STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Công tác tuyên truyền,
phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước tham gia Hiệp
định EVFTA
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức các buổi hội thảo, tập huấn về Hiệp định
EVFTA về các nội dung: Nội dung các cam kết của Hiệp định; Đặc điểm thị trường
các nước trong EVFTA; cơ hội và thách thức khi thực hiện Hiệp định EVFTA; đầu
tư, mua sắm chính phủ; phòng vệ thương mại; sở hữu trí tuệ; nông, lâm, ngư
nghiệp, lao động, môi trường,...
Phổ biến các khóa tập huấn về Hiệp định EVFTA do
Bộ Công Thương tổ chức trực tuyến đến các sở, ngành, quận, huyện, doanh nghiệp
có liên quan để đăng ký tham dự trực tuyến.
|
Sở Công Thương Hà
Nội
|
Bộ Công Thương,
Các Sở, ngành, đơn vị
|
Năm 2020-2025
|
1.2
|
Xây dựng và phát hành 01 cuốn tài liệu hướng dẫn doanh
nghiệp áp dụng CO trong hai Hiệp định CPTPP và EVFTA.
|
Sở Công Thương Hà
Nội
|
Bộ Công Thương
|
Năm 2020
|
1.4
|
Phối hợp các cơ quan báo chí thành phố Hà Nội và
chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở triển khai các hoạt động thông tin, tuyên
truyền rộng rãi nội dung các cam kết chính và những điều cần lưu ý của Hiệp định
EVFTA.
Xây dựng 01 ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền về Hiệp
định EVFTA nhằm nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp và người dân về vai trò
và tầm quan trọng của Hiệp định.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Ban Tuyên giáo
Thành ủy, Sở Công Thương, các cơ quan báo chí thành phố Hà Nội, UBND các quận,
huyện, thị xã
|
Hàng năm
|
1.5
|
Thực hiện các Chương trình phát thanh và truyền
hình tuyên truyền về Hiệp định EVFTA.
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình Hà Nội
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
1.6
|
Tiếp tục triển khai xuất bản Bản tin Hà Nội Hội
nhập và Phát triển; Đặc sản kinh tế - xã hội Hà Nội trong đó có nhiều tin,
bài tuyên truyền về Hiệp định EVFTA.
|
Viên nghiên cứu
phát triển kinh tế- xã hội Hà Nội
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
1.7
|
Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo, đánh giá
tác động của việc thực hiện Hiệp định EVFTA như: chủ động nghiên cứu, đánh
giá tác động của Hiệp định EVFTA đối với phát triển kinh tế của Thành phố; chủ
động nghiên cứu và đánh giá tác động dự kiến của cam kết mới trong EVFTA và
đưa ra kiến nghị, đề xuất...
|
Viên nghiên cứu
phát triển kinh tế- xã hội Hà Nội
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
1.8
|
Tổ chức từ các chương trình truyền thông (truyền
hình), và các lớp đào tạo tập huấn để nâng cao nhận thức, năng lực phát triển
tài sản trí tuệ cho cán bộ chuyên trách về sở hữu trí tuệ, người sản xuất và
kinh doanh sản phẩm làng nghề và nông nghiệp trên địa bàn Thành phố.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
1.9
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của
pháp luật về lao động góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật lao động của
người sử dụng và người lao động nhằm xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa
trong các doanh nghiệp, đảm bảo thực hiện nghiêm túc các cam kết, nghĩa vụ khi
tham gia hiệp định EVFTA.
Tăng cường công tác truyền thông bằng nhiều hình
thức đa dạng phong phú đến các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn Thành
phố về Hiệp định EVFTA.
|
Sở Lao động Thương
binh & Xã hội
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
1.10
|
Đẩy mạnh đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, quảng
bá, phổ biến các thông tin Hiệp định EVFTA (tập trung thông tin thị trường,
ngành hàng, các rào cản phi thuê quan, rào cản kỹ thuật, yêu cầu, tiêu chuẩn
của thị trường...) đến cộng đồng doanh nghiệp thông qua các ấn phẩm, trang
thông tin điện tử, sự kiện xúc tiến, kênh thông tin khác.
