ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 186/KH-UBND
|
Quảng Trị, ngày
21 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01-NQ/BCSĐ CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG UBND TỈNH VỀ QUYẾT
TÂM THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
TỈNH NĂM 2023 CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/BCSĐ ngày 05/6/2023 của
Ban cán sự Đảng UBND tỉnh về quyết tâm thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng
cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2023 của tỉnh Quảng Trị, UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát huy những kết quả tích cực, khắc phục những
tồn tại, hạn chế của năm 2022; xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp
trong việc cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (viết tắt là
PCI) năm 2023 của tỉnh Quảng Trị và những năm tiếp theo.
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để tạo sự
chuyển biến đồng bộ, thực chất trên các chỉ tiêu thành phần của Chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh; phân công cụ thể cho các sở, ban, ngành, các địa phương nhằm
tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Nghị quyết số 01-NQ/BCSĐ của Ban
cán sự Đảng UBND tỉnh về quyết tâm thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao
Chỉ số PCI năm 2023 của tỉnh Quảng Trị.
- Đảm bảo thực hiện đạt các mục tiêu đã đề ra tại
Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số PCI tỉnh Quảng Trị, giai đoạn
2021-2025.
2. Yêu cầu
- Đổi mới tư duy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt
động của hệ thống chính quyền các cấp trong công tác cải thiện môi trường đầu
tư, nâng cao Chỉ số PCI; coi đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh.
- Các nhiệm vụ đề ra phải khả thi, bám sát các nội
dung đánh giá chỉ số thành phần, chỉ số chi tiết của Chỉ số PCI.
- Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các cơ quan phụ trách/chủ
trì thực hiện Chỉ số thành phần (10 chỉ số) của Chỉ số PCI thực hiện các nội
dung công việc liên quan đến việc cải thiện và nâng cao các chỉ số thuộc nội
dung, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị phụ trách.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị,
địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này nhằm cải
thiện, nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh Quảng Trị.
- Xây dựng môi trường đầu tư của tỉnh thông thoáng,
minh bạch, hấp dẫn và thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh
doanh nhằm thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp, đảm bảo sự phát triển kinh
tế-xã hội bền vững của tỉnh trong giai đoạn tiếp theo.
- Tạo được sự chuyển biến sâu sắc trong nhận thức của
cán bộ công chức viên chức về ý nghĩa, tầm quan trọng của chỉ số PCI; về trách
nhiệm của các sở, ngành và địa phương trong việc nâng cao thứ bậc xếp hạng PCI
của tỉnh, hướng tới sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thực hiện đồng bộ các giải pháp trên tất cả các
lĩnh vực, nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà
nước, xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, tinh gọn, năng động, hiệu
lực, hiệu quả; xây dựng chính quyền thân thiện, phục vụ tốt cộng đồng doanh
nghiệp, nhà đầu tư, quyết tâm nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh Quảng Trị năm 2023
và những năm tiếp theo, phấn đấu đạt được mục tiêu đề ra tại Nghị Quyết Đại hội
Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025 là “Phấn đấu chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố có chất lượng
điều hành khá của cả nước”.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu tổng điểm Chỉ số PCI năm 2023 đạt từ 64,30
điểm trở lên (tăng 3,04 điểm so với năm 2022) và thứ hạng 50/63 tỉnh, thành phố
(tăng 9 bậc so với năm 2022), trong đó:
- Chỉ số Gia nhập thị trường đạt từ 7,10 điểm trở
lên.
- Chỉ số Tiếp cận đất đai đạt từ 6,00 điểm trở lên.
- Chỉ số Tính minh bạch đạt từ 6,20 điểm trở lên.
- Chỉ số Chi phí thời gian đạt từ 7,40 điểm trở
lên.
- Chỉ số Chi phí không chính thức đạt từ 7,20 điểm
trở lên.
- Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng đạt từ 5,60 điểm trở
lên.
- Chỉ số Tính năng động của chính quyền tỉnh đạt từ
6,80 điểm trở lên.
- Chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp đạt từ 5,30 điểm
trở lên.
- Chỉ số Đào tạo lao động đạt từ 5,60 điểm trở lên.
- Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự đạt từ
7,00 điểm trở lên.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
- Triển khai quyết liệt, đồng bộ các nghị quyết, kết
luận, chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Trung ương, của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
về cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh, xúc tiến đầu tư, thúc đẩy chuyển đổi số.
