 04 huy chương.
- HLV, VĐV tham gia Đại hội thể thao
Đông Nam Á (Seagames) lần thứ 32 năm 2023, tham gia thi đấu từ 03 - 04 môn phấn
đấu đạt được 04 - 05 huy chương.
- HLV, VĐV tham gia Đại hội thể thao
Đông Nam Á (Seagames) lần thứ 33 năm 2025, tham gia thi đấu từ 04 - 05 môn phấn
đấu đạt được 05 - 06 huy chương.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
- Duy trì hệ thống
tuyển chọn, đào tạo lực lượng VĐV tại các cơ sở đào tạo, huấn luyện thể dục thể
thao của tỉnh với số lượng từ 500 đến 600 VĐV (Phụ lục I).
- Hàng năm, tham gia thi đấu và phấn
đấu đạt từ 330 - 370 huy chương các loại, trong đó có từ 30 - 35 huy chương quốc
tế.
- Số lượng VĐV được tuyển vào các đội
tuyển quốc gia và đội tuyển trẻ quốc gia: Từ 25 - 35 VĐV.
- Số lượng VĐV đạt đẳng cấp quốc gia:
Từ 100 - 120 VĐV.
- HLV, VĐV tham gia thi đấu tại Đại hội
Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026 từ 16 đến 18 môn; Đạt được 06 -
08 huy chương vàng.
- HLV, VĐV tham gia thi đấu tại Đại hội
Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ XI năm 2030 từ 20 môn phấn đấu; đạt được 08
- 10 huy chương vàng.
- HLV, VĐV tham gia thi đấu tại Đại hội
thể thao Đông Nam Á (Seagames) lần thứ 34 năm 2027, lần thứ
35 năm 2029 phấn đấu đạt từ 06 đến 08 huy chương/kỳ Đại hội.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tập trung đầu
tư các bộ môn thể thao trọng điểm
Ưu tiên cho các môn thể thao có khả
năng đạt được thành tích cao trong thi đấu trong nước và quốc tế: Xác định cụ
thể nhóm, các môn thể thao thành tích cao để tập trung đầu tư trong từng giai
đoạn, xây dựng kế hoạch tuyển chọn, đào tạo vận động viên thể thao thành tích
cao.
a) Các bộ môn thể thao thành tích cao
tập trung đầu tư trọng điểm giai đoạn 2021 - 2025
- Bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 1:
Vật, điền kinh, cờ vua, taekwondo, karatedo, bơi - lặn.
- Bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 2:
Đá cầu, judo, cờ tướng, bắn cung, cầu lông, bóng đá.
- Bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 3:
Vovinam.
- Các môn thể thao xã hội hóa: Bida, võ cổ truyền, bóng bàn, bi sắt, thể
hình, bóng rổ, quần vợt, bóng đá bãi biển, bóng đá futsal, dance sport, bowling.
b) Các bộ môn thể thao thành tích cao
tập trung đầu tư trọng điểm giai đoạn 2026 - 2030
- Tiếp tục đầu tư các bộ môn trọng điểm
nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 giai đoạn 2021 - 2025.
- Bổ sung 02 môn thể thao thành tích
cao trọng điểm nhóm 3 là: Cầu mây, Cử tạ.
- Tiếp tục phát triển các môn thể
thao xã hội hóa.
2. Tuyển chọn,
đào tạo HLV, VĐV thể thao thành tích cao
- Đầu tư, xây dựng kế hoạch tuyển chọn,
huấn luyện lực lượng HLV, VĐV thành tích cao đến năm 2030.
- Xây dựng, triển khai thực hiện các
chính sách khuyến khích, chế độ đãi ngộ để thu hút HLV, VĐV tài năng thể thao
thành tích cao trong và ngoài tỉnh.
- Xây dựng, tổ chức các chương trình
đào tạo và mời các chuyên gia trong lĩnh vực thể dục thể thao trên toàn quốc
tham gia để nâng cao trình độ cho HLV, VĐV của tỉnh.
- Thuê HLV, chuyên gia giỏi để huấn
luyện vận động viên có khả năng tranh chấp huy chương: Từ 05 - 07 HLV/01 năm.
