Kế hoạch 196/KH-UBND về kiểm tra công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, chứng thực và nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016
Số hiệu | 196/KH-UBND |
Ngày ban hành | 07/04/2016 |
Ngày có hiệu lực | 07/04/2016 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Lê Xuân Đại |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 196/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 07 tháng 04 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ TỊCH, CHỨNG THỰC VÀ NUÔI CON NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2016
Thực hiện Chương trình công tác tư pháp năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, công tác chứng thực và nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh năm 2016 với các nội dung sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
a) Kiểm tra kết quả tổ chức triển khai thực hiện Luật Hộ tịch, công tác chứng thực và nuôi con nuôi trên địa bàn;
b) Nhằm phát hiện, xử lý những vi phạm, sai sót trong quá trình thực hiện để có sự chấn chỉnh kịp thời và giải pháp khắc phục, tháo gỡ; qua đó hướng dẫn kỹ năng, nghiệp vụ cho cơ sở và kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, công tác chứng thực và nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới;
c) Tăng cường vai trò, trách nhiệm và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước của UBND cấp huyện và cấp xã trong công tác đăng ký và quản lý Hộ tịch, công tác chứng thực và nuôi con nuôi.
2. Yêu cầu
a) Hoạt động kiểm tra phải đảm bảo khách quan, trung thực;
b) Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các sở, ngành có liên quan phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả nhằm đảm bảo đầy đủ nội dung, đúng thời gian, tiến độ theo Kế hoạch.
c) Đơn vị được kiểm tra nghiêm túc chuẩn bị nội dung theo Kế hoạch và tạo điều kiện cho đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Kiểm tra công tác đăng ký và quản lý hộ tịch
a) Triển khai thực hiện Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Đăng ký việc sinh, kết hôn, khai tử, giám hộ, thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con; đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn; đăng ký việc sinh, khai tử quá hạn; cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác; ghi chép sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch; lưu trữ sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch, khóa sổ hộ tịch, báo cáo số liệu thống kê hộ tịch; thu, nộp lệ phí hộ tịch; việc thực hiện các quy định khác của pháp luật về hộ tịch;
c) Thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
2. Kiểm tra công tác chứng thực:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký; cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực hợp đồng, giao dịch; chứng thực di chúc; chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản; chứng thực văn bản khai nhận di sản; chứng thực văn bản từ chối nhận di sản; chứng thực giấy ủy quyền; chứng thực hợp đồng, giao dịch khác theo quy định của pháp luật.
b) Thu nộp lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch, cấp bản sao; việc thực hiện các quy định khác của pháp luật về chứng thực.
3. Kiểm tra công tác nuôi con nuôi:
a) Tình hình giải quyết nuôi con nuôi trong nước;
b) Tình hình và kết quả nuôi con nuôi thực tế.
III. ĐỐI TƯỢNG, NIÊN ĐỘ, THỜI GIAN TIẾN HÀNH KIỂM TRA
1. Đối tượng kiểm tra: Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra tại 08 đơn vị: Thị xã Thái Hòa và các huyện: Nghĩa Đàn, Con Cuông, Thanh Chương, Quỳ Hợp Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh Lưu và 24 đơn vị cấp xã (mỗi huyện kiểm tra 03 xã).
2. Niên độ kiểm tra: Từ 01/01/2015 đến thời điểm kiểm tra.
3. Thời gian kiểm tra: Mỗi huyện sẽ tiến hành kiểm tra trong 03 ngày; Thời gian dự kiến Quý IV/2016. Lịch kiểm tra sẽ được thông báo cụ thể đến các đơn vị trước khi tiến hành kiểm tra.
IV. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA