ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 181/KH-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ TẠO QUỸ ĐẤT SẠCH VÀ KHAI THÁC QUỸ ĐẤT CẤP
TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
Thực hiện Kết
luận số 37-KL/TU ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Tỉnh ủy Hậu Giang về kết luận của
Bí thư Tỉnh ủy tại Hội nghị định hướng thực hiện nhiệm vụ đột phá của Nghị quyết
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Thực hiện Kết
luận số 123-KL/TU ngày 25 tháng 8 năm 2021 của Thường trực Tỉnh ủy giao Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp
tục rà soát, hoàn chỉnh báo cáo khai thác quỹ đất, xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định.
Thực hiện Thông báo số
203-TB/VPTU ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Văn phòng Tỉnh ủy về kết luận của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy đề nghị Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, rà soát hoàn thiện Kế hoạch
khai thác quỹ đất giai đoạn 2021 - 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch đầu tư tạo quỹ đất sạch và khai thác quỹ đất cấp tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như
sau:
I. MỤC ĐÍNH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo quỹ đất sạch, khai thác tạo
nguồn thu ngân sách từ quỹ đất thực hiện các nhiệm vụ đột phá của Nghị quyết
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020 - 2025.
- Định hướng thu hút, kêu gọi đầu tư những địa
bàn có điều kiện, phù hợp định hướng phát triển dân cư, đô thị, dịch vụ thương
mại trên địa bàn.
- Khai thác hiệu quả quỹ đất, nhất
là quỹ đất dọc các tuyến giao thông mới được đầu tư, tạo sự đồng bộ, hiệu quả
trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc đầu tư, khai thác phải được định hướng và
có kế hoạch cụ thể, chặt chẽ; được sự thống nhất trong hệ thống chính trị.
- Chủ động cân đối nguồn vốn để bố trí từng giai
đoạn phù hợp nguồn lực của tỉnh.
- Kịp thời theo dõi, chỉ đạo các sở, ngành
chuyên môn, UBND huyện, thị xã, thánh phố liên quan đảm bảo thực hiện kịp thời,
đúng tiến độ; công tác đầu tư, khai thác (đấu giá) được chặt chẽ, đúng pháp luật
và mục tiêu đề ra.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Kế hoạch đầu tư tạo quỹ đất
sạch trên địa bàn tỉnh
Giai đoạn 2021 - 2025: Thực hiện
đầu tư tạo quỹ đất sạch 11 dự án/khu đất với diện tích khoảng 95,17ha, tổng
kinh phí đầu tư khoảng 574,12 tỷ đồng (kinh phí chuẩn bị đầu tư khoảng 9,46 tỷ
đồng; kinh phí đầu tư giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch khoảng 564,66 tỷ đồng).
Trong đó:
- Năm 2021: Thực hiện đầu tư 01
dự án diện tích 3,2ha; kinh phí đầu tư khoảng 52,31 tỷ đồng.
- Năm 2022: Thực hiện đầu tư 07
dự án diện tích 39,94ha; kinh phí đầu tư khoảng 178,61 tỷ đồng (kinh phí chuẩn
bị đầu tư khoảng 5,2 tỷ đồng; kinh phí đầu tư giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch
khoảng 173,41 tỷ đồng).
- Năm 2023: Thực hiện đầu tư 03
dự án diện tích 52,03ha; kinh phí đầu tư khoảng 343,20 tỷ đồng (kinh phí chuẩn
bị đầu tư khoảng 4,26 tỷ đồng; kinh phí đầu tư giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất
sạch khoảng 338,94 tỷ đồng).
Căn cứ tình hình thực tế và nguồn
kinh phí hàng năm, UBND tỉnh sẽ chỉ đạo rà soát, điều chỉnh bổ sung danh mục dự
án đầu tư, quy mô, nguồn vốn đầu tư cho phù hợp, đáp ứng yêu cầu chỉ đạo điều
hành phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh.