3. Tổ chức tập huấn
cho các huấn luyện viên, vận động viên thể thao có khả năng đạt được thành tích
cao trong thi đấu
Xây dựng các quy định cụ thể về đối
tượng, thời gian tổ chức tập huấn cho các huấn luyện viên,
vận động viên thể thao thành tích cao.
a) Tổ chức tập huấn hàng năm đối với
các HLV, VĐV thể thao thành tích cao nhóm 1:
- Tổ chức đi tập huấn chuyên sâu
trong nước: 06 môn x (03 VĐV + 01 HLV)/môn x 01 tháng;
- Tổ chức tập huấn nước ngoài: 02 môn
x (02 VĐV + 01 HLV)/môn x 1 tháng.
b) Tổ chức tập huấn trước các kỳ Đại
hội TDTT toàn quốc đối với lực lượng HLV, VĐV có khả năng đạt thành tích các
môn thể thao nhóm 1, 2 và 3:
- Tập huấn trong nước: 08 môn x (80 - 90 VĐV +16 HLV)/môn x 01 tháng;
- Tập huấn nước ngoài: 02 môn x (10-12 VĐV + 2 HLV)/môn x 01 tháng.
4. Chính sách nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về phát triển thể thao thành tích
cao
- Hoàn thiện bộ máy và nâng cao năng
lực cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên các cơ quan, đơn vị hoạt động trong
lĩnh vực thể thao. Nâng cao năng lực của các đơn vị sự nghiệp khối thể dục, thể
thao. Đổi mới công tác quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp thể dục, thể
thao. Tiếp tục thực hiện lộ trình chuyển đổi hoạt động của
các cơ sở thể dục, thể thao công lập sang phương thức cung ứng dịch vụ công.
- Nâng cao trình độ nghiệp vụ và
chuyên môn của các giảng viên, nghiên cứu viên, kỹ thuật viên, cán bộ quản lý
thể thao thành tích cao.
- Hoàn thiện chính sách, chế độ đối với
các huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích
cao; Căn cứ các văn bản quy định về chế độ dinh dưỡng, tiền thưởng, tiền
công...của Chính phủ, các bộ, ngành kịp thời xây dựng các quy định về chế độ đối
với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của địa phương phù hợp
với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, đồng thời tạo động lực để thúc đẩy
thể thao thành tích cao phát triển. Triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về các chế độ, chính sách cho
các VĐV, HLV thể thao thành tích cao.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế và nghiên
cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật trong đào tạo và phát triển tài năng
thể thao thành tích cao.
5. Tập trung đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị thể dục thể thao hiện đại
- Nâng cấp và hiện đại hóa cơ sở vật
chất - kỹ thuật và trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ đạt chuẩn quốc tế phục
vụ đào tạo, huấn luyện và thi đấu thể thao thành tích cao.
- Đảm bảo ổn định nguồn ngân sách cho
việc sửa chữa, bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ công tác huấn luyện thể
thao.
- Đầu tư khu tập luyện thể thao (võ
thuật, cầu lông...); cải tạo bể bơi, lắp đặt hệ thống nước nóng tại bể bơi 25m;
nâng cấp và bảo dưỡng sân vận động Tự Do Huế; khu tập thể lực chung và hồi phục
cho VĐV; khu ký túc xá, bếp ăn cho VĐV; trang thiết bị đảm bảo để phục vụ tập
luyện, thi đấu...
III. NGUỒN KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Ưu tiên bố trí nguồn lực từ ngân sách
để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
2. Huy động các nguồn lực xã hội hóa
để góp phần phát triển thể thao thành tích cao.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Văn hóa và Thể thao
Là đơn vị thường trực, chịu trách nhiệm
toàn diện, chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; các Sở, ngành liên quan và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch; hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch báo
cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế xây dựng các cơ chế,
chính sách triển khai thực hiện.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị
xã, thành phố Huế tổ chức tuyển chọn, phát hiện năng khiếu và huấn luyện năng
khiếu thể thao trên địa bàn.
- Lập kế hoạch chi tiết triển khai,
thực hiện và báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Quyết định vào năm 2023,
2025 và 2030.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp và hỗ trợ Sở Văn hóa và Thể
thao xây dựng các đề án và kế hoạch hàng năm về phát triển thể thao thành tích
cao; có phương án bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực thực hiện hàng năm
các đề án, dự án được phê duyệt.
- Tham mưu, tổng hợp các mục tiêu
phát triển thể thao thành tích cao vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế
hoạch đầu tư công hàng năm và 5 năm của tỉnh. Tổng hợp danh dự án đầu tư công bổ
sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
triển khai việc bố trí kinh phí và hướng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện Quyết định
theo quy định hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ,
các sở, ngành liên quan trình UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách tài chính để
phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và
Thể thao, các Sở, Ban, Ngành có liên quan xây dựng chế độ chính sách đối với
cán bộ, huấn luyện viên, vận động viên; Cơ chế quản lý đối với các tổ chức xã hội,
tập thể, cá nhân tham gia hoạt động thể thao thành tích cao theo chủ trương xã
hội hóa.
