ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 194/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 29 tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 45/NQ-CP NGÀY 31/3/2023 CỦA
CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 10-NQ/TW NGÀY 03/6/2017 HỘI NGHỊ LẦN
THỨ NĂM CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA XII VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRỞ
THÀNH MỘT ĐỘNG LỰC QUAN TRỌNG CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA
Thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 31/3/2023 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
10-NQ/TW ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII
về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (gọi tắt là Nghị quyết số 45/NQ-CP). Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm thống nhất và nâng cao vai trò, trách nhiệm
trong chỉ đạo, quản lý điều hành của các cấp, các ngành và địa phương trong tổ
chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị quyết số 10-NQ/TW
ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa (gọi tắt là Nghị quyết số 10-NQ/TW), Nghị
quyết số 45/NQ-CP.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề
ra tại Nghị quyết số 10-NQ/TW, Nghị quyết số 45/NQ-CP, xác định rõ nội dung,
nhiệm vụ chủ yếu để UBND tỉnh, các sở, ngành, địa phương tập trung chỉ đạo, tổ
chức thực hiện.
- Kế hoạch của UBND tỉnh là căn cứ để các sở, ngành,
địa phương xây dựng kế hoạch, chương trình, đồng thời, tổ chức triển khai thực
hiện nhằm góp phần thực hiện mục tiêu về phát triển kinh tế tư nhân của tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán trong triển khai
các nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân. Thể hiện được vai trò
lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh theo tinh thần đồng hành cùng doanh
nghiệp, lấy doanh nghiệp làm trung tâm, làm đối tượng phục vụ. Xác định rõ nhiệm
vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ
quan có liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện.
2. Yêu cầu
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, toàn diện, đồng
bộ từ tỉnh đến cơ sở, phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Nêu cao trách nhiệm người
đứng đầu các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các
cơ quan có liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện. Chú trọng công tác
tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và
nhân dân. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả tổ chức triển khai
thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển kinh tế tư nhân thực sự trở thành một động
lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Khuyến
khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi để kinh tế tư nhân phát triển nhanh, bền vững,
đa dạng với tốc độ tăng trưởng cao cả về số lượng, quy mô, chất lượng và tỷ trọng
đóng góp vào GRDP, tạo thêm nhiều việc làm, cải thiện đời sống, thu nhập cho
nhân dân, đảm bảo an sinh xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến hết năm 2025 có ít nhất khoảng 7.500 doanh
nghiệp đang hoạt động, đạt trên 60 doanh nghiệp/vạn dân; tốc độ phát triển
doanh nghiệp thành lập mới bình quân thời kỳ 2021 - 2025 tăng 5-10%/năm; lao động
trong doanh nghiệp đạt khoảng 120.000 người, tốc độ tăng bình quân thời kỳ 2021
- 2025 đạt 5-6%/năm.
- Đến hết năm 2030 có ít nhất khoảng 11.000 doanh
nghiệp đang hoạt động, đạt khoảng 85-90 doanh nghiệp/vạn dân; lao động trong
doanh nghiệp đạt khoảng 170.000 người.
- Hình thành và phát triển nhiều doanh nghiệp quy
mô vừa và lớn, một số tập đoàn kinh tế tư nhân mạnh, có tiềm lực, sức cạnh
tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh trong
khu vực kinh tế tư nhân. Tốc độ tăng trưởng của kinh tế tư nhân cao hơn tốc độ
tăng trưởng chung của nền kinh tế.
- Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình
quân/năm: giai đoạn 2021 - 2025 là 12%, giai đoạn 2026 - 2030 là 12,5%. Nhiều
doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân có hoạt động đổi mới sáng tạo, tham gia mạng
lưới sản xuất, chuỗi giá trị khu vực và trong nước; thu hẹp khoảng cách về
trình độ công nghệ, chất lượng nhân lực và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
khu vực kinh tế tư nhân của tỉnh so với các tỉnh, thành phố lớn trong nước.