|
Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư, Thương mại, Du lịch
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
1.11
|
Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại - đầu
tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội
và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt Nam, qua đó phát triển quan
hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm của
thành phố Hà Nội; tận dụng công nghệ nguồn, công nghệ hiện đại nhằm tháo gỡ
những nút thắt có thể gây cản trở một số ngành của Hà Nội trong việc tận dụng
EVFTA; đồng thời tiếp tục củng cố vị thế của Thủ đô Hà Nội trên trường quốc tế.
|
Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư, Thương mại, Du lịch
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
2.
|
Công tác xây dựng pháp
luật, thể chế
|
|
|
|
2.1
|
Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù
hợp với Hiệp định EVFTA.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
2.2
|
Nghiên cứu để kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung một số Luật, Nghị định, Quyết định có liên quan theo đúng với
lộ trình đã quy định của Hiệp định EVFTA.
|
2.2.1
|
Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi năm 2009 và năm
2019.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
2021, Hàng năm
|
2.2.2
|
Luật kinh doanh Bảo hiểm sửa đổi năm 2010.
|
Bảo hiểm xã hội
thành phố Hà Nội
|
|
2021, Hàng năm
|
2.2.3
|
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định
chi tiết và biện pháp thi hành luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan và nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08 nói trên.
|
Cục Hải quan Hà Nội
|
|
2021
|
2.2.4
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số
131/2007/QĐ-TTg ngày 09/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy
chế thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
|
Sở Xây dựng
|
|
Khi Hiệp định có
hiệu lực
|
3
|
Nâng cao năng lực cạnh
tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
3.1
|
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai các nội dung hỗ trợ
doanh nghiệp thuộc chương trình, kế hoạch, Đề án hỗ trợ doanh nghiệp đã được
Thành phố Ban hành: Kế hoạch số 130/KH-UBND ngày 07/6/2018 thực hiện Nghị quyết
số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao Chỉ số năng
lực cạnh tranh thành phố Hà Nội (PCI) năm 2018 và các năm tiếp theo; Kế hoạch
52/KH-UBND ngày 26/02/2018 và Chỉ thị 06/CT-UBND ngày 16/4/2018 tiếp tục siết
chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong xây dựng nền
hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, năng động, phục vụ tốt nhất người dân và
doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch &
Đầu tư
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
3.2
|
Tiếp tục rà soát, rút gọn và đơn giản hóa các thủ
tục hành chính; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều
hành; Nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; Từng bước hình
thành các điều kiện để phát triển thành phố thông minh; xây dựng chính quyền
điện tử phục vụ người dân và doanh nghiệp. Nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị
và hành chính công (PAPI). Xây dựng và triển khai Bộ Chỉ số đánh giá tính
sáng tạo và năng lực điều hành của các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã.
|
Sở Nội vụ; Sở
Thông tin & Truyền thông
|
Văn phòng UBND
Thành phố, Các sở, ngành liên quan
|
Hàng năm
|
3.3
|
Theo dõi, giám sát chặt chẽ tình hình thanh khoản
của các tổ chức tín dụng, diễn biến thị trường tiền tệ, ngoại hối đảm bảo an toàn,
thông suốt hoạt động ngân hàng trên địa bàn. Tích cực đẩy mạnh hợp tác và
phát triển các dịch vụ ngân hàng quốc tế. Tiếp tục thực hiện tốt Chương trình
kết nối ngân hàng - doanh nghiệp, kết nối cung - cầu, hỗ trợ giải quyết vốn
cho sản xuất kinh doanh.
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chi nhánh Hà Nội
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
3.4
|
Tập trung khuyến khích hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp, chuyển đổi hộ kinh doanh cá thể thành doanh nghiệp; Xây dựng hệ sinh
thái khởi nghiệp, thúc đẩy đổi mới sáng tạo; Kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, xóa bỏ rào cản, phát triển mạnh doanh nghiệp theo Nghị quyết 35/NQ-CP của
Chính phủ. Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Trung ương 5 (khóa XII) về
phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
|
Sở Kế hoạch &
Đầu tư
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
3.5
|
Tích cực tổ chức các khóa đào tạo, hội thảo, tập
huấn chuyên đề hỗ trợ doanh nghiệp: Chương trình đào tạo Giám đốc điều hành
doanh nghiệp (CEO) trên địa bàn Thành phố; Chương trình trợ giúp đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực cho DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội; chương trình phổ
biến về các Hiệp định thương mại tự do và Hiệp định EVFTA đến các doanh nghiệp
trên địa bàn Thành phố.
