ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 511/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 09
tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN
MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Ngày 06 tháng 8 năm 2020 Thủ tướng Chính phủ đã có
Quyết định số 1201/QĐ-TTg về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương
mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA),
Để triển khai thực hiện Kế hoạch của Thủ tướng
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện EVFTA trên địa bàn
tỉnh Nghệ An cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện những
nhiệm vụ cơ bản đề ra trong Kế hoạch của Chính phủ thực hiện EVFTA trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
b) Giao nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch thực hiện EVFTA.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc tổ chức triển khai thực hiện EVFTA.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách
nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý Nhà nước trên
địa bàn tỉnh bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành công việc.
c) Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc, kịp thời hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn đảm bảo
hiệu quả của việc triển khai thi hành EVFTA.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Tuyên truyền, phổ biến thông
tin về EVFTA và thị trường của các nước EU
a) Tổ chức phổ biến về EVFTA cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động của các sở, ban, ngành, địa phương; doanh nghiệp, hợp
tác xã, làng nghề, hộ kinh doanh, hộ kinh tế trang trại và người dân trên địa
bàn tỉnh.
b) Tuyên truyền, phổ biến các cam kết cụ thể về quy
tắc xuất xứ, thuế tiếp cận thị trường, đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ
thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường và các cam kết theo từng
chuyên ngành cụ thể cho cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh. Đa dạng hình thức tuyên truyền như qua các phương tiện truyền
thông, trang thông tin điện tử; in ấn các ấn phẩm, tài liệu; các chương trình
phát thanh và truyền hình; các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị...
c) Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA tại Sở Công
Thương - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh để cung
cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên
quan đến EVFTA. Trong đó đặc biệt chú trọng công tác phân tích, dự báo, đánh
giá tiềm năng và các yêu cầu kỹ thuật tại thị trường các nước trong EU; cơ hội,
thách thức, rủi ro trong thương mại hàng hóa, thương mại đầu tư... đối với
doanh nghiệp trong tỉnh.
d) Tổ chức và thông tin đến doanh nghiệp các Chương
trình xúc tiến thương mại - đầu tư, tìm hiểu thị trường đồng thời quảng bá tiềm
năng, thế mạnh của tỉnh Nghệ An tại thị trường các nước EU.
e) Nâng cao vai trò của Hiệp hội, các Hội doanh
nghiệp; thông qua Hiệp hội, các Hội doanh nghiệp kịp thời nắm bắt, giải quyết
những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Định hướng cho Hiệp hội, Hội doanh nghiệp đổi mới văn hóa sản xuất,
khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất,
chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của EU và quốc tế.
2. Công tác xây dựng pháp luật,
thể chế
a) Các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị
liên quan nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ
và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia EVFTA.
b) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
do tỉnh ban hành; chủ động tham mưu HĐND, UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc
ban hành mới đảm bảo phù hợp với các cam kết tại EVFTA.
c) Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến
các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh
và phát triển nguồn nhân lực
a) Nâng cao năng lực cạnh tranh
- Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng
cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; thu hút đầu tư, tăng tỉ lệ lấp đầy tại Khu
kinh tế Đông Nam, các Cụm công nghiệp. Rà soát, hoàn thiện các cơ chế, chính
sách hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp từng bước đưa công
nghiệp trở thành ngành kinh tế trọng tâm, góp phần quan trọng trong phát triển
kinh tế.
- Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo mô hình sản xuất
tiên tiến, ứng dụng khoa học công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường đảm
bảo phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, toàn diện hơn theo hướng hiện đại, chủ
động tận dụng cơ hội, cũng như đối phó với thách thức, rủi ro từ thực thi
EVFTA. Cơ cấu lại sản xuất từng ngành, từng lĩnh vực, phát triển mạnh các sản
phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực theo 3 cấp độ: Nhóm sản phẩm thuộc danh mục
chủ lực quốc gia; nhóm sản phẩm chủ lực cấp tỉnh và nhóm sản phẩm chủ lực đặc sản,
có giá trị cá biệt cấp vùng, miền, địa phương gắn với Chương trình “Mỗi xã một
sản phẩm - OCOP”.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển thương
mại điện tử, kinh tế số; thúc đẩy giao dịch điện tử trong hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hóa với các nước thành viên EVFTA.
- Rà soát, xây dựng, điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện
hệ thống cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, sản xuất, kinh doanh, đặc biệt
đối với những lĩnh vực mà tỉnh có lợi thế cạnh tranh như dệt may, sợi, chế biến
lâm sản, vật liệu xây dựng, ...
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực
cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ
và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết của EVFTA; đồng thời, chuẩn bị những
giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn,
trực tiếp từ việc thực thi EVFTA; hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh tham gia vào mạng
lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu; Tăng cường
các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và
phát triển chuỗi cung ứng.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong
sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành
sản xuất, đặc biệt là công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới
và năng lượng mới, công nghệ thông tin. Xây dựng nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng
và phát triển công nghệ bám sát yêu cầu thực tiễn gắn với chuỗi liên kết từ sản
xuất đến tiêu thụ.
b) Phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng chương trình trọng điểm về đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
và thúc đẩy phát triển kinh tế số.