III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
1. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế,
chính sách đồng bộ, nhất quán, tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi
cho phát triển kinh tế tư nhân.
a) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế
- Tiếp tục triển khai đầy đủ, kịp thời, nghiêm túc
các văn bản quy phạm pháp luật, nghị quyết, quyết định của Chính phủ, Tỉnh ủy,
UBND tỉnh về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh để
phát triển kinh tế tư nhân, cụ thể: (i) Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30 tháng 8
năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ
2021 - 2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội 5 năm 2021 - 2025; (ii) Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 31/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế
giai đoạn 2021 - 2025; (iii) Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025; (iv) Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế
- xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách
tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình; (v) Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày
21/7/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về phát triển kinh tế tư
nhân, thúc đẩy khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo theo tinh thần Nghị quyết Trung
ương 5 (khóa XII); (vi) Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh
về việc phê duyệt Đề án phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2025; (vii) Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 23
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số
chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát
triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021 - 2030;
(viii) Các văn bản của tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nghị quyết,
quyết định nêu trên và các văn bản liên quan khác.
- Quán triệt đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về
đạo đức công vụ, chống quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu; xây dựng đội ngũ cán
bộ công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ; xây dựng
nền công vụ hiện đại, lấy doanh nghiệp là đối tượng phục vụ.
- Thực hiện cải cách hành chính, công khai quy trình,
thủ tục và cán bộ, công chức có trách nhiệm xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên
Trang/Cổng thông tin điện tử của đơn vị; kiên quyết xử lý các cán bộ vi phạm
quy trình xử lý hồ sơ, gây phiền hà cho doanh nghiệp; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
chịu trách nhiệm về vi phạm của công chức, viên chức trong phạm vi quản lý.
- Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa quy trình thực hiện
các thủ tục liên quan đến đầu tư, đăng ký kinh doanh; cải thiện các chỉ số
thành phần thuộc chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) nhằm nâng cao tính
công khai minh bạch, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các sở, ngành
liên quan:
- Rà soát, nghiên cứu các quy định về đấu thầu, đối
tác công tư (PPP) nhằm khuyến khích, thu hút, huy động nguồn lực phát triển khu
vực kinh tế tư nhân.
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách đối với hộ
kinh doanh nhằm khuyến khích, tạo điều kiện cho hộ kinh doanh mở rộng quy mô,
nâng cao hiệu quả hoạt động và cơ chế, chính sách thúc đẩy hộ kinh doanh chuyển
đổi thành doanh nghiệp.
- Tiếp tục nghiên cứu cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; phát triển các dịch vụ hỗ
trợ nông nghiệp.
- Đẩy mạnh triển khai các chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp trên địa bàn như chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới, chính
sách đào tạo giám đốc điều hành, quản trị doanh nghiệp, chuyển đổi số,...
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, Viện
Nghiên cứu và Phát triển tỉnh và các Hội, Hiệp Hội Doanh nghiệp: Phân tích,
đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) hằng năm; Nghiên cứu xây dựng
và tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh;
Tổ chức đào tạo, hướng dẫn, tập huấn cho đội ngũ cán bộ công chức có liên quan
hướng đến nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
c) Cục Thuế tỉnh: Thường xuyên thực hiện rà soát lại
bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, kiến nghị bỏ những thủ tục không cần
thiết nhưng đảm bảo xử lý công việc kịp thời, tạo thuận lợi cho người nộp thuế;
hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện kê khai thuế qua mạng, đăng ký và
hoàn thành giao dịch nộp thuế điện tử.
d) Sở Công Thương: Tăng cường thực hiện các hoạt động
hỗ trợ doanh nghiệp, như cung cấp thông tin về thị trường, kết nối để các doanh
nghiệp tham gia các chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài tỉnh; triển
khai thực hiện có hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam”.
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
tiếp tục nghiên cứu, góp ý Dự thảo Luật Sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai năm 2013,
báo cáo UBND tỉnh để gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường nhằm tháo gỡ các nội dung
chồng chéo, vướng mắc.
- Phối hợp rà soát, đánh giá thực thi các quy định
về quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định tuân thủ bảo vệ môi trường trong khu vực doanh
nghiệp và đề xuất sửa đổi các quy định về tuân thủ pháp luật môi trường, tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, đồng thời có giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nhà nước về môi trường.
e) Sở Du lịch:
- Triển khai thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày
04/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý môi trường du
lịch, bảo đảm an toàn, an ninh cho khách du lịch và Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
02/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước,
tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch.
