Kế hoạch 167/KH-UBND cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2024 và những năm tiếp theo

Số hiệu 167/KH-UBND
Ngày ban hành 26/07/2024
Ngày có hiệu lực 26/07/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lâm Văn Bi
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 167/KH-UBND

Cà Mau, ngày 26 tháng 07 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2024 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO

I. KẾT QUẢ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2016 - 2023

Bảng 1: Bảng Kết quả xếp hạng PCI tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2023

Năm

Điểm số

Kết quả xếp hạng so với cả nước

Nhóm điều hành

Kết quả xếp hạng so với khu vực ĐBSCL

2016

56,36

54

Trung bình

13/13

2017

59,83

51

Trung bình

13/13

2018

61,73

49

Trung bình

13/13

2019

64,10

45

Khá

9/13

2020

62,82

43

Trung bình

8/13

2021

64,74

32

Khá

7/13

2022

61,60

58

-

12/13

2023

67,65

22

Tốt

6/13

Nguồn: Trích dữ liệu báo cáo PCI do VCCI công bố giai đoạn 2016 - 2023

Theo kết quả công bố của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Chỉ số PCI tỉnh Cà Mau năm 2023 đạt 67,65 điểm (tăng 6,05 điểm), xếp thứ 22/63 tỉnh, thành trong cả nước (tăng 36 hạng), xếp thứ 6/13 (tăng 6 bậc) trong các tỉnh, thành trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long; nằm trong top 30 các tỉnh, thành phố thuộc nhóm có chất lượng điều hành tốt trên bản đồ PCI cả nước.

Kết quả PCI tỉnh Cà Mau năm 2023 cho thấy có nhiều sự thay đổi lớn về vị trí xếp hạng và nhóm xếp hạng so với cả nước cũng như trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả này đã ghi nhận những nỗ lực, chỉ đạo kỳ quyết, kịp thời của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh và sự quyết tâm phấn đấu của các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Chính phủ và các nhiệm vụ, giải pháp được giao trong cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số PCI tỉnh Cà Mau năm vừa qua.

Bảng 2: So sánh xếp hạng, điểm số các chỉ số thành phần PCI tỉnh Cà Mau và điểm trung vị cả nước qua 2 năm 2022 - 2023

TT

Chỉ số thành phần

Điểm số

Điểm trung vị năm 2023

Phân nhóm chỉ số thành phần PCI

Xếp hạng

Tăng (+) /giảm (-) hạng 2023 so với 2022

2022

2023

2022

2023

 

1

Tính năng động và tiên phong của chính quyền

6,08

7,07

6,76

Nhóm Chỉ số cao hơn điểm trung vị cả nước, tăng điểm so với năm 2022

61/63

9/63

+52

2

Gia nhập thị trường

6,97

7,6

7,32

31/63

12/63

+19

3

Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp

5,94

7,15

6,45

23/63

13/63

+10

4

Tiếp cận đất đai

6,79

7,05

6,78

38/63

19/63

+19

5

Chi phí thời gian thực hiện các quy định của Nhà nước

7,09

7,75

7,73

38/63

30/63

+8

6

Cạnh tranh bình đẳng

6,49

6,06

5,76

Nhóm Chỉ số cao hơn điểm trung vị cả nước, giảm điểm so với năm 2022

19/63

21/63

-2

7

Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự

6,72

7,32

7,52

Nhóm Chỉ số thấp hơn điểm trung vị cả nước, tăng điểm so với năm 2022

61/63

44/63

+17

8

Đào tạo lao động

4,25

5,32

5,76

60/63

52/63

+ 8

9

Chi phí không chính thức

6,07

6,76

7,05

62/63

52/63

+10

10

Tính minh bạch

6,4

5,51

6,09

Nhóm Chỉ số thấp hơn điểm trung vị cả nước, giảm điểm so với năm 2022

10/63

52/63

- 42

Nguồn: Trích dữ liệu báo cáo PCI do VCCI công bố qua 2 năm 2022 - 2023

Phân tích kết quả Chỉ số PCI tỉnh Cà Mau năm 2023 so với năm 2022: Kết quả PCI tỉnh Cà Mau năm 2022 có 4/10 chỉ số thành phần thuộc nhóm có điểm số cao hơn điểm số trung vị cả nước (gồm các chỉ số: Tính minh bạch, Cạnh tranh bình đẳng, Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, Chi phí gia nhập thị trường); và 6/10 chỉ số thành phần thuộc nhóm có điểm số thấp hơn điểm số trung vị cả nước (gồm các chỉ số: Tiếp cận đất đai, Chi phí thời gian thực hiện các quy định của Nhà nước, Chi phí không chính thức, Tính năng động của chính quyền tỉnh, Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự, Đào tạo lao động).

Đối với 6/10 chỉ số thành phần thuộc nhóm có điểm số thấp hơn điểm số trung vị cả nước năm 2022 (gồm các chỉ số: Tiếp cận đất đai, Chi phí thời gian thực hiện các quy định của Nhà nước, Chi phí không chính thức, Tính năng động của chính quyền tỉnh, Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự, Đào tạo lao động) đã có những chỉ số thành phần đã được cải thiện rõ trong năm 2023 như Chỉ số Tiếp cận đất đai (tăng 19 hạng), Chi phí thời gian thực hiện các quy định của Nhà nước (tăng 8 hạng), Chi phí không chính thức (tăng 10 hạng), Tính năng động của chính quyền tỉnh (tăng 52 hạng), Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự (tăng 17 hạng), Đào tạo lao động (tăng 8 hạng). Trong số các chỉ số tăng hạng nêu trên, có 03 chỉ số: Tiếp cận đất đai, Chi phí thời gian thực hiện các quy định của Nhà nước, Tính năng động của chính quyền tỉnh thuộc top 30 cả nước (được đánh giá tốt). Còn lại 03 chỉ số Chi phí không chính thức (hạng 52/63), Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự (44/63), Đào tạo lao động (52/63) có cải thiện tăng hạng nhưng vị trí xếp hạng vẫn còn thấp hơn trung bình cả nước.

Đối với 4/10 chỉ số thành phần thuộc nhóm có điểm số cao hơn điểm số trung vị cả nước năm 2022 (gồm các chỉ số: Tính minh bạch, Cạnh tranh bình đẳng, Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, Chi phí gia nhập thị trường); những chỉ số này theo kết quả năm 2023 có 3 chỉ số thành phần thuộc top 30 cả nước có chuyển biến tốt, gồm: Cạnh tranh bình đẳng (giảm 2 hạng), Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp (tăng 10 hạng), Chi phí gia nhập thị trường (tăng 19 hạng). Còn lại chỉ số Tính minh bạch giảm mạnh nhất (giảm 42 hạng) thấp hơn trung bình cả nước.

Về kết quả các chỉ số thành phần PCI tỉnh Cà Mau năm 2023 có 6/10 chỉ số thành phần thuộc nhóm có điểm số cao hơn điểm số trung vị cả nước gồm các chỉ số: Tính năng động và tiên phong của chính quyền, Gia nhập thị trường, Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, Tiếp cận đất đai, Chi phí thời gian thực hiện các quy định của nhà nước, Cạnh tranh bình đẳng. Nhìn chung, kết quả PCI của tỉnh Cà Mau đã có nhiều chuyển biến tích cực về thứ hạng, điểm số so với các tỉnh, thành phố cả nước và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Đặc biệt là sự dịch chuyển vào top các tỉnh, thành phố có chất lượng điều hành tốt trên bản đồ PCI của cả nước năm 2023. Tuy nhiên, phân tích đánh giá kết quả PCI cho thấy vẫn còn tiềm ẩn nhiều thách thức. Bên cạnh kết quả đạt được, PCI của tỉnh vẫn còn 4/10 chỉ số thành phần thuộc nhóm có điểm số thấp hơn điểm số trung vị cả nước gồm các chỉ số: Thiết chế pháp lý, Đào tạo lao động, Chi phí không chính thức và Tính minh bạch. Điểm số các chỉ tiêu, chỉ số thành phần có những biến động, tăng không bền vững, nhiều chỉ tiêu thuộc các chỉ số thành phần PCI có những chuyển biến tiêu cực. Do đó, đòi hỏi các cấp, các ngành cần tìm ra những nguyên nhân và có giải pháp kịp thời để tiếp tục cải thiện mạnh các chỉ tiêu để góp phần nâng cao điểm số các chỉ số thành phần thấp điểm và duy trì, phát huy các chỉ tiêu, chỉ số thành phần tăng điểm và có chuyển biến tích cực trong thời gian tới.

II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CỦA PCI TỈNH CÀ MAU NĂM 2023

1. Kết quả đạt được

Kết quả Chỉ số thành phần PCI năm 2023 có 6/10 chỉ số thành phần cao hơn điểm trung vị cả nước. Trong đó, gồm 02 nhóm:

a) Nhóm chỉ số cao hơn điểm trung vị cả nước và tăng điểm so với năm 2022

- Tính năng động của chính quyền tỉnh: Gồm 9 chỉ tiêu, trong đó có 4/9 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 5/9 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Gia nhập thị trường: Gồm 19 chỉ tiêu, trong đó có 4/19 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 15/19 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp: Gồm 13 chỉ tiêu, trong đó có 2/13 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 11/13 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Tiếp cận đất đai: Gồm 14 chỉ tiêu, trong đó có 3/14 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 11/14 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Chi phí thời gian thực hiện các quy định của nhà nước: Gồm 14 chỉ tiêu, trong đó có 7/14 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 7/14 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

b) Nhóm Chỉ số cao hơn điểm trung vị cả nước và giảm điểm so với năm 2022

- Cạnh tranh bình đẳng: Gồm 11 chỉ tiêu, trong đó có 5/11 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 6/11 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

2. Những hạn chế

Bên cạnh 6/10 chỉ số cao hơn điểm trung vị cả nước, còn lại 4/10 chỉ số thành phần PCI năm 2023 thấp hơn so với điểm trung vị cả nước. Trong đó, gồm 2 nhóm:

[...]