ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 181/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
14 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Thực hiện Quyết định số
1651/QĐ-TTg ngày 30/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tổng
thể phòng, chống thiên tai quốc gia; Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế
hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình với những nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tổ chức, triển khai thực hiện
có hiệu quả Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050. Giảm thiểu thiệt hại về tính mạng, tài sản cho người dân, bảo vệ những
thành quả phát triển kinh tế, xã hội, hướng đến phát triển bền vững, xây dựng cộng
đồng, xã hội an toàn trước thiên tai, quốc gia chủ động ứng phó, khắc phục hậu
quả thiên tai sau năm 2030 và chủ động phòng ngừa sau năm 2045.
2. Mục tiêu cụ thể và một số
chỉ tiêu đến năm 2030
a) Mục tiêu cụ thể: Nâng cao
năng lực dự báo, cảnh báo và phòng, chống thiên tai; nâng cao nhận thức, kỹ
năng phòng, chống thiên tai của người dân và cộng đồng; tăng cường khả năng chống
chịu của cơ sở hạ tầng; xác định các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để chủ động
phòng, chống, giảm thiệt hại do thiên tai.
b) Một số chỉ tiêu cụ thể:
- Tăng cường năng lực dự báo, cảnh
báo thiên tai kịp thời, phấn đấu 100% cơ quan, tổ chức và hộ gia đình vùng bị ảnh
hưởng của thiên tai được tiếp cận đầy đủ, kịp thời thông tin về thiên tai.
- Tăng cường năng lực của lực
lượng tham mưu hỗ trợ chỉ đạo phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn được kiện
toàn, phấn đấu 100% cơ quan thường trực phòng, chống thiên tai cấp tỉnh đáp ứng
được yêu cầu tham mưu, hỗ trợ ra quyết định chỉ đạo phòng, chống thiên tai theo
thời gian thực.
- Nhận thức về rủi ro thiên tai
và kỹ năng phòng, chống thiên tai của các cấp chính quyền, các tổ chức, cá
nhân, nhất là người dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng thường xuyên bị ảnh
hưởng bởi thiên tai được nâng cao. Phấn đấu 100% cơ quan hành chính các cấp, tổ
chức và hộ gia đình vùng ảnh hưởng thường xuyên của thiên tai được tiếp nhận đầy
đủ thông tin, tài liệu về thiên tai và rủi ro thiên tai, hiểu biết kỹ năng
phòng tránh thiên tai; 100% lực lượng làm công tác phòng chống thiên tai được
đào tạo, tập huấn, trang bị đầy đủ kiến thức và trang thiết bị cần thiết; 100%
tổ chức, hộ gia đình đảm bảo các yêu cầu phòng, chống thiên tai theo phương
châm “4 tại chỗ”.
- Công trình cơ sở hạ tầng, nhà
ở của người dân đủ khả năng chống chịu trước thiên tai theo mức thiết kế, từng
bước nâng cấp đáp ứng yêu cầu về quản lý rủi ro thiên tai trong điều kiện tác động
của biến đổi khí hậu; 100% khu vực trọng điểm xung yếu về phòng, chống thiên
tai được theo dõi, giám sát chủ động.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ
giữa các sở, ban, ngành và UBND các cấp; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện Quyết định, văn bản chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban chỉ đạo quốc gia về
phòng, chống thiên tai.
II. PHẠM VI
VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Thời gian
- Giai đoạn 1: Từ năm
2023-2030.
- Giai đoạn 2: Từ năm
2031-2045.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm
* Tập trung phòng, chống lũ lớn,
bão, ngập lụt, hạn hán và sạt lở ven sông, ven biển:
- Đầu tư củng cố, nâng cấp,
hoàn thiện hệ thống đê điều, đảm bảo an toàn đê sông, đê biển theo quy hoạch
phòng chống lũ và quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng và củng cố, hiện đại
hóa hệ thống thủy lợi đảm bảo phòng, chống hạn, tiêu thoát nước, chống ngập úng
đô thị, khu dân cư, bảo vệ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
- Xây dựng công trình phòng chống
sạt lở, chỉnh trị sông, cải tạo lòng dẫn đảm bảo thoát lũ, giao thông thủy; khu
neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền.
- Vận hành an toàn, hiệu quả
các hồ chứa nước.
- Bảo vệ, khôi phục và phát triển
rừng phòng hộ ven biển.
- Lập kế hoạch phát triển mạng
lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh; xây dựng hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu phục vụ công
tác quản lý và khai thác, sử dụng thông tin khí tượng thuỷ văn và biến đổi khí
hậu phục vụ phát triển kinh tế xã hội địa phương; đánh giá tác động, tính sễ bị
tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp thực hiện
a) Rà soát, kiện toàn cơ quan
quản lý và tham mưu chỉ đạo công tác phòng, chống thiên tai các cấp, đảm bảo
tinh gọn, chuyên nghiệp, hoạt động hiệu quả, đáp ứng yêu cầu công tác phòng chống
thiên tai.
b) Thực hiện có hiệu quả các
chương trình, đề án, kế hoạch phòng chống thiên tai, phương án ứng phó thiên
tai thuộc trách nhiệm của địa phương, phù hợp với tình hình thiên tai tại địa
phương.
c) Đầu tư nâng cao năng lực
phòng chống thiên tai, nhất là hệ thống thông tin dữ liệu, cơ sở vật chất,
trang thiết bị, công cụ hỗ trợ tham mưu chỉ đạo phòng chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn cấp tỉnh để từng bước kết nối trực tuyến với cơ quan phòng, chống thiên
tai trung ương và các cấp ở địa phương phục vụ chỉ đạo ứng phó kịp thời, hiệu
quả trước các tình huống thiên tai. Xây dựng, tu bổ, nâng cấp và quản lý, duy
tu, bảo dưỡng công trình phòng, chống thiên tai.
d) Nâng cao năng lực, hiệu quả
hoạt động của lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai tại cơ sở; thực hiện tốt
phương châm “4 tại chỗ” trong phòng, chống thiên tai; chỉ đạo dự trữ lương thực,
hàng hóa thiết yếu chủ động ứng phó khi thiên tai xảy ra.
đ) Điều chỉnh, chuyển đổi sản
xuất nông nghiệp phù hợp với thiên tai tại địa phương, đảm bảo sinh kế bền vững,
giảm thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
e) Thực hiện lồng ghép nội dung
phòng chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội; kiểm
tra, xử lý công trình làm gia tăng rủi ro thiên tai; thực hiện tốt Bộ chỉ số
đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh.
g) Tổ chức truyền thông nâng
cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai; lồng ghép nội dung phòng chống
thiên tai vào các chương trình, hoạt động của các cấp, đoàn thể tại địa phương;
gắn xây dựng cộng đồng an toàn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới.
h) Bố trí, sắp xếp lại dân cư,
nhất là những khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất, sạt lở bờ
sông, bờ biển; lắp đặt hệ thống theo dõi, cảnh báo và kiểm soát rủi ro thiên
tai tại các khu vực trọng điểm, xung yếu.
i) Chủ động bố trí nguồn lực để
thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về phòng, chống thiên tai thuộc nhiệm vụ của địa
phương theo quy định của pháp luật về phòng chống thiên tai và ngân sách nhà nước.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm
theo)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nhiệm vụ,
giải pháp được giao trong Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động
triển khai thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Định
kỳ gửi báo cáo kết quả triển khai việc thực hiện Kế hoạch trước ngày 05/12 hàng
năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo quy định.
2. Sở Tài chính: Hàng
năm căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, chủ trì, phối hợp với các cơ quan
đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí chi thường
xuyên để thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản có liên quan.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan liên quan căn cứ
khả năng cân đối của ngân sách nhà nước rà soát, tổng hợp, đề xuất nguồn vốn đầu
tư phù hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch
theo quy định của pháp luật về đầu tư và các văn bản pháp luật khác có liên
quan. Ưu tiên huy động nguồn lực từ trung ương đến địa phương, nguồn tài trợ khắc
phục hậu quả, cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục hồi tái thiết những khu vực bị ảnh
hưởng thiệt hại nghiêm trọng do thiên tai, chú trọng đảm bảo chỗ ở và sinh kế
cho người dân sau thiên tai.
4. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương trong quá
trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc triển
khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Ban chỉ đạo quốc gia về PCTT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT, VP3
Bh_VP3_KH32
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1651/QĐ-TTG
NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH TỔNG
THỂ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI QUỐC GIA
(Kèm theo Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của
UBND tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Nâng cao nhận thức, kỹ
năng phòng, chống thiên tai
|
1
|
Tăng cường tuyên truyền, nâng
cao nhận thức về phòng, chống thiên tai
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh Ninh Bình
|
Các sở, ban ngành, đơn vị, địa
phương liên quan
|
Các tin, bài, phóng sự,
trailer, clip cập nhật tình hình thiên tai, công tác lãnh đạo, chỉ đạo và thực
hiện phòng chống thiên tai; truyền thông, hướng dẫn cộng đồng phòng, chống
thiên tai.
|
Thường xuyên hàng năm
|
2
|
Tuyên truyền, tập huấn nâng
cao năng lực cho lực lượng phòng, chống thiên tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
Tài liệu, hướng dẫn, bài giảng
hướng dẫn cho lực lượng phòng, chống thiên tai
|
Hàng năm
|
II
|
Nâng cao năng lực dự báo,
cảnh báo thiên tai
|
1
|
Đề án phát triển mạng lưới trạm
khí tượng thủy văn chuyên dùng, trạm giám sát biến đổi khí hậu phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
- Kế hoạch phát triển mạng lưới
KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh.
- Lộ trình xây dựng, phát triển
mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng.
- Các trạm KTTV tự động được
xây dựng, lắp đặt và vận hành.
|
- Giai đoạn 1 (2023-2025): Lập đề án.
- Giai đoạn 2 (2025-2030, tầm nhìn đến năm 2045): Triển khai thực hiện
đề án
|
2
|
Xây dựng hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu phục vụ công
tác quản lý và khai thác, sử dụng thông tin khí tượng thuỷ văn và biến đổi
khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
|
2023-2025
|
3
|
Thu thập thông tin, số liệu
phục vụ đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Bộ thông tin, dữ liệu phục vụ
đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
|
2024-2025
|
4
|
Xây dựng hệ thống tích hợp
giám sát, dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, môi trường cho thành phố Ninh
Bình.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Hệ thống giám sát, dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn, môi trường cho thành phố Ninh Bình
|
2024-2025
|
5
|
Xây dựng công cụ, hệ thống
quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng phục vụ công tác vận hành hồ chứa; hệ
thống dự báo, cảnh báo hạn hán, xâm nhập mặn, ngập lụt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Công cụ quản lý và hệ thống
quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng tại các hồ chứa, sông ngòi
|
2025-2030
|
6
|
Đánh giá tác động, tính dễ bị
tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, địa
phương có liên quan
|
Báo cáo Đánh giá tác động,
tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu đến
hệ thống tự nhiên, kinh tế và hệ thống xã hội trên địa bàn tỉnh và các dữ liệu
điều tra, khảo sát
|
2025-2026
|
7
|
Đánh giá hiện trạng rừng ngập
mặn và phương án phục hồi rừng ngập mặn ứng phó với BĐKH tại khu Dự trữ sinh
quyển châu thổ sông Hồng tỉnh Ninh Bình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, địa
phương có liên quan
|
Báo cáo Đánh giá hiện trạng rừng
ngập mặn và phương án phục hồi rừng ngập mặn ứng phó với BĐKH tại khu Dự trữ sinh
quyển châu thổ sông Hồng tỉnh Ninh Bình và các dữ liệu điều tra, khảo sát
|
2024-2027
|
8
|
Xây dựng bản đồ phân vùng rủi
ro thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Bản đồ phân vùng rủi ro thiên
tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
|
2023-2025
|
9
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ
công tác điều hành phòng, chống thiên tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Cơ sở dữ liệu phục vụ công
tác điều hành phòng, chống thiên tai
|
2023-2025
|
10
|
Xây dựng Chương trình truyền
thông về phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
10.1
|
Xây dựng, duy trì chuyên mục
“Tuyên truyền về phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn
|
|
|
Tin, bài
|
Hàng năm
|
10.2
|
Biên tập, xuất bản tài liệu
tuyên truyền về phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn
|
|
|
Tài liệu
|
Hàng năm
|
10.3
|
Sản xuất 08 chương trình phát
thanh tuyên truyền về phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền trên hệ thống
đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
|
|
|
Chương trình
|
Hàng năm
|
III
|
Tăng cường khả năng chống
chịu của cơ sở hạ tầng
|
1
|
Cụm công trình thủy lợi Nam
Sông Vân
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND huyện Yên Khánh, TP Ninh
Bình và các đơn vị có liên quan
|
Công trình
|
2021-2025
|
2
|
Nâng cấp hệ thống thủy lợi 8
xã miền núi phía Đông Bắc huyện Nho Quan và kè chống sạt lở sông Chanh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND huyện Nho Quan, TP Ninh
Bình và các đơn vị có liên quan
|
Công trình
|
2021-2025
|
4
|
Nâng cấp hệ thống tiêu các trạm
bơm khu Tả Vạc, huyện Yên Khánh,thành phố Ninh Bình
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND huyện Kim Sơn, Yên Khánh
và các đơn vị có liên quan
|
Công trình
|
2021-2025
|
5
|
Dự án thành phần số 11: Xử lý
cấp bách các cống xung yếu dưới đê tỉnh Ninh Bình thuộc dự án Xử lý cấp bách
các cống xung yếu dưới đê từ đê cấp III trở lên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND huyện Kim Sơn, Yên Khánh
và các đơn vị có liên quan
|
Công trình
|
2021-2025
|
6
|
Quản lý, bảo trì, duy tu bảo
dưỡng hệ thống đường tỉnh phục vụ phòng, chống thiên tai
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Sở Tài chính
|
Đảm bảo điều kiện khai thác của
các tuyến đường tỉnh (259,5 km)
|
Thực hiện thường xuyên theo hàng năm
|
7
|
Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp,
kết hợp đa mục tiêu các trụ sở chính, công trình công cộng như y tế, giáo dục,
văn hóa thể thao, du lịch, nhà sinh hoạt cộng đồng thành nơi tránh trú khi xảy
ra thiên tai. Đầu tư công trình hạ tầng theo hướng đa mục tiêu như đường, đê
kết hợp sơ tán dân cư khi ngập lụt
|
UBND huyện Kim Sơn
|
Các Sở: Y tế; Giáo dục và Đào
tạo; Văn hóa và Thể thao; Giao thông vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Công trình kết hợp tránh trú
bão
|
2030
|
8
|
Tu bổ, củng cố, nâng cấp hệ
thống đê cấp IV, cấp V trên địa bàn huyện
|
UBND huyện, thành phố
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
Hàng năm
|
9
|
Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ
thống công trình thủy lợi; nạo vét kênh mương
|
UBND huyện, thành phố
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
Hàng năm
|
10
|
Xây dựng công trình phòng chống
sạt lở bờ sông, bờ biển
|
UBND huyện, thành phố
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
Hàng năm
|
11
|
Dự án xây dựng hạ tầng di
dân, ổn định dân cư, ứng phó với thiên tai tại một số xã trọng điểm vùng phân
lũ, chậm lũ huyện Nho Quan, Ninh Bình
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi
cục Phát triển nông thôn)
|
UBND huyện Nho Quan và các
đơn vị liên quan
|
Xây dựng hạ tầng di dân, ứng
phó thiên tai tại một số xã trọng điểm vùng phân lũ, chậm lũ huyện Nho Quan. Ổn
định đời sống dân cư.
|
Từ năm 2024 - 2030
|
IV
|
Nâng cao khả năng phục hồi
và tái thiết sau thiên tai
|
1
|
- Xây dựng kế hoạch dự trữ
lương thực hàng hoá thiết yếu phòng chống thiên tai.
- Lựa chọn các Doanh nghiệp đủ
điều kiện tham gia dự trữ; ký kết hợp đồng, thời hạn dự trữ hàng hóa phục vụ
phòng chống thiên tai.
- Thông tin cho UBND các huyện,
thành phố về những doanh nghiệp tham gia dự trữ hàng hóa phục vụ PCTT trên địa
bàn tỉnh.
- Phối hợp các cơ quan chức
năng liên quan tăng cường thực hiện kiểm tra, giám sát công tác dự trữ, chuẩn
bị nguồn hàng, cung ứng hàng hóa phục vụ phòng chống thiên tai
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài
chính, Sở Giao thông, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp tham gia
cung ứng
|
Kế hoạch dự trữ lương thực,
hàng hóa thiết yếu phòng chống thiên tai hàng năm
|
Hàng năm
|