|
Sở Kế hoạch &
Đầu tư
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
3.6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực
và toàn cầu. Trong đó chú trọng đầu tư công nghệ tiên tiến, hiện đại, chế biến
sâu nông sản hàng hóa, tạo giá trị gia tăng cao, phù hợp với nhu cầu thị trường
và xuất khẩu.
|
Sở Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
3.7
|
Tiếp tục tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao chất
lượng, kiểm soát an toàn thực phẩm và tăng cường liên kết theo chuỗi giá tộ:
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn
2019-2020. Đề án đổi mới, phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp đến năm
2020; Điều tra, đánh giá các sản phẩm nông sản chủ lực làm cơ sở xây dựng
Atlas nông nghiệp điện tử (WebGIS) phục vụ quản lý và định hướng vùng sản xuất
hàng hóa tập trung chuyên canh gắn với xây dựng nông thôn mới; xây dựng các
mô hình ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao trong sản xuất (ứng dụng IPM,
GAP,...); các mô hình nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp đô thị hạn chế tối
đa sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; hình thành các trung tâm công
nghiệp-dịch vụ nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
3.8
|
Tiếp tục thực hiện các giải pháp tái cơ cấu và
phát triển ngành công nghiệp. Đôn đốc các chủ đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật tại một số khu công nghiệp; Thu hút đầu tư lấp đầy khu công nghiệp cao
Hòa Lạc; Khuyến khích đổi mới công nghệ, cải tiến quy trình, chủ động tham
gia vào tận dụng thành quả của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 để nâng cao
năng suất lao động, phát triển các ngành công nghiệp mới có lợi thế, từng bước
tạo ra những sản phẩm có thương hiệu quốc gia và có sức cạnh tranh trên thị
trường khu vực và thế giới, tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu.
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
theo hướng tăng tỷ trọng các ngành chế biến chế tạo và giảm tỷ trọng gia
công, lắp ráp đối với sản phẩm công nghiệp được sản xuất trong nước; Thực hiện
tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh, hỗ trợ kỹ thuật
đối với sản phẩm trong nước, tăng tỷ lệ nội địa hóa.
|
Sở Công Thương
|
|
Hàng năm
|
3.9
|
Triển khai thực hiện hiệu quả các Chương trình, Đề
án: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa Thủ đô Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030; Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội tới
năm 2020, định hướng đến năm 2030; Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ thành
phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 có xét đến năm 2025; Triển khai Quy hoạch phát
triển cụm công nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020 có xét đến năm 2030.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
3.10
|
Triển khai đồng bộ các giải pháp thúc đẩy phát
triển thương mại - dịch vụ, đẩy mạnh xuất khẩu: Tiếp tục phát triển thị trường
trong nước gắn với cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”;
Kết hợp giữa kinh doanh thương mại truyền thống với kinh doanh online; Cung ứng
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phục vụ dịch vụ công trực tuyến và các
lĩnh vực như chi trả tiền lương hưu, bảo hiểm xã hội thanh toán tiền điện,...
;Triển khai thực hiện Đề án quản lý và phát triển hoạt động logistics trên địa
bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025; Kế hoạch phát triển thương mại - dịch vụ
văn minh, hiện đại trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025; Kế hoạch phát
triển thương mại điện tử giai đoạn 2017-2020; tập trung triển khai có hiệu quả:
Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ
2011-2020, định hướng đến năm 2030; Đề án “Giải pháp phát triển kinh tế của
thành phố Hà Nội trong bối cảnh thực hiện các Hiệp định thương mại tự do
(FTA) giữa Việt Nam và Nhật Bản đến năm 2020”.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
3.11
|
Tăng cường xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của
Thành phố nhằm hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm và tìm kiếm
đối tác, xuất khẩu hàng hóa; đẩy mạnh cơ hội hợp tác, thu hút đầu tư từ các đối
tác EU: Triển khai thực hiện Đề án xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của
thành phố giai đoạn 2020 - 2025 và chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại,
du lịch hàng năm của Thành phố; tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư theo lĩnh vực
cần thu hút cụ thể; tăng cường xúc tiến thương mại, kết nối giao thương từ
các nước EU, tận dụng các ưu đãi, lợi thế từ Hiệp định đối với doanh nghiệp
Việt Nam.