- Người đứng đầu các ngành, các cấp phải năng động,
tiên phong trong thực hiện vai trò trách nhiệm hỗ trợ, đồng hành cùng với doanh
nghiệp; linh hoạt, sáng tạo trong giải quyết công việc; duy trì định kỳ tổ chức
gặp gỡ, đối thoại doanh nghiệp, lồng ghép với việc phổ biến, tuyên truyền các
quy định của pháp luật, các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Quán
triệt, chỉ đạo chặt chẽ và tổ chức thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm xử lý,
ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và
doanh nghiệp.
- Nâng cao chất lượng các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp,
nhất là đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa; chú trọng giải pháp tư vấn, đào tạo và
đào tạo lại theo nhu cầu của doanh nghiệp với các nội dung tái cấu trúc doanh
nghiệp, tài chính, nhân sự, thị trường, quản trị rủi ro, chuyển đổi số, tham
gia chuỗi giá trị bền vững,... Đa dạng hóa hệ thống dịch vụ phát triển kinh
doanh, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ và tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp. Huy động
sự tham gia, đóng góp của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng chính quyền.
- Tăng cường công tác phối hợp trong thanh tra, kiểm
tra hoạt động của các doanh nghiệp và nhà đầu tư, tránh gây phiền hà cho người
sản xuất, kinh doanh. Giảm tối đa số lần thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp kể cả
thanh tra, kiểm tra chuyên ngành. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết
quả thực hiện Kế hoạch này; thực hiện nghiêm chế độ báo cáo theo quy định.
- Nâng cao chất lượng các hoạt động xúc tiến, thu
hút đầu tư gắn với thực hiện cải cách về môi trường kinh doanh; hỗ trợ và tạo
thuận lợi cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục
đầu tư trong suốt quá trình hoạt động. Đối xử công bằng, bình đẳng, khách quan
đối với các doanh nghiệp.
- Rà soát, điều chỉnh các chỉ tiêu và phân công
trách nhiệm thực hiện các chỉ tiêu tại Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày
16/8/2021 của UBND tỉnh; triển khai xây dựng và thực hiện bộ chỉ số Năng lực cạnh
tranh cấp sở, ngành và huyện, thị xã, thành phố.
- Tham mưu tổ chức thực hiện tốt Chỉ số xanh cấp tỉnh,
phấn đấu nâng dần thứ hạng và đạt mức trung bình của cả nước vào năm 2025[1].
IV. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Nhiệm vụ và giải pháp cải thiện và nâng cao Chỉ
số PCI năm 2023
(Theo biểu phân
công nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố:
- Người đứng đầu các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố phải xác định rõ công tác cải cách hành chính là trách
nhiệm của người đứng đầu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về thực
hiện các giải pháp để cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao Chỉ số PCI.
- Tổ chức quán triệt nội dung Kế hoạch này đến đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Căn cứ nội dung nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
được đề ra tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch
thực hiện, phân công trách nhiệm cụ thể cho từng đơn vị, cá nhân để tổ chức thực
hiện hiệu quả những nhiệm vụ, giải pháp thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của
ngành, địa phương.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các nội dung
trong Kế hoạch (Báo cáo theo tiến độ các nhiệm vụ được giao với cơ quan, đơn vị
chủ trì; cơ quan, đơn vị phối hợp) lồng ghép trong Báo cáo kết quả triển khai,
thực hiện lồng ghép trong Báo cáo tình hình thực hiện cải thiện môi trường đầu
tư, nâng cao Chỉ số PCI hàng quý, 6 tháng, năm về UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và
Đầu tư tổng hợp).
- Giải trình và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch
không đáp ứng được mục tiêu đề ra làm giảm điểm số Chỉ số chi tiết, Chỉ số
thành phần có liên quan.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư: theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch này
Tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh về kết quả triển khai, thực hiện lồng ghép trong
Báo cáo tình hình thực hiện cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao Chỉ số PCI
hàng quý, 6 tháng, năm.
3. Giao Đài Phát thanh -Truyền hình tỉnh,
Báo Quảng Trị, Cổng thông tin điện tử tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) và các cơ
quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế
hoạch này; tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, duy trì các bản tin về Chỉ
số PCI; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để người dân,
doanh nghiệp biết, giám sát.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, kịp thời chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Trị, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC, KT, KG-VX, TCTM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI
THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 186/KH-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Phân công trách
nhiệm thực hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
Cơ quan phụ
trách/chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Chỉ số Tiếp cận đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
|
|
-
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai, hệ thống
thông tin đất đai hiện đại và đồng bộ; tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức,
công dân trong tiếp cận, khai thác sử dụng thông tin đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở: Nội vụ,
Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2023
|
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng tổ chức giải phóng mặt bằng,
quy trình giải phóng mặt bằng đảm bảo hiệu lực, hiệu quả nhằm thực hiện tốt công
tác giải phóng mặt bằng để sớm có mặt bằng thực hiện dự án đầu tư, sản xuất,
kinh doanh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
Cả năm
|
|
-
|
Rà soát, bổ sung quy hoạch các mỏ đất đắp. Rà
soát quỹ đất do Nhà nước quản lý đang sử dụng chưa đúng mục đích hoặc không đạt
hiệu quả cao; xây dựng phương án thu hồi và tạo quỹ đất sạch để kêu gọi đầu
tư
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Quý III/2023
|
|
-
|
Rà soát, cải tiến các thủ tục và quy trình giải
quyết thủ tục hành chính liên quan đến giao đất, cho thuê đất, kịp thời giải
quyết vướng mắc của doanh nghiệp liên quan đến đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
2
|
Chỉ số dịch vụ hỗ trợ
doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
-
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về chủ trương,
chính sách hội nhập quốc tế của Đảng và Nhà nước, phổ biến về các Hiệp định
thương mại tự do (FTA) đã có hiệu lực mà Việt Nam là thành viên tham gia ký kết
hoặc ký kết song phương với các đối tác, đặc biệt là các chương trình hỗ trợ,
cơ hội đầu tư
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
|
Cả năm
|
|
-
|
Rà soát, công bố công khai các thủ tục để được cơ
quan nhà nước hỗ trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp; thủ tục để được giảm
giá thuê mặt bằng tại khu, cụm cụm công nghiệp; thủ tục để được miễn, giảm
chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới
tư vấn viên của cơ quan nhà nước
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
-
|
Tổ chức triển khai hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa, các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tiếp tục tổ chức
thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của HĐND tỉnh về ưu đãi, hỗ trợ doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
-
|
Thực hiện cải cách về môi trường kinh doanh; hỗ
trợ và tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp trong việc thực hiện
các thủ tục đầu tư trong suốt quá trình hoạt động
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
3
|
Chỉ số thiết chế pháp lý
và an ninh trật tự
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
-
|
Tập trung thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật
cho người dân, doanh nghiệp, nhất là những vấn đề mà người dân, doanh nghiệp
quan tâm
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
-
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt công tác bảo đảm
an ninh, trật tự trên địa bàn
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
-
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả việc xử lý vụ việc
liên quan đến doanh nghiệp
|
Tòa án nhân dân tỉnh;
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
-
|
Tích hợp các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo
tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch, dễ tiếp cận. Kiểm soát việc quy định
thêm các điều kiện tạo rào cản cho đầu tư, kinh doanh khi ban hành văn bản
pháp luật mới hay sửa đổi, bổ sung văn bản pháp luật hiện hành
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
-
|
Rà soát, điều chỉnh các chỉ tiêu và phân công
trách nhiệm thực hiện các chỉ tiêu tại Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày
16/8/2021 của UBND tỉnh; đồng thời rà soát, kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp
việc nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Trị
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2023
|
|
-
|
Triển khai xây dựng và thực hiện bộ chỉ số Năng lực
cạnh tranh cấp sở, ngành và huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh)
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV/2023
|
|
4
|
Chỉ số gia nhập thị trường
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
|
|
-
|
Tăng cường phối hợp với các Hiệp hội, Hội doanh
nghiệp và Liên minh Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh trong việc tuyên truyền, phổ
biến các quy định của pháp luật, các văn bản hướng dẫn của các cơ quan chuyên
ngành, các chủ trương, chính sách, hỗ trợ đối với doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nghiệp trẻ, Hội nữ doanh nhân,
Liên minh Hợp tác xã
|
Cả năm
|
|
-
|
Rà soát, thực hiện rút ngắn thời gian xử lý các
thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện, tạo điều kiện để doanh nghiệp nhanh
chóng hoàn tất các thủ tục, đi vào hoạt động.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành có cấp
giấy phép kinh doanh có điều kiện
|
Cả năm
|
|
5
|
Chỉ số đào tạo lao động
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
-
|
Nâng cao chất lượng đào tạo nghề của các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, thực hiện đổi mới nội dung và phương
pháp đào tạo đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tế theo hướng nâng cao năng lực
thực hành, tăng cường ý thức, tác phong công nghiệp của người lao động
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh
|
Cả năm
|
|
-
|
Tăng cường công tác phối hợp, gắn kết giữa doanh
nghiệp với các cơ sở đào tạo nghề nghiệp; nắm bắt nhu cầu sử dụng lao động của
doanh nghiệp để hỗ trợ đào tạo và cung ứng nguồn lao động có chất lượng
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh
|
|
|
6
|
Chỉ số chi phí thời
gian, cạnh tranh bình đẳng, tính năng động của chính quyền tỉnh
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
|
|
-
|
Củng cố, đổi mới và tiếp tục nâng cao chất lượng,
hiệu quả phục vụ của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tại bộ phận Một
cửa ở các địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
-
|
Thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng
quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
-
|
Nâng cao chất lượng trang Thông tin điện tử tỉnh.