(Chi tiết theo
Phụ lục I: Danh mục đầu tư tạo quỹ đất sạch giai đoạn 2021 - 2025 đính kèm)
2. Công tác khai thác quỹ đất
cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
Tổ chức khai thác quỹ đất 19 dự
án/khu đất với diện tích khoảng 147,03ha (gồm 08 dự án/khu đất có quỹ đất sạch
và 11 dự án/khu đất phải đầu tư giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch theo Phụ lục
I như trên); dự kiến thu ngân sách khoảng 1.872,40 tỷ đồng (thu tiền sử dụng đất
khoảng 1.810,90 tỷ đồng; thu tiền thuê đất khoảng 61,50 tỷ đồng; giá trị chênh
lệch giữa kinh phí đầu tư tạo quỹ đất sạch và giá trị khai thác quỹ đất khoảng
1.298,28 tỷ đồng như sau:
- Năm 2021: Tiến hành khai thác
06 dự án/khu đất với diện tích khoảng 10,77ha (gồm 05 dự án/khu đất có sẵn quỹ
đất sạch và 01 dự án/khu đất phải đầu tư giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch);
dự kiến thu ngân sách khoảng 301 tỷ đồng, qua đó giá trị chênh lệch giữa kinh
phí đầu tư tạo quỹ đất trong năm và giá trị khai thác quỹ đất trên 248,69 tỷ đồng.
- Năm 2022: Tiến hành khai thác
10 dự án/khu đất với diện tích khoảng 84,23ha (gồm 03 dự án/khu đất có sẵn quỹ
đất sạch và 07 dự án/khu đất phải đầu tư giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch);
dự kiến thu ngân sách khoảng 873,40 tỷ đồng, qua đó giá trị chênh lệch giữa
kinh phí đầu tư tạo quỹ đất trong năm và giá trị khai thác quỹ đất trên 694,79
tỷ đồng.
- Năm 2023: Tiến hành khai thác
03 dự án/khu đất với diện tích khoảng 52,03ha (phải đầu tư giải phóng mặt bằng
tạo quỹ đất sạch); dự kiến thu ngân sách khoảng 698 tỷ đồng, qua đó giá trị
chênh lệch giữa kinh phí đầu tư tạo quỹ đất trong năm và giá trị khai thác quỹ
đất trên 354,80 tỷ đồng.
(Chi
tiết theo Phụ lục II: Danh mục khai thác quỹ đất giai đoạn 2021 - 2025 đính
kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố trong việc rà soát, phê duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cho phù hợp.
- Theo dõi, kịp thời tham mưu
UBND tỉnh báo cáo Thường trực Tỉnh ủy điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư tạo quỹ đất sạch và khai thác quỹ đất cấp tỉnh giai đoạn 2021 -
2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang cho phù hợp, phát huy tốt nhất nguồn lực
từ đất đai thực hiện các nhiệm vụ đột phá phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Định kỳ hàng quý báo cáo tình
hình quản lý quỹ đất công và tiến độ khai thác quỹ đất
trên địa bàn tỉnh đến UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
- Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh:
+ Tổ chức thực hiện công tác đầu
tư tạo quỹ đất sạch và khai thác quỹ đất chặt chẽ, đúng quy định pháp luật.
+ Phối hợp Sở Xây dựng, UBND huyện, thị xã,
thành phố liên quan cần nghiên cứu, hạn chế quy hoạch có nhà cao tầng, đảm bảo tính
khả thi và phải yêu cầu chủ đầu tư xây dựng hoàn thành khi thực hiện dự án theo
kết luận chỉ đạo tại Thông báo số 203-TB/VPTU ngày 06 tháng 9
năm 2021 của Văn phòng Tỉnh ủy.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp Sở Tài chính cùng các sở, ngành liên quan
tham mưu UBND tỉnh trong việc cân đối, bố trí kinh phí phục vụ công tác giải
phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch của tỉnh phù hợp tiến độ theo kế hoạch, trong
đó ưu tiên bố trí vốn chuẩn bị đầu tư để triển khai công tác đo đạc, cắm ranh mốc,
lập quy hoạch và các thủ tục liên quan để triển khai thực hiện.