|
Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư, Thương mại, Du lịch
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Năm 2020-2025;
hàng năm
|
3.12
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phát triển
chính quyền điện tử, từng bước xây dựng thành phố thông minh.
|
Sở Thông tin &
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
3.13
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa
học công nghệ; Khai thác, phát huy có hiệu quả các tiềm lực để hướng đến mục
tiêu xây dựng Hà Nội trở thành trung tâm sáng tạo, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ hàng đầu của cả nước và có vị trí cao về một số lĩnh vực trong khu
vực; Nghiên cứu, phát triển các công nghệ, sản phẩm thuộc các lĩnh vực cơ
khí, tự động hoá, điện tử, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công
nghệ thông tin và công nghệ môi trường. Đẩy nhanh tiến trình xây dựng và hình
thành các khu công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao trên địa
bàn; Chủ động triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tăng cường năng lực tiếp cận
xu hướng công nghệ tiên tiến, hiện đại của Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; Tập
trung hợp tác theo chiều sâu với các đối tác quốc tế, các hoạt động đổi mới
sáng tạo.
|
Sở Khoa học &
Công nghệ
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
3.14
|
Hỗ trợ, khai thác, áp dụng sáng chế/giải pháp hữu
ích vào thực tiễn; Hỗ trợ bảo hộ, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận,
nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề
mang địa danh của Thành phố; Hỗ trợ phát triển sở hữu trí tuệ cho nhãn hiệu tập
thể đã được bảo hộ.
|
Sở Khoa học &
Công nghệ
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
3.15
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung về
phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn: Triển khai các nội dung
du lịch thông minh: số hóa cơ sở dữ liệu du lịch; xây dựng bản đồ số du lịch;
số hóa các điểm đến du lịch bằng giao diện ảnh 360, 3D, FLYCAM, công nghệ thực
tế ảo...; Xây dựng các sản phẩm, ấn phẩm truyền thông, tuyên truyền quảng bá
xúc tiến du lịch trên các phương tiện truyền thông trong nước và quốc tế; Tiếp
tục thực hiện quảng bá du lịch Hà Nội theo Chương trình hợp tác với kênh truyền
hình cáp CNN giai đoạn 2019-2024; Tăng cường liên kết với các hãng hàng không
và hãng lữ hành quốc tế lớn thực hiện công tác quảng bá, xúc tiến du lịch Hà
Nội tại chỗ và tại thị trường EU.
|
Sở Du lịch
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
3.16
|
Phát triển sản xuất nông nghiệp toàn diện, hiệu
quả bền vững theo hướng nông nghiệp đô thị sinh thái, ứng dụng công nghệ cao
vào sản xuất vùng sản xuất nông sản hàng hoá chất lượng cao; chuyển mạnh cơ cấu
nông nghiệp sang sản xuất nông sản thực phẩm chất lượng cao, an toàn vệ sinh
thực phẩm; gắn phát triển nông nghiệp với với cải thiện, bảo vệ môi trường
sinh thái, phát triển du lịch và xây dựng nông thôn mới nhằm mục tiêu thực hiện
tốt các nhiệm vụ được giao.
|
Sở Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
3.17
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ 4.0,
thương mại điện tử xây dựng và phát triển Hệ thống truy xuất nguồn gốc nông
lâm sản và thuỷ sản thực phẩm thành phố Hà Nội, sẵn sàng kết nối vào Cổng
thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia góp phần minh bạch
thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản
lý xuất nhập khẩu, ứng phó với sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu.
|
Sở Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
3.18
|
Ban hành và thực hiện các chương trình, kế hoạch,
đề án, cơ chế chính sách, cũng như các giải pháp phát triển đào tạo nghề, đào
tạo nghề chất lượng cao: Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ lao động qua đào tạo
đến năm 2020; Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quyết định số
1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Đề án rà soát, đánh giá tình hình hoạt động,
nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn Thành phố; Đề
án rà soát, sắp xếp các trường cao đẳng, trường trung cấp công lập thuộc
Thành phố...