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày
24/5/2021 của Tỉnh ủy về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là một trong những
trung tâm lớn, đặc sắc của cả nước, khu vực Đông Nam Á về văn hóa, du lịch giai
đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030; Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày
09/7/2019 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng; tập
trung tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh lữ hành và cơ
sở lưu trú du lịch.
g) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phát triển
thị trường sản phẩm nông sản, đặc sản, thủ công mỹ nghệ, sản phẩm OCOP góp phần
gắn kết quá trình sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Phối hợp với Sở Công Thương thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp về phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, sản xuất phân
bón, hóa chất bảo vệ thực vật, phát triển thị trường cho các sản phẩm của ngành
nông nghiệp.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan
để thực hiện Đề án về hỗ trợ nâng cao năng lực đáp ứng các quy định tiêu chuẩn,
quy tắc về nguồn gốc xuất xứ của các thị trường xuất khẩu cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong lĩnh vực Nông nghiệp sau khi được phê duyệt.
h) Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo cơ quan
báo chí địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện chuyên mục hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp; Chương trình truyền thông dành cho doanh nghiệp khu vực tư nhân để
nắm bắt, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
2. Tiếp tục mở rộng khả năng
tham gia thị trường của kinh tế tư nhân và thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng
a) Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương liên quan:
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, chính sách
khai thác hiệu quả thị trường nội địa; xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
áp dụng các giải pháp công nghệ số truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Tăng cường công tác đảm bảo cung cầu hàng hóa và
bình ổn thị trường trên địa bàn tỉnh nhằm tạo sự cạnh tranh lành mạnh.
- Thúc đẩy và triển khai hiệu quả kế hoạch hành động
nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics theo Kế hoạch số
159/KH-UBND ngày 20/04/2021 của UBND tỉnh về phát triển dịch vụ logistics trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.
- Triển khai hiệu quả Chiến lược xuất khẩu hàng hóa
đến năm 2030 theo Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 10/01/2023 của UBND tỉnh về triển
khai chương trình hành động thực hiện chiến lược Xuất nhập khẩu hàng hóa đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai Quyết định số 06/QĐ-UBND ngày
05/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày
11/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm
đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.
b) Sở Ngoại vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, tổ chức, địa phương tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án “Huy động người
Việt Nam ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và phát triển các
kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2020 - 2024” phê duyệt
kèm theo Quyết định số 1797/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ.
c) Sở Tài chính: Triển khai thực hiện Đề án cơ cấu
lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
giai đoạn 2021 - 2025 phê duyệt kèm theo Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng
3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tạo dư địa cho kinh tế tư nhân phát triển
và thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng.
3. Tiếp tục phát triển kết cấu
hạ tầng và tăng cường khả năng tiếp cận các nguồn lực của kinh tế tư nhân
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương
đẩy mạnh công tác quy hoạch, huy động tổng hợp các nguồn lực từ ngân sách nhà
nước và xã hội hóa, nhằm phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu kinh tế, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của doanh nghiệp về mặt bằng
sản xuất và các hạ tầng kỹ thuật cần thiết với chi phí hợp lý, đảm bảo kết nối
thuận tiện với hệ thống giao thông, tăng cường liên kết giữa các khu, cụm công
nghiệp và khu kinh tế.
- Nghiên cứu, rà soát, đẩy mạnh hoạt động của Quỹ bảo
lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh, tăng cường hoạt động cho
vay trực tiếp và tài trợ vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; phối hợp với Ngân hàng
Nhà nước - Chi nhánh Thừa Thiên Huế thúc đẩy các ngân hàng thương mại để tăng
khả năng tiếp cận nguồn vốn ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Sở Giao thông Vận tải:
- Chủ trì, phối hợp với với các sở, ngành liên quan
nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách khai thác, sử dụng hiệu quả tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông do Nhà nước đầu tư thông qua đấu thầu, đấu giá tài sản,
tạo môi trường cho khu vực kinh tế tư nhân tham gia thuê quản lý, sử dụng và
khai thác.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Nghiên cứu đề xuất cơ quan có thẩm quyền hoàn thiện
pháp luật về đất đai, tài nguyên nhằm tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tư
nhân tiếp cận đất đai, tài nguyên một cách minh bạch, bình đẳng theo cơ chế thị
trường.