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định các chủ trương đầu
tư liên quan đến công tác đầu tư tạo quỹ đất sạch và khai thác quỹ
đất cấp trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các đơn vị các thủ tục liên quan đến
đầu tư.
3. Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh rà soát, bổ sung chương trình
phát triển nhà ở theo quy định; phối hợp các sở, ngành,
UBND huyện, thị xã, thành phố trong việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
đảm bảo đúng quy định.
4. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan
tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh. Trong khi chờ quy định mới được ban hành, đề
nghị các đơn vị gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đấu giá, báo
cáo về Sở Tư pháp để được hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định.
5. Các sở, ban ngành liên quan: căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao, phối hợp thực hiện tốt công tác đầu tư tạo quỹ đất sạch và khai thác quỹ
đất cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
6. UBND huyện, thị xã, thành phố phối hợp Sở Xây dựng trong việc
phê duyệt quy hoạch, đảm bảo tính kịp thời, đúng quy định; tăng cường công tác
quản lý quy hoạch và trật tự xây dựng, không để xảy ra vi phạm.
Căn cứ Kế hoạch này, đề nghị
các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã cùng các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện Kế
hoạch theo đúng quy định. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc thì đề nghị các đơn vị tổng hợp gửi Sở
Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- UBND huyện, TX,
TP;
- Lưu: VT, NCTH.
NgH
KH dau tu quy dat sach 2021 - 2015
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC ĐẦU TƯ TẠO QUỸ ĐẤT SẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày tháng năm 2021 của UBND tỉnh Hậu Giang
)
STT
|
Tên
dự án/khu đất
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (ha)
|
Dự
kiến kinh phí đầu tư (tỷ đồng)
|
Ghi
chú
|
Chuẩn
bị đầu tư
|
Kinh
phí GPMB
|
Cộng
|
I
|
Năm 2021
|
|
3.20
|
-
|
52.31
|
52.31
|
|
1
|
Chỉnh trang đô thị Khu vực 3,
phường V, thành phố Vị Thanh
|
Phường V, thành phố Vị Thanh
|
3.20
|
-
|
52.31
|
52.31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đề xuất đầu tư và thực hiện
giai đoạn 2022 - 2025
|
|
91.97
|
9.46
|
512.35
|
521.81
|
|
|
Năm 2022
|
|
39.94
|
5.20
|
173.41
|
178.61
|
|
2
|
Khu dân cư hai bên đường tránh
thị trấn Nàng Mau thuộc Quốc lộ 61, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang (Khu đô thị
mới Đường 3/2, huyện Vị Thủy)
|
Thị trấn Nàng Mau và xã Vị Thắng,
huyện Vị Thủy
|
8.40
|
0.95
|
45.00
|
45.95
|
Tăng diện tích thêm 3,2ha theo
quy hoạch chung
|
3
|
Khu dân cư thương mại Rạch Gòi
(giai đoạn 1), xã Thạnh Hòa (Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa,
huyện Phụng Hiệp)
|
Xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
|
3.70
|
0.68
|
30.00
|
30.68
|
Tăng diện tích thêm 2,2ha theo
quy hoạch chung
|
4
|
Phần đất còn lại của Khu dân
cư thương mại dịch vụ thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang - Khu hành chính 406
cũ (Khu đô thị mới Đường Hòa Bình, thành phố Vị Thanh)
|
Khu vực 3, Phường V, thành phố
Vị Thanh
|
2.45
|
0.55
|
9.50
|
10.05
|
|
5
|
Khu đất thu hồi của Trường Tiểu
học Tân Phước Hưng 1
|
Xã Tân Phước Hưng, huyện Phụng
Hiệp
|
0.13
|
0.12
|
0.50
|
0.62
|
|
6
|
Đầu tư GPMB hai bên Đường tỉnh
931 (Khu dân cư nông thôn mới Vĩnh Thuận Tây, huyện Vị Thủy)
|
Xã Vĩnh Thuận Tây, huyện Vị Thủy
|
9.03
|
1.02
|
31.60
|
32.62
|
|
7
|
Đầu tư GPMB hai bên Đường tỉnh
931 (Khu dân cư nông thôn mới Lương Tâm, huyện Long Mỹ)
|
Xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ
|
8.23
|
0.95
|
28.81
|
29.76
|
|
8
|
Đầu tư GPMB hai bên Đường tỉnh
927 (Khu dân cư nông thôn mới Kênh Xáng Bộ, xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp)
|
Xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp
|
8.00
|
0.93
|
28.00
|
28.93
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2023
|
|
52.03
|
4.26
|
338.94
|
343.20
|
|
9
|
Đầu tư GPMB hai bên Đường tỉnh
926B (Khu đô thị mới 926B, thị trấn Kinh Cùng,huyện Phụng Hiệp)
|
Thị trấn Kinh Cùng, huyện Phụng
Hiệp
|
9.00
|
1.05
|
38.50
|
39.55
|
|
10
|
Đầu tư GPMB hai bên Đường tỉnh
926B (Khu đô thị mới Phường Trà Lồng, thị xã Long Mỹ)
|
Phường Trà Lồng, thị xã Long Mỹ
|
7.32
|
0.81
|
32.62
|
33.43
|
|
11
|
Khu đô thị mới Phường VII,
thành phố Vị Thanh
|
QL61C, Phường VII, thành phố Vị
Thanh
|
35.71
|
2.39
|
267.82
|
270.21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG:
|
|
95.17
|
9.46
|
564.66
|
574.12
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC KHAI THÁC QUỸ ĐẤT
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày tháng năm 2021 của UBND tỉnh Hậu Giang)
STT
|
Tên dự án/khu đất
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Dự kiến giá trị khai thác
(tỷ đồng)
|
Đất ở
|
Đất TMDV/ SXKD
|
Cộng
|
I
|
Năm 2021
|
|
10.77
|
268.60
|
32.40
|
301.00
|
1
|
Khu đô thị Trung tâm
thành phố Ngã Bảy (Khu D)
|
Phường Ngã Bảy,
thành phố Ngã Bảy
|
1.74
|
34.00
|
16.00
|
50.00
|
2
|
Tổ hợp thương mại dịch
vụ và Nhà ở tại xã Vị Trung
|
Xã Vị Trung, huyện Vị
Thủy
|
3.36
|
34.60
|
3.40
|
38.00
|
3
|
Khu dân cư hai bên
đường Tây Sông Hậu phường V (cặp đường Võ Văn Kiệt)
|
Phường V, thành phố
Vị Thanh (vị trí 4.250m2 cặp NH Công Thương và vị trí 1.005,8m2)
cặp Cục Quản lý thị trường
|
0.53
|
-
|
13.00
|
13.00
|
4
|
Khu đất Trường quân
sự cũ - khu A
|
Thị trấn Cái Tắc,
huyện Châu Thành A
|
0.89
|
38.00
|
-
|
38.00
|
5
|
Các khu đất thu hồi của Công ty Cổ phần Lương thực
Hậu Giang
|
Phường IV, thành phố
Vị Thanh và Phường Thuận An, thị xã Long Mỹ
|
1.05
|
42.00
|
-
|
42.00
|
6
|