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao
rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập về lĩnh vực thể thao
đảm bảo thu gọn đầu mối, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và tinh giản biên chế.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì nghiên cứu và áp dụng các giải
pháp để mở rộng và nâng cao chất lượng phong trào thể dục thể thao trong trường
học; phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao thực hiện kế hoạch tuyển chọn vận động
viên năng khiếu trong trường học; thống nhất tổ chức các kỳ Hội khỏe Phù Đổng,
các giải điền kinh, bơi học sinh và một số giải thể thao trong nhà trường theo
yêu cầu đào tạo vận động viên của tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh được
tham gia chương trình tập huấn và thi đấu đỉnh cao của tỉnh và quốc gia, tạo điều
kiện bố trí cho các vận động viên các đội tuyển và VĐV năng khiếu học văn hóa
theo đúng chương trình.
6. Sở Xây dựng và Sở Tài nguyên và
Môi trường
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao
thực hiện việc quy hoạch sử dụng đất cho hoạt động thể dục thể thao để xây dựng
các công trình thể dục thể thao phục vụ phát triển thể thao thành tích cao.
7. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Hằng năm rà soát tham mưu UBND tỉnh bố
trí đủ chỉ tiêu tuyển sinh năng khiếu thể thao theo lộ trình nhằm đảm bảo thực
hiện đúng mục tiêu về phát triển thể thao thành tích cao.
8. UBND các huyện, thị xã và thành
phố Huế
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao
chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển Thể thao thành tích cao
trên địa bàn; thực hiện quy hoạch ổn định đất cho hoạt động thể dục thể thao;
huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng sân bãi, mua sắm trang thiết bị, dụng cụ
phục vụ luyện tập, thi đấu thể thao; đẩy mạnh phong trào luyện tập thể dục thể
thao trong nhân dân, tổ chức tốt việc thực hiện các chế độ, chính sách liên
quan công tác thể dục thể thao, góp phần tích cực cho công tác đào tạo VĐV và
thi đấu thể thao thành tích cao của tỉnh.
9. UBND các huyện, thị xã và thành
phố Huế
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao
xây dựng chương trình, kế hoạch, hoạt động thực hiện Kế hoạch phát triển Thể
thao thành tích cao của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030; các cơ quan, ngành, địa phương theo chức năng
nhiệm vụ chủ động triển khai Kế hoạch. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao)
để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Các đơn vị nêu tại mục IV;
- VP: CVP, PCVP KGVX;
- Lưu: VT, VH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG
VIÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 414/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Đơn vị tính: VĐV.
TT
|
Môn
|
Giai
đoạn 2021 - 2025
|
Đến
năm 2030
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
HLV
|
VĐV
|
HLV
|
VĐV
|
HLV
|
VĐV
|
HLV
|
VĐV
|
HLV
|
VĐV
|
HLV
|
VĐV
|
|
Các
bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 1
|
1
|
Vật
|
2
|
35
|
2
|
37
|
3
|
38
|
3
|
40
|
4
|
44
|
5
|
68
|
2
|
Điền Kinh
|
4
|
22
|
4
|
24
|
4
|
26
|
4
|
30
|
5
|
32
|
7
|
54
|
3
|
Cờ Vua
|
3
|
25
|
3
|
27
|
3
|
29
|
3
|
31
|
3
|
34
|
4
|
50
|
4
|
Teakwondo
|
2
|
20
|
2
|
22
|
2
|
24
|
3
|
25
|
3
|
32
|
4
|
48
|
5
|
Karatedo
|
3
|
35
|
3
|
37
|
3
|
38
|
4
|
40
|
4
|
44
|
6
|
70
|
6
|
Bơi
|
3
|
35
|
3
|
39
|
3
|
39
|
3
|
40
|
3
|
45
|
4
|
55
|
7
|
Lặn
|
1
|
10
|
1
|
11
|
1
|
11
|
2
|
11
|
2
|
12
|
3
|
15
|
|
Các
bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 2
|
8
|
Đá Cầu
|
4
|
26
|
4
|
27
|
4
|
28
|
4
|
30
|
4
|
34
|
5
|
54
|
9
|
Judo
|
2
|
18
|
2
|
19
|
2
|
20
|
2
|
20
|
3
|
29
|
4
|
46
|
10
|
Cờ Tướng
|
1
|
14
|
2
|
15
|
2
|
16
|
2
|
18
|
2
|
20
|
3
|
30
|
11
|
Bắn Cung
|
2
|
10
|
2
|
11
|
2
|
12
|
2
|
15
|
3
|
17
|
4
|
25
|
12
|
Cầu Lông
|
2
|
15
|
3
|
17
|
3
|
19
|
3
|
20
|
4
|
23
|
5
|
34
|
13
|
Bóng đá (U10, 11, 12, 13, 15, 17,
19)
|
16
|
160
|
16
|
160
|
16
|
160
|
16
|
160
|
16
|
160
|
16
|
160
|
|
Các
bộ môn thể thao trọng
điểm nhóm 3
|
14
|
Vovinam
|
1
|
15
|
1
|
17
|
1
|
19
|
1
|
20
|
1
|
28
|
1
|
40
|
15
|
Cầu mây
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
15
|
16
|
Cử tạ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
15
|
Tổng
|
46
|
440
|
48
|
463
|
49
|
479
|
52
|
500
|
57
|
554
|
74
|
779
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP NGUỒN KINH PHÍ PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH
CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 414/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Nội
dung
|
Tổng
cộng
|
Chia
ra
|
Ngân
sách cấp
|
Xã
hội hóa
|
I
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
425,382
|
370,382
|
55,000
|
1
|
Kinh phí hoạt động
|
277,582
|
277,582
|
|
2
|
Kinh phí đầu tư
|
147,800
|
92,800
|
55,000
|
II
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
417,372
|
352,372
|
65,000
|
1
|
Kinh phí hoạt động
|
309,872
|
309,872
|
|
2
|
Kinh phí đầu tư
|
107,500
|
42,500
|
65,000
|
|
- Nguồn Ngân sách nhà nước
|
42,500
|
42,500
|
|
|
- Nguồn xã hội hóa
|
65,000
|
|
65,000
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
842,754
|
722,754
|
120,000
|
PHỤ LỤC III
NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN THỂ
THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 414/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
ĐƠN
VỊ
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Giai
đoạn 2026 - 2030
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
1
|
Đoàn Bóng đá (Nguồn sự nghiệp TDTT
tạm tính ổn định cả chu kỳ)
|
10,600
|
10,600
|
10,600
|
10,600
|
10,600
|
10,600
|
10,600
|
10,600
|
10,600
|
10,600
|
2
|
Trường Trung cấp TDTT (Nguồn sự
nghiệp TDTT tạm tính ổn định cả chu kỳ)
|
33,000
|
33,000
|
33,000
|
33,000
|
33,000
|
33,000
|
33,000
|
33,000
|
33,000
|
33,000
|
3
|
Trung tâm Thể thao tỉnh (Nguồn sự
nghiệp TDTT tạm tính ổn định cả chu kỳ)
|
4,300
|
4,300
|
4,300
|
4,300
|
4,300
|
4,300
|
4,300
|
4,300
|
4,300
|
4,300
|
4
|
Đầu tư thêm 1 môn thể thao giai đoạn
2021 - 2025 - Vovinam (với 10 VĐV, 01 HLV chi chế độ VĐV, phương tiện thiết bị..mức
chi tăng khoảng 7%)
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
5
|
Đầu tư 2 môn thể thao giai đoạn
2026 - 2030 Cầu mây - cử tạ (chi chế độ VĐV, phương tiện thiết bị)
|
|
|
|
|
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
6
|
- Chi phí thuê chuyên gia một số
môn (7 Chuyên gia x 12 tháng x
20tr/tháng)
|
1,680
|
1,680
|
1,680
|
1,680
|
1,680
|
1,680
|
1,680
|
1,680
|
1,680
|
1,680
|
7
|
Chi phí đầu tư cho VĐV chuẩn bị,
tham gia Đại hội Thể dục thể thao Toàn quốc (Phụ lục IX); (kỳ sau tạm tính
tăng 10%)
|
|
6,450
|
|
|
|
7,090
|
|
|
|
7,800
|
|