- Tổ chức hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn
tỉnh áp dụng các tiêu chí môi trường để được cấp tín dụng xanh, phát hành trái
phiếu xanh; tạo điều kiện cho khu vực tư nhân tiếp cận nguồn tài chính xanh.
d) Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Thừa Thiên Huế:
Hướng dẫn, khuyến khích các tổ chức tín dụng nghiên cứu, triển khai các chương
trình, sản phẩm tín dụng phù hợp với các phương thức sản xuất kinh doanh, đối
tượng khách hàng nhằm tăng cường kết nối các khâu trong mạng sản xuất và chuỗi
giá trị.
đ) Sở Xây dựng: Nghiên cứu đề xuất cơ quan có thẩm
quyền hoàn thiện các chính sách về kinh doanh bất động sản, nhà ở, xây dựng đảm
bảo thống nhất trong hệ thống pháp luật về đầu tư, kinh doanh, tạo nền tảng cho
thị trường bất động sản phát triển lành mạnh.
e) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Triển khai quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch các
vùng nguyên liệu, vùng sản xuất phục vụ cho phát triển sản xuất công nghiệp chế
biến nông, lâm sản phù hợp với nhu cầu phát triển.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan để thực
hiện công tác xúc tiến quảng bá và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm
Công nghiệp nông thôn, đặc biệt là các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP, sản phẩm
CNNT tiêu biểu; tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại quốc tế nhằm xúc
tiến quảng bá và mở rộng thị trường tiêu thụ tại các nước trong khu vực.
g) Các sở, ngành, địa phương: Phối hợp chặt chẽ với
ngành Ngân hàng trong triển khai chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp
để cùng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc có liên quan tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp tiếp cận vốn tín dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh.
h) Quỹ đầu tư phát triển tỉnh: Chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Thừa Thiên Huế có các giải pháp
thiết thực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khu vực tư nhân tiếp cận
tín dụng.
4. Tiếp tục tập trung hỗ trợ
kinh tế tư nhân đổi mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ và phát triển nguồn
nhân lực, nâng cao năng suất
a) Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 30/7/2020
của UBND tỉnh phê duyệt đề án cố đô Khởi nghiệp, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030 và các nhiệm vụ liên quan đến khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Thành
lập Trung tâm khởi nghiệp sáng tạo để thúc đẩy, kết nối và huy động nguồn lực
xã hội cho hoạt động khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường mối liên kết giữa Sở khoa học và Công
nghệ với các doanh nghiệp khởi nghiệp; hỗ trợ phát triển các dự án, doanh nghiệp
khởi nghiệp; đẩy mạnh công tác nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, hình
thành và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hiệu quả các chương trình khoa học và
công nghệ, đặc biệt là chương trình hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; phát triển
thị trường khoa học công nghệ, các chương trình đổi mới công nghệ, phát triển
công nghệ cao và phát triển sản phẩm quốc gia, Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2020 (theo Quyết định số 814/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 5 năm 2016 và Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2021
của Thủ tướng Chính phủ).
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính đăng ký quyền
sở hữu trí tuệ cho doanh nghiệp; phát triển, nâng cao chất lượng các dịch vụ hỗ
trợ về sở hữu trí tuệ nhằm thúc đẩy, nâng cao hiệu quả khai thác quyền sở hữu
trí tuệ, tiến tới đưa quyền sở hữu trí tuệ thành tài sản quan trọng của doanh
nghiệp, tổ chức. Tuyên truyền, phổ biến, đào tạo nâng cao nhận thức, kiến thức,
kỹ năng cho doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân về các nội dung liên quan đến
sở hữu trí tuệ, bao gồm đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp và bảo vệ quyền
sở hữu trí tuệ trong nước và nước ngoài, cam kết về sở hữu trí tuệ trong các hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới, kỹ năng quản lý, khai thác thông tin sở hữu
công nghiệp, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ.
- Thực hiện các giải pháp và chính sách nâng cao
năng suất chất lượng, tạo động lực phát triển trong khu vực kinh tế tư nhân; ứng
dụng các thành tựu mới của khoa học và công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý,
công cụ cải tiến năng suất tiên tiến, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Tổng hợp thông tin, đánh giá hiện trạng, năng lực
công nghệ và nhu cầu đổi mới công nghệ của doanh nghiệp; triển khai các giải
pháp tư vấn, hỗ trợ nâng cao năng lực công nghệ; hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng
bản đồ công nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ để hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng, đổi
mới công nghệ.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương đẩy
mạnh triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trọng tâm là các chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương,
hiệp hội đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; tăng cường
hỗ trợ tư vấn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tập trung vào các nội dung tái cấu
trúc doanh nghiệp, tài chính, nhân sự, thị trường, quản trị kinh doanh, quản trị
rủi ro, ưu tiên đối tượng doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, cơ quan liên quan, các địa phương và hiệp
hội đẩy mạnh triển khai chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Phối hợp với Đại học Huế, các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan
nghiên cứu xây dựng và thực hiện hiệu quả các chương trình đào tạo thúc đẩy
tinh thần kinh doanh, khởi nghiệp sáng tạo nhằm khuyến khích, nuôi dưỡng tinh
thần kinh doanh, khởi nghiệp sáng tạo cho học sinh, sinh viên; tăng cường liên
kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp, doanh nhân.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả và đánh
giá kết quả thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm
2025” trên địa bàn tỉnh.
d) Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương
binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với Đại học Huế; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có
liên quan nghiên cứu đề xuất đưa nội dung khởi nghiệp sáng tạo vào chương trình
giảng dạy của các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, thành lập
các trung tâm khởi nghiệp sáng tạo tại các trường đại học và cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
đ) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Nghiên cứu đề xuất cơ quan có thẩm quyền cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp, hiệp hội tham gia đổi mới, nâng cao chất
lượng giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu thị trường lao động; thu hút doanh
nghiệp tham gia vào đào tạo, đào tạo lại lao động; đổi mới hệ thống giáo dục
nghề nghiệp theo hướng tăng thực hành; rà soát, sửa đổi và bổ sung chương trình
dạy nghề phù hợp với tình hình mới; cải thiện chất lượng đào tạo nghề và kỹ
năng đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trong bối cảnh hội nhập quốc tế và
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Nghiên cứu, đề xuất các chính sách thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao làm việc tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
e) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thực hiện
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn; nhân rộng các mô hình đạt hiệu quả kinh tế
cao; triển khai đề án tái cơ cấu lĩnh vực nông, lâm nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt,
thủy sản theo hướng nâng cao giá trị sản phẩm và phát triển bền vững.
5. Tiếp tục nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước; thống nhất nhận thức, tư tưởng về phát triển kinh tế
tư nhân
a) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế và các đơn vị liên quan:
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến quan điểm chỉ đạo
của Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017, Nghị quyết số 45/NQ-CP và Kế hoạch
này nhằm quán triệt tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp, lấy doanh
nghiệp làm trung tâm, là đối tượng phục vụ, tạo môi trường thuận lợi cho doanh
nghiệp đầu tư, kinh doanh; Tổ chức đối thoại công khai, đa dạng dưới nhiều hình
thức với cộng đồng doanh nghiệp, báo chí để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho doanh nghiệp.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan tiếp tục nghiên cứu xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở dữ
liệu tập trung, thống nhất, tích hợp về khu vực kinh tế tư nhân.
c) Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh (TRT):
- Tiếp tục đẩy mạnh các chương trình truyền thông,
nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về đường lối, chủ trương của Đảng
và Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân, tạo mọi điều
kiện thuận lợi để phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh và đúng định hướng; đồng
thời, khuyến khích các chủ thể kinh tế tư nhân nêu cao tinh thần dân tộc, ý thức
tuân thủ pháp luật, đạo đức kinh doanh, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội, cạnh
tranh lành mạnh, nỗ lực liên kết hợp tác và đổi mới sáng tạo vì mục tiêu chung
nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, thương hiệu quốc gia, làm giàu cho đất
nước.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế
- Kế hoạch này ban hành kèm theo Phụ lục các nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu triển khai kế hoạch, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối
hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện và đề xuất
xử lý kịp thời những vấn đề còn vướng mắc để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch. Định
kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện nội
dung Kế hoạch; hàng năm tổng hợp tiến độ triển khai, báo cáo và kiến nghị UBND
tỉnh các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện có hiệu quả Kế hoạch; đồng thời,
tham mưu UBND tỉnh tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Tỉnh ủy và
Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
Trên đây kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số
45/NQ-CP ngày 31/3/2023 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ
tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII) về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, yêu cầu các sở, ban, ngành
cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế tập trung triển khai
thực hiện có hiệu quả nội dung kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ;
- Bộ KHĐT;
- TT.TU (Báo cáo);
- TT.HĐND tỉnh (Báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh TTH;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 45/NQ-CP NGÀY 31/3/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 194/KH-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Số TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách đồng bộ,
nhất quán, tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho phát triển
kinh tế tư nhân.
|
|
|
|
1
|
Thực hiện hiệu quả Đề án phát triển doanh nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND
tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
được phân công theo Quyết định 2818/QĐ-UBND
|
|
2023-2025
|
2
|
Quán triệt đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về
đạo đức công vụ, chống quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu; xây dựng đội ngũ
cán bộ công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ;
xây dựng nền công vụ hiện đại, lấy doanh nghiệp là đối tượng phục vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
|
|
Thường xuyên
|
3
|
Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa quy trình thực hiện
các thủ tục liên quan đến đầu tư, đăng ký kinh doanh; cải thiện các chỉ số
thành phần thuộc chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) nhằm nâng cao tính
công khai minh bạch, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng
|
Các sở, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
|
|
Thường xuyên
|
4
|
Rà soát, nghiên cứu các quy định về đấu thầu, đối
tác công tư (PPP) nhằm khuyến khích, thu hút, huy động nguồn lực phát triển
khu vực kinh tế tư nhân
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
|
Hằng năm
|
5
|
Nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách đối với hộ
kinh doanh nhằm khuyến khích, tạo điều kiện cho hộ kinh doanh mở rộng quy mô,
nâng cao hiệu quả hoạt động và cơ chế, chính sách thúc đẩy hộ kinh doanh chuyển
đổi thành doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
|
Hằng năm
|
6
|
Đẩy mạnh triển khai các chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp trên địa bàn như chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới, chính
sách đào tạo giám đốc điều hành, quản trị doanh nghiệp, chuyển đổi số,...
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, các Hội, Hiệp Hội Doanh nghiệp,
CLB CEO
|
Thường xuyên
|
7
|
Phân tích, đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI) hằng năm; Nghiên cứu xây dựng và tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch
nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; Tổ chức đào tạo, hướng dẫn, tập huấn
cho đội ngũ cán bộ công chức có liên quan hướng đến nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Viện Nghiên cứu và Phát triển tỉnh,
các Hội, Hiệp Hội Doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
8
|
Rà soát lại bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thuế, kiến nghị bỏ những thủ tục không cần thiết; hướng dẫn, hỗ trợ người nộp
thuế thực hiện kê khai thuế qua mạng, đăng ký và hoàn thành giao dịch nộp thuế
điện tử
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Tăng cường thực hiện các hoạt động hỗ trợ doanh
nghiệp; triển khai thực hiện có hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu
tiên dùng hàng Việt Nam”
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phát triển
thị trường sản phẩm nông sản, đặc sản, thủ công mỹ nghệ, sản phẩm OCOP góp phần
gắn kết quá trình sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Nghiên cứu, góp ý Dự thảo Luật Sửa đổi, bổ sung
Luật Đất đai năm 2013, báo cáo UBND tỉnh để gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường
nhằm tháo gỡ các nội dung chồng chéo, vướng mắc
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
12
|
Phối hợp rà soát, đánh giá thực thi các quy định
về quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định tuân thủ bảo vệ môi trường trong khu vực
doanh nghiệp và đề xuất sửa đổi các quy định về tuân thủ pháp luật môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
13
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phát triển
thị trường sản phẩm nông sản, đặc sản, thủ công mỹ nghệ, sản phẩm OCOP góp phần
gắn kết quả trình sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
14
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển
ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, sản xuất phân bón, hóa chất bảo vệ thực
vật, phát triển thị trường cho các sản phẩm của ngành nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
15
|
Thực hiện Đề án về hỗ trợ nâng cao năng lực đáp ứng
các quy định tiêu chuẩn, quy tắc về nguồn gốc xuất xứ của các thị trường xuất
khẩu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực Nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
16
|
Chỉ đạo cơ quan báo chí địa phương xây dựng và tổ
chức thực hiện chuyên mục hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; Chương trình truyền
thông dành cho doanh nghiệp khu vực tư nhân để nắm bắt, thực hiện các chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
|
Sở Thông tin và
Truyền thống
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
II
|
Tiếp tục mở rộng khả năng tham gia thị trường
của kinh tế tư nhân và thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, chính sách
khai thác hiệu quả thị trường nội địa; xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
áp dụng các giải pháp công nghệ số truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
|
Các Sở: Công
Thương, Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường công tác đảm bảo cung cầu hàng hóa và
bình ổn thị trường trên địa bàn tỉnh nhằm tạo sự cạnh tranh lành mạnh
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Triển khai các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp bán
hàng trực tuyến, đăng ký tài khoản trên các sàn thương mại điện tử; Nghiên cứu
hình thành chuỗi liên kết, cụm liên kết doanh nghiệp,...
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Thực hiện hiệu quả Đề án “Huy động người Việt
Nam ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và phát triển các kênh
phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2020 - 2024” phê duyệt kèm
theo Quyết định số 1797/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính
phủ
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
2023-2024
|
5
|
Triển khai thực hiện Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp
nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 phê duyệt kèm theo Quyết định số 360/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tạo dư địa cho kinh tế
tư nhân phát triển và thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
III
|
Tiếp tục phát triển kết cấu hạ tầng và tăng cường
khả năng tiếp cận các nguồn lực của kinh tế tư nhân
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh công tác quy hoạch, huy động tổng hợp
các nguồn lực từ ngân sách nhà nước và xã hội hóa, nhằm phát triển đồng bộ kết
cấu hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, đáp ứng đầy đủ
yêu cầu của doanh nghiệp về mặt bằng sản xuất và các hạ tầng kỹ thuật cần thiết
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
2
|
Nghiên cứu, rà soát, đẩy mạnh hoạt động của Quỹ bảo
lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh, tăng cường hoạt động cho
vay trực tiếp và tài trợ vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; phối hợp với Ngân
hàng Nhà nước - Chi nhánh Thừa Thiên Huế thúc đẩy các ngân hàng thương mại để
tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quỹ bảo lãnh tín dụng;
Ngân hàng Nhà nước (CN Huế); các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh
|
Hằng năm
|
3
|
Đề xuất cơ chế, chính sách khai thác, sử dụng hiệu
quả tài sản kết cấu hạ tầng giao thông do Nhà nước đầu tư thông qua đấu thầu,
đấu giá tài sản, tạo môi trường cho khu vực kinh tế tư nhân tham gia thuê quản
lý, sử dụng và khai thác
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
4
|
Nghiên cứu đề xuất cơ quan có thẩm quyền hoàn thiện
pháp luật về đất đai, tài nguyên nhằm tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tư
nhân tiếp cận đất đai, tài nguyên một cách minh bạch, bình đẳng theo cơ chế
thị trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Hướng dẫn, khuyến khích các tổ chức tín dụng
nghiên cứu, triển khai các chương trình, sản phẩm tín dụng phù hợp với các
phương thức sản xuất kinh doanh, đối tượng khách hàng nhằm tăng cường kết nối
các khâu trong mạng sản xuất và chuỗi giá trị
|
Ngân hàng Nhà nước
- Chi nhánh Thừa Thiên Huế
|
Các tổ chức tín dụng,
các doanh nghiệp liên quan
|
Hằng năm
|
6
|
Nghiên cứu đề xuất cơ quan có thẩm quyền hoàn thiện
các chính sách về kinh doanh bất động sản, nhà ở, xây dựng đảm bảo thống nhất
trong hệ thống pháp luật về đầu tư, kinh doanh, tạo nền tảng cho thị trường bất
động sản phát triển lành mạnh
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Triển khai quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch các
vùng nguyên liệu, vùng sản xuất phục vụ cho phát triển sản xuất công nghiệp
chế biến nông, lâm sản phù hợp với nhu cầu phát triển
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
8
|
Thực hiện công tác xúc tiến quảng bá và mở rộng
thị trường tiêu thụ các sản phẩm Công nghiệp nông thôn; tổ chức các chương
trình xúc tiến thương mại quốc tế nhằm xúc tiến quảng bá và mở rộng thị trường
tiêu thụ tại các nước trong khu vực
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
9
|
Triển khai chương trình kết nối ngân hàng - doanh
nghiệp để cùng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc có liên quan tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
các Ngân hàng
Thương mại trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
10
|
Đề xuất các giải pháp thiết thực hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa, doanh nghiệp khu vực tư nhân tiếp cận tín dụng
|
Quỹ đầu tư phát
triển tỉnh
|
Sở Tài chính, Ngân
hàng Nhà nước - CN Huế
|
Thường xuyên
|
IV
|
Tiếp tục tập trung hỗ trợ kinh tế tư nhân đổi
mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ và phát triển nguồn nhân lực, nâng cao
năng suất
|
|
|
|
1
|
Thực hiện hiệu quả Đề án cố đô khởi nghiệp theo
Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của UBND tỉnh.
|
Các cơ quan, đơn vị
được phân công theo Quyết định 1938/QĐ-UBND
|
|
2023-2030
|
2
|
Triển khai hiệu quả các chương trình khoa học và
công nghệ, đặc biệt là chương trình hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; phát triển
thị trường khoa học công nghệ, các chương trình đổi mới công nghệ, phát triển
công nghệ cao và phát triển sản phẩm quốc gia
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành,
địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến, đào tạo nâng cao nhận thức,
kiến thức, kỹ năng cho doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân về các nội dung
liên quan đến sở hữu trí tuệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tổng hợp thông tin, đánh giá hiện trạng, năng lực
công nghệ và nhu cầu đổi mới công nghệ của doanh nghiệp; triển khai các giải
pháp tư vấn, hỗ trợ nâng cao năng lực công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các đơn vị liên
quan
|
Hằng năm
|
5
|
Đẩy mạnh triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa, trọng tâm là các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi
số, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành,
địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ đào tạo cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa; tăng cường hỗ trợ tư vấn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
7
|
Nghiên cứu xây dựng và thực hiện hiệu quả các
chương trình đào tạo thúc đẩy tinh thần kinh doanh, khởi nghiệp sáng tạo;
tăng cường liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp, doanh nhân
|
Sở giáo dục và Đào
tạo
|
Đại học Huế; các sở,
ban, ngành, địa phương; học sinh, sinh viên; doanh nghiệp; doanh nhân
|
Thường xuyên
|
8
|
Nghiên cứu đề xuất cơ quan có thẩm quyền cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp, hiệp hội tham gia đổi mới, nâng cao chất
lượng giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu thị trường lao động; thu hút doanh
nghiệp tham gia vào đào tạo, đào tạo lại lao động
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; các doanh nghiệp; các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
9
|
Nghiên cứu, đề xuất các chính sách thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao làm việc tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Thực hiện hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn;
nhân rộng các mô hình đạt hiệu quả kinh tế cao; triển khai đề án tái cơ cấu
lĩnh vực nông, lâm nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản theo hướng nâng
cao giá trị sản phẩm và phát triển bền vững
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
V
|
Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước; thống nhất nhận thức, tư tưởng về phát triển kinh tế tư nhân
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến quan điểm chỉ đạo
của Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017, Nghị quyết số 45/NQ-CP và Kế hoạch
này; Tổ chức đối thoại công khai, đa dạng dưới nhiều hình thức với cộng đồng
doanh nghiệp, báo chí để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở
dữ liệu tập trung, thống nhất, tích hợp về khu vực kinh tế tư nhân
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
3
|
Tiếp tục đẩy mạnh các chương trình truyền thông,
nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về đường lối, chủ trương của Đảng
và Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân, tạo mọi
điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh và đúng định hướng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (TRT)
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|