Đầu tư nâng cấp hệ thống Trung tâm dịch vụ việc
làm, Sàn giao dịch việc làm, thành lập các điểm giao dịch việc làm vệ tinh tại
các quận, huyện, thị xã, nơi có thị trường lao động phát triển nhằm góp phần
kết nối cung - cầu lao động, giải quyết việc làm cho người lao động.
|
Sở Lao động,
Thương binh, Xã hội
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
2020, Hàng năm
|
4
|
Chủ trương và chính sách
đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh
nghiệp
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế
chính sách về các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu
chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
|
Sở Lao động,
Thương binh, Xã hội;
Ban Quản lý các
khu công nghiệp và Chế xuất Hà Nội
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
4.2
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ
cơ quan quản lý nhà nước về lao động, người làm công tác nhân sự tại doanh
nghiệp; tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về lao động
nhằm xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa trong doanh nghiệp;...
Hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương
lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động.
|
Sở Lao động,
Thương binh, Xã hội;
Liên đoàn lao động
thành phố Hà Nội;
Ban Quản lý các
khu công nghiệp và Chế xuất Hà Nội
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
5
|
Chính sách an sinh xã hội,
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
|
|
|
5.1
|
Tiếp tục triển khai Chiến lược bảo vệ môi trường
quốc gia đến năm 2020 với những nội dung như: phòng ngừa và kiểm soát nguồn ô
nhiễm môi trường; khai thác và sử dụng hiệu quả bền vững các nguồn tài nguyên
thiên nhiên; giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
|
Sở Tài nguyên
& Môi trường
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
5.2
|
Xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch,
đề án, dự án về bảo vệ môi trường các khu công nghiệp, khu đô thị, làng nghề,
lưu vực sông, từng bước hạn chế và tiến tới ngăn chặn hoàn toàn mức độ gia
tăng ô nhiễm trên địa bàn Thành phố, di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng ra khỏi nội thành, xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm và các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
|
Sở Tài nguyên
& Môi trường
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
5.3
|
Đánh giá các động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề
lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu
quả Hiệp định EVFTA trên địa bàn Thành phố.
|
Sở Lao động,
Thương binh & Xã hội
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
5.4
|
Kịp thời xây dựng và ban hành các kế hoạch,
chương trình về công tác lao động, việc làm; Thực hiện đồng bộ các giải pháp
phát triển thị trường lao động. Đẩy mạnh công tác dự báo và thông tin thị trường
lao động; hoàn thành chỉ tiêu giảm tỷ lệ thất nghiệp thành thị.
|
Sở Lao động,
Thương binh & Xã hội
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
5.5
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong
lĩnh vực Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, việc chấp hành Chỉ thị số 01/1998/CT-TTg
ngày 02/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc nghiêm cấm sử dụng chất nổ,
xung điện, chất độc để khai thác thủy sản và Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày
30/7/2014. Thường xuyên kiểm tra, xử lý nghiêm các nghề, ngư cụ cấm sử dụng
khai thác thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
5.6
|
Thực hiện công tác tái tạo nguồn lợi thủy sản,
hàng năm thả bổ sung giống ra các thủy vực ngoài tự nhiên. Tập trung thả bổ
sung một số loài thủy sản bản địa, loài có giá trị kinh tế nhằm khôi phục nguồn
lợi, tăng mật độ quần thể của các loài đã bị khai thác cạn kiệt tại các lưu vực
sông và hồ chứa.
|
Sở Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
5.7
|
Đánh giá, xây dựng, đưa vào hoạt động các khu bảo
vệ nguồn lợi thủy sản, khu bảo tồn; quỹ bảo vệ nguồn lợi thủy sản; triển khai
điều tra, đánh giá nguồn lợi và môi trường sống của loài thủy sản, điều tra
nghề cá thương phẩm, xác định khu cấm khai thác thủy sản,... theo quy định tại
Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 và Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp&PTNT Hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn
lợi thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|
5.8
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện Hiệp định đối tác tự
nguyện về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản
(“FLEGT-VPA) trên địa bàn thành phố Hà Nội (Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày
13/4/2020).
|
Sở Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, đơn
vị
|
Hàng năm
|