- Chi phí tập huấn
|
|
3,330
|
|
|
|
3,660
|
|
|
|
4,020
|
|
- Chi phí tham gia thi đấu
|
|
1,680
|
|
|
|
1,850
|
|
|
|
2,040
|
|
- Chi phí mua trang thiết bị phục vụ
tập luyện và thi đấu
|
|
1,440
|
|
|
|
1,580
|
|
|
|
1,740
|
8
|
Chi phí đầu tư cho VĐV trọng điểm tập
huấn thường niên trong và ngoài nước (kỳ sau tạm tính tăng 10%)
|
2,000
|
|
2,200
|
2,420
|
2,662
|
|
2,928
|
3,221
|
3,543
|
|
|
Tổng
cộng
|
53,080
|
63,980
|
53,280
|
53,500
|
53,742
|
68,260
|
57,008
|
57,301
|
57,623
|
69,680
|
PHỤ LỤC IV
KINH PHÍ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỂ THAO THÀNH
TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 414/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Giai
đoạn 2021 - 2025
|
Giai
đoạn 2026 - 2030
|
I
|
Nguồn Ngân sách Nhà nước
|
|
92,800
|
42,500
|
1
|
Dự án nâng cấp trung tâm thi đấu
thể thao Thừa Thiên Huế
|
|
62,800
|
42,500
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
a)
|
Xây lắp
|
|
52,800
|
27,500
|
|
Cải tạo nâng cấp các sân thi đấu thể thao tại Trung tâm Thể thao tỉnh
|
Triệu
đồng
|
10,000
|
15,000
|
|
Trung tâm phục hồi thể lực cho
VĐV thể thao thành tích cao của tỉnh
|
Triệu
đồng
|
15,000
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp bể bơi tại số 2 Lê Quý Đôn
|
Triệu
đồng
|
7,000
|
|
|
Lắp
mới hệ thống nước nóng bể bơi tại số 2 Lê Quý Đôn
|
Triệu
đồng
|
1,500
|
|
|
Hệ thống tính điểm bảng điện tử
bể bơi phục vụ công tác thi đấu thành tích cao
|
Triệu
đồng
|
2,000
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp bể bơi tại Khu
Thể thao An Cựu City
|
Triệu
đồng
|
5,000
|
2,500
|
|
Hệ thống đèn An Cựu City phục vụ
các giải thi đấu thành tích cao
|
Triệu
đồng
|
1,300
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc
khu nhà ký túc xá của VĐV tại 41 Tố Hữu
|
Triệu
đồng
|
6,000
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp, bảo dưỡng sân
vận động Tự Do (thay cỏ, hệ thống tưới nước, thay ghế VIP khán đài A, thay ghế
khán đài B,C,D; Thay bảng tỷ số, sửa chữa đường chạy, nâng cấp các phòng chức năng phục vụ thi đấu (phòng giám sát, trọng tài, phòng điều
hành, phòng y tế, phòng họp báo, phòng cho VĐV...); Bổ sung một số thiết bị phục vụ tập luyện chuyên môn; Sửa chữa, bảo
dưỡng mái che khán đài A, thiết bị PCCC...)
|
Triệu
đồng
|
5,000
|
10,000
|
b)
|
Thiết bị
|
|
10,000
|
15,000
|
|
Thiết bị phục vụ thi đấu: Trang
bị thảm thi đấu Vật, Judo, Taekwondo, Karate; Cây cung thi đấu tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế; Bộ chấm
điểm điện tử, giáp điện tử Taekwondo; Hệ thống âm thanh Nhà thi đấu; Trang bị
nhà tập thể lực cho các môn thể thao;
|
Triệu
đồng
|
5,000
|
7,000
|
|
Trang thiết bị phục vụ tập luyện
thể thao
|
Triệu
đồng
|
5,000
|
8,000
|
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp Trường Trung cấp TDTT Huế cơ sở 2 (Cải tạo khu 87 Nguyễn Huệ thành trung tâm tập luyện và thi đấu các
môn thế mạnh của tỉnh các môn võ, (cờ vua, cầu lông))
|
Triệu
đồng
|
30,000
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nguồn xã hội hóa
|
|
55,000
|
65,000
|
1
|
Đầu tư sân tập luyện bóng đá
|
Triệu
đồng
|
20,000
|
25,000
|
2
|
Đầu tư các sân
tập luyện, thi đấu các môn thể thao (Cầu lông, bóng bàn, quần vợt, golf,...)
|
Triệu
đồng
|
30,000
|
30,000
|
3
|
Đầu tư tập luyện, thi đấu của các
Câu lạc bộ thể thao
|
Triệu
đồng
|
5,000
|
10,000
|
Tổng
cộng
|
Triệu
đồng
|
147,800
|
107,500
|