- Nâng cao năng lực thực tiễn trong việc tiếp cận,
khai thác thông tin, phân tích, dự báo thị trường; đánh giá cơ hội, rủi ro đối
với doanh nghiệp trong tỉnh khi xuất nhập khẩu từ các nước tham gia EVFTA cho
cán bộ quản lý nhà nước phụ trách xuất nhập khẩu, hội nhập kinh tế quốc tế, đối
ngoại.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ ngoại ngữ,
chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế cho cán bộ quản lý
nhà nước các sở, ngành, địa phương.
- Xây dựng và triển khai các giải pháp đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn lao động, đặc biệt tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh.
4. Chủ trương và chính sách đối
với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
a) Củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của
tổ chức công đoàn. Phối hợp công đoàn các cấp tổ chức triển khai tuyên truyền về
EVFTA đến người lao động.
b) Tăng cường quản lý có hiệu quả sự ra đời và hoạt
động các tổ chức của Người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tạo điều kiện cho doanh nghiệp
kinh doanh ổn định; đồng thời tạo điều kiện để tổ chức này hoạt động thuận lợi
lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp với các nguyên tắc
của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO), hoạt động không vì mục đích chính trị, đồng
thời giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Ban hành và triển khai đồng bộ, có hiệu quả các
chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp
với cam kết của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế nói chung và trong EVFTA
nói riêng. Tập trung vào các chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển
đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động
bị mất việc hoặc có nguy cơ mất việc tại các doanh nghiệp bị yếu thế, không trụ
vững trong quá trình cạnh tranh.
b) Phối hợp tham gia các hoạt động đánh giá những
tác động của Hiệp định đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội, môi trường,... do
các bộ, ngành chủ trì triển khai (khi có yêu cầu) và đề xuất các giải pháp để
có thể thực hiện EVFTA đạt hiệu quả cao.
c) Hoàn thiện hạ tầng xử lý chất thải tập trung tại
khu, cụm công nghiệp. Quản lý và xử lý chất thải rắn ở các đô thị, khu dân cư;
bảo vệ đa dạng sinh vật học; kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng hóa chất, thuốc bảo
vệ thực vật, phân bón hóa học trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
d) Nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp. Giám sát chặt chẽ
các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh phải đảm bảo yếu tố môi trường ngay từ
khâu hình thành dự án. Tiến hành đánh giá nhanh về sản xuất sạch hơn trong công
nghiệp tại các doanh nghiệp.
e) Triển khai tốt các chính sách khuyến khích xã hội
hóa công tác bảo vệ môi trường, xử lý chất thải đô thị, bảo vệ động vật quý hiếm;
xây dựng các chương trình, dự án kêu gọi tài trợ phi chính phủ nước ngoài trong
các lĩnh vực: đào tạo nghề, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.
f) Phối hợp cùng Ban Chỉ đạo quốc gia về khai thác
hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) và các cơ quan
liên quan đẩy mạnh triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy
sản bất hợp pháp, không khai báo và không đúng quy định.
III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 1 (năm 2020)
a) Rà soát, ban hành các văn bản cần thiết để triển
khai thực hiện EVFTA trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn từ các bộ, ngành Trung
ương.
b) Quán triệt nội dung cơ bản của EVFTA, sự cần thiết
và lợi ích của việc thực hiện Hiệp định trong toàn bộ các sở, ban, ngành, địa
phương trên địa bàn tỉnh; yêu cầu các sở, ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch
riêng của ngành mình trong việc triển khai thực hiện EVFTA.
c) Tổ chức hội nghị tập huấn về quy tắc xuất xứ
trong EVFTA cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, làng nghề, hộ kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
2. Giai đoạn 2 (từ năm 2021 - 2025)
Triển khai các nhiệm vụ cụ thể theo lộ trình tại Kế
hoạch thực hiện EVFTA trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Trong đó tập trung một số nội
dung chính:
a) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về EVFTA một
cách có hệ thống, hiệu quả ở các cấp độ khác nhau, đặc biệt là các nội dung có
tính chuyên sâu, cấp thiết đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, cộng đồng
doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư,
thương mại, tìm kiếm thị trường, kết nối cung cầu với thị trường các nước EU.
b) Tiếp tục rà soát, triển khai thực hiện việc sửa
đổi, ban hành các văn bản để thực hiện EVFTA.
c) Xây dựng các chương trình hỗ trợ nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, ngành hàng, sản phẩm. Trong đó, tập trung
vào các lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh.
d) Đào tạo lao động có tay nghề, kỹ thuật theo nhu
cầu của doanh nghiệp gắn với nhu cầu của thị trường xuất khẩu.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ,
nâng cao chất lượng sản phẩm xuất khẩu.
f) Giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế
hoạch tại các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan đóng trên địa bàn
tỉnh.
(Nội dung cụ thể có Phụ lục nhiệm vụ cụ thể kèm
theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này và phụ lục kèm theo, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị
có liên quan có trách nhiệm cụ thể hóa, xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết hoặc
lồng ghép vào các chương trình, nhiệm vụ công tác hằng năm của cơ quan, đơn vị
và tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả, đảm bảo tiến độ; định kỳ hằng năm
(trước ngày 30/11) báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện, đề xuất, kiến
nghị gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
thị xã, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hằng năm (trước
ngày 10/12), tổng hợp tình hình thực hiện từ các cơ quan, đơn vị, trình UBND tỉnh
báo cáo Thủ tướng Chính phủ (thông qua Bộ Công Thương) theo quy định.
3. Kinh phí thực hiện: Kinh phí triển khai kế hoạch
được bố trí trong kế hoạch ngân sách hằng năm của các sở, ngành, địa phương và
đơn vị liên quan trích từ nguồn Ngân sách nhà nước và nguồn tài trợ, huy động
xã hội hóa hợp pháp khác. Giao Sở Tài chính trên cơ sở dự toán của các cơ quan,
đơn vị, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo
Kế hoạch đối với các nội dung được hỗ trợ từ nguồn chi thường xuyên trong khả
năng cân đối ngân sách của địa phương.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó
khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch,
các cơ quan, đơn vị chủ động phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Liên đoàn lao động tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Nghệ An; Đài PTTH tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- TPKT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH EVFTA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Kế hoạch số 511/KH-UBND ngày 09/9/2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
NĂM 2020
|
1
|
Ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại
tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) của tỉnh Nghệ An. Trên cơ sở
đó yêu cầu các sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch để triển khai EVFTA.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Kế hoạch của tỉnh
và Kế hoạch của từng ngành, địa phương
|
Quý III/2020
|
2
|
Xây dựng chuyên đề trên Báo Nghệ An, Đài Phát
thanh Truyền hình tỉnh phổ biến về EVFTA cho cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động, doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh tiếp cận, nắm bắt kịp
thời.
|
Báo Nghệ An, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Sở Công Thương;
các sở, ngành, địa phương; doanh nghiệp
|
Chuyên đề tuyên
truyền
|
Quý III và IV/2020
|
3
|
Tổ chức Hội nghị phổ biến quy định về xuất xứ
hàng hóa trong EVFTA.
|
Sở Công Thương
|
Hiệp hội doanh
nghiệp; cộng đồng doanh nghiệp tỉnh
|
Hội nghị tập huấn
|
Quý III và IV/2020
|
4
|
Cử cán bộ phụ trách xuất nhập khẩu, hội nhập kinh
tế quốc tế, đầu tư và đối ngoại tại sở, ngành cấp tỉnh tham gia đào tạo, tập
huấn chuyên sâu về EVFTA do các Bộ, ngành tổ chức.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Tham gia các cuộc
đào, tạo, tập huấn do Bộ, Ngành tổ chức
|
Quý III và IV/2020
|
5
|
Xây dựng chuyên mục về FTA để kết nối với Cổng
thông tin FTA của Bộ Công Thương.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan
|
Trang thông tin điện
tử
|
Quý IV/2020
|
6
|
Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA tại Sở Công
Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn các nội dung cam kết và hỗ trợ các vấn
đề có liên quan đến Hiệp định
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương, doanh nghiệp
|
Đầu mối liên hệ
|
Quý III- IV/2020
|
II
|
GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến
thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước đối tác EVFTA
|
1.1
|
Tổ chức hội nghị phổ biến, tuyên truyền về EVFTA
cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các sở, ban, ngành, địa
phương; cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, địa phương, Hiệp hội doanh nghiệp, cộng đồng các doanh nghiệp
|
Hội nghị
|
Hằng năm
|
1.2
|
Tổ chức các hội nghị tập huấn chuyên sâu về
thương mại hàng hóa trong EVFTA cho cán bộ, công chức, viên chức của các sở,
ngành, địa phương; doanh nghiệp, hợp tác xã, làng nghề, hộ kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, địa phương, Hiệp hội doanh nghiệp, cộng đồng các doanh nghiệp
|
Hội nghị
|
Hằng năm
|
1.3
|
Xây dựng các chuyên đề chuyên sâu về quy tắc xuất
xứ, các yêu cầu kỹ thuật khi thực thi cam kết với EVFTA trên truyền hình hoặc
các phương tiện truyền thông
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan truyền
thông
|
Các chương trình
truyền hình, truyền thanh, trên báo hoặc các phương tiện truyền thông khác
|
Năm 2021- 2025
|
1.4
|
Xây dựng Cẩm nang hoặc chuyên đề thị trường EU bao
gồm các thông tin về lợi thế cạnh tranh, các thủ tục, quy định về quản lý xuất
nhập khẩu hàng hóa của các nước EU
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
địa phương, Hiệp hội doanh nghiệp
|
Ấn phẩm
|
Hằng năm
|
1.5
|
Thông báo đến các doanh nghiệp trong tỉnh về thông
tin các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước nhằm giúp doanh nghiệp tìm kiếm
đối tác, mở rộng thị trường
|
Trung tâm xúc tiến
đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh; Sở Công Thương; Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, địa phương, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Thông báo
|
Thường xuyên
|
1.6
|
Tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình triển khai
thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, địa phương, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Báo cáo
|
Hằng năm
|
2