Duy trì, nâng cấp và ứng dụng tốt các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ
đạo điều hành qua mạng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2023
|
|
-
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách,
cơ sở dữ liệu các lĩnh vực đầu tư phát triển của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
|
Cả năm
|
|
-
|
Tổ chức và thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu
tư, thu hút đầu tư, thương mại, du lịch trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh.
Đối xử công bằng, bình đẳng, khách quan đối với các doanh nghiệp
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh)
|
Các sở, ban, ngành
|
Cả năm
|
|
-
|
Tham mưu thành lập đường 2 dây nóng và ứng dụng
công nghệ thông tin để tiếp nhận, trao đổi, giải quyết kịp thời các ý kiến của
doanh nghiệp
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2023
|
|
-
|
Định kỳ tổ chức Hội nghị gặp gỡ, tiếp xúc, đối
thoại với doanh nghiệp thông qua nhiều kênh giao tiếp nhằm lắng nghe ý kiến
phản ánh để kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Trong đó, tổ chức ít
nhất là 02 Hội nghị đối thoại/diễn đàn giữa Chủ tịch UBND tỉnh với doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Cả năm
|
|
7
|
Chỉ số Chi phí không
chính thức
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm Chỉ thị số
20/CT- TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh hoạt động
thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp; xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm
tra hàng năm đảm bảo không trùng lặp; xử lý chồng chéo trong kế hoạch thanh
tra, kiểm tra của địa phương với kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của
Trung ương đảm bảo mỗi doanh nghiệp chỉ được thanh tra, kiểm tra 01 lần/năm
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2023
|
|
-
|
Thực hiện ký cam kết trách nhiệm giữa người đứng
đầu cơ quan, đơn vị, địa phương với Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung cải thiện
và nâng cao các chỉ số PAR Index, SIPAS, PAPI và chịu trách nhiệm về kết quả
thực hiện các nội dung đã cam kết
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
8
|
Chỉ số Tính minh bạch
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
|
|
|
-
|
Thường xuyên rà soát, công khai minh bạch các khoản
thuế, khung áp giá thuế... và giá thuế theo đúng quy định của pháp luật. Chấn
chỉnh tình trạng cán bộ công chức áp dụng sai định mức thuế theo quy định của
pháp luật
|
Cục Thuế tỉnh
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
|
|
-
|
Phát huy vai trò, trách nhiệm của Hiệp hội Doanh nghiệp
tỉnh trong việc: Tích cực kiến nghị, phản ánh những cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân gây khó khăn khi thực hiện thủ tục hành chính, làm ảnh hưởng đến hoạt
động của doanh nghiệp; tuyên truyền những chủ trương, chính sách phát triển của
Trung ương và địa phương cũng như về những nỗ lực của tỉnh trong cải cách và
đổi mới, tinh thần chỉ đạo quyết liệt và hành động thiết thực của tỉnh trong
thời gian qua để doanh nghiệp, doanh nhân chia sẻ, có cách nhìn nhận, đánh
giá chính xác, tích cực về sự thay đổi và tiến bộ trong các chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh; huy động sự tham gia, đóng góp của doanh nghiệp và người dân
vào xây dựng chính quyền
|
Hiệp hội Doanh
nghiệp tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
-
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số
theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
“Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng
bộ với thực hiện cải cách hành chính.
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
-
|
Khẩn trương triển khai có hiệu quả Quyết định số
06/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
9
|
Đối với Chỉ số xanh cấp
tỉnh
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
|
|
|
-
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện các
biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tác động tiêu cực của biển đối khí
hậu
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
-
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện
các biện pháp đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường tối thiểu
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
-
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện
các biện pháp thúc đẩy thực hành xanh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
-
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện
các biện pháp chính sách và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả năm
|
|
[1] Chỉ số xanh cấp
tỉnh gồm 4 chỉ số thành phần, trong đó có các chỉ tiêu chi tiết được công bố
trên trang thông tin điện tử:
https://pcivietnam.vn/uploads//VN-Nghien-cuu-khac/So-tay-huong-dan-su-dung-ket-qua-xanh-cap-tinh_final-in.pdf.