Chỉnh trang đô thị
Khu vực 3, phường V, thành phố Vị Thanh
|
Phường V, thành phố
Vị Thanh
|
3.20
|
120.00
|
-
|
120.00
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đề xuất đầu tư và
thực hiện giai đoạn 2022 - 2025
|
|
136.26
|
1,542.30
|
29.10
|
1,571.40
|
|
Năm 2022
|
|
84.23
|
861.30
|
12.10
|
873.40
|
1
|
Khu đất thu hồi của
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang tại đường 19/8, xã Vị Tân, thành phố Vị
Thanh
|
Xã Vị Tân, thành phố
Vị Thanh
|
28.58
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Khu dân cư Phát triển
đô thị khu vực 2 và 3 phường V, thành phố Vị Thanh (diện tích còn lại chưa
giao)
|
Phường V, thành phố
Vị Thanh
|
15.39
|
300.00
|
-
|
300.00
|
3
|
Khu đất thu hồi của
trụ sở UBND xã Thạnh Hòa gồm công an xã (hiện hữu), xã Thạnh Hòa
|
Xã Thạnh Hòa, huyện
Phụng Hiệp
|
0.32
|
7.20
|
-
|
7.20
|
4
|
Khu dân cư hai bên
đường tránh thị trấn Nàng Mau thuộc Quốc lộ 61, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang
(Khu đô thị mới Đường 3/2, huyện Vị Thủy)
|
Thị trấn Nàng Mau và
xã Vị Thắng, huyện Vị Thủy
|
8.40
|
160.00
|
-
|
160.00
|
5
|
Khu dân cư thương mại
Rạch Gòi (giai đoạn 1), xã Thạnh Hòa (Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã
Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp)
|
Xã Thạnh Hòa, huyện
Phụng Hiệp
|
3.70
|
47.00
|
-
|
47.00
|
6
|
Phần đất còn lại của
Khu dân cư thương mại dịch vụ thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang - Khu hành
chính 406 cũ (Khu đô thị mới Đường Hòa Bình, thành phố Vị Thanh)
|
Khu vực 3, Phường V,
thành phố Vị Thanh
|
2.45
|
132.00
|
-
|
132.00
|
7
|
Khu đất thu hồi của Trường Tiểu học Tân Phước
Hưng 1
|
Xã Tân Phước Hưng, huyện Phụng Hiệp
|
0.13
|
1.20
|
-
|
1.20
|
8
|
Đầu tư GPMB hai bên
Đường tỉnh 931 (Khu dân cư nông thon mới Vĩnh Thuận Tây, huyện Vị Thủy)
|
Xã Vĩnh Thuận Tây,
huyện Vị Thủy
|
9.03
|
81.00
|
-
|
81.00
|
9
|
Đầu tư GPMB hai bên
Đường tỉnh 931 (Khu dân cư nông thôn mới Lương Tâm, huyện Long Mỹ)
|
Xã Lương Tâm, huyện
Long Mỹ
|
8.23
|
49.65
|
5.35
|
55.00
|
10
|
Đầu tư GPMB hai bên Đường
tỉnh 927 (Khu dân cư nông thôn mới Kênh Xáng Bộ, xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp)
|
Xã Hòa An, huyện Phụng
Hiệp
|
8.00
|
83.25
|
6.75
|
90.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2023
|
|
52.03
|
681.00
|
17.00
|
698.00
|
1
|
Đầu tư GPMB hai bên Đường
tỉnh 926B (Khu đô thị mới 926B, thị trấn Kinh Cùng,huyện Phụng Hiệp)
|
Thị trấn Kinh Cùng,
huyện Phụng Hiệp
|
9.00
|
120.00
|
-
|
120.00
|
2
|
Đầu tư GPMB hai bên
Đường tỉnh 926B (Khu đô thị mới Phường Trà Lồng, thị xã Long Mỹ)
|
Phường Trà Lồng, thị
xã Long Mỹ
|
7.32
|
98.00
|
-
|
98.00
|
3
|
Khu đô thị mới Phường
VII, thành phố Vị Thanh
|
QL61C, Phường VII,
thành phố Vị Thanh
|
35.71
|
463.00
|
17.00
|
480.00
|
TỔNG CỘNG:
|
|
147.03
|
1,810.90
|
61.50
|
1,872.40
|