Kế hoạch 186/KH-UBND thực hiện Nghị Quyết 01-NQ/BCSĐ về quyết tâm thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2023 của tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 186/KH-UBND
Ngày ban hành 21/09/2023
Ngày có hiệu lực 21/09/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Hà Sỹ Đồng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 186/KH-UBND

Quảng Trị, ngày 21 tháng 9 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01-NQ/BCSĐ CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG UBND TỈNH VỀ QUYẾT TÂM THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH NĂM 2023 CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/BCSĐ ngày 05/6/2023 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh về quyết tâm thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2023 của tỉnh Quảng Trị, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Phát huy những kết quả tích cực, khắc phục những tồn tại, hạn chế của năm 2022; xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (viết tắt là PCI) năm 2023 của tỉnh Quảng Trị và những năm tiếp theo.

- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để tạo sự chuyển biến đồng bộ, thực chất trên các chỉ tiêu thành phần của Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; phân công cụ thể cho các sở, ban, ngành, các địa phương nhằm tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Nghị quyết số 01-NQ/BCSĐ của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh về quyết tâm thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số PCI năm 2023 của tỉnh Quảng Trị.

- Đảm bảo thực hiện đạt các mục tiêu đã đề ra tại Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số PCI tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2025.

2. Yêu cầu

- Đổi mới tư duy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính quyền các cấp trong công tác cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao Chỉ số PCI; coi đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh.

- Các nhiệm vụ đề ra phải khả thi, bám sát các nội dung đánh giá chỉ số thành phần, chỉ số chi tiết của Chỉ số PCI.

- Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các cơ quan phụ trách/chủ trì thực hiện Chỉ số thành phần (10 chỉ số) của Chỉ số PCI thực hiện các nội dung công việc liên quan đến việc cải thiện và nâng cao các chỉ số thuộc nội dung, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị phụ trách.

- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh Quảng Trị.

- Xây dựng môi trường đầu tư của tỉnh thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn và thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh nhằm thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp, đảm bảo sự phát triển kinh tế-xã hội bền vững của tỉnh trong giai đoạn tiếp theo.

- Tạo được sự chuyển biến sâu sắc trong nhận thức của cán bộ công chức viên chức về ý nghĩa, tầm quan trọng của chỉ số PCI; về trách nhiệm của các sở, ngành và địa phương trong việc nâng cao thứ bậc xếp hạng PCI của tỉnh, hướng tới sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Thực hiện đồng bộ các giải pháp trên tất cả các lĩnh vực, nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, tinh gọn, năng động, hiệu lực, hiệu quả; xây dựng chính quyền thân thiện, phục vụ tốt cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư, quyết tâm nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh Quảng Trị năm 2023 và những năm tiếp theo, phấn đấu đạt được mục tiêu đề ra tại Nghị Quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025 là “Phấn đấu chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố có chất lượng điều hành khá của cả nước”.

2. Mục tiêu cụ thể

Phấn đấu tổng điểm Chỉ số PCI năm 2023 đạt từ 64,30 điểm trở lên (tăng 3,04 điểm so với năm 2022) và thứ hạng 50/63 tỉnh, thành phố (tăng 9 bậc so với năm 2022), trong đó:

- Chỉ số Gia nhập thị trường đạt từ 7,10 điểm trở lên.

- Chỉ số Tiếp cận đất đai đạt từ 6,00 điểm trở lên.

- Chỉ số Tính minh bạch đạt từ 6,20 điểm trở lên.

- Chỉ số Chi phí thời gian đạt từ 7,40 điểm trở lên.

- Chỉ số Chi phí không chính thức đạt từ 7,20 điểm trở lên.

- Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng đạt từ 5,60 điểm trở lên.

- Chỉ số Tính năng động của chính quyền tỉnh đạt từ 6,80 điểm trở lên.

- Chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp đạt từ 5,30 điểm trở lên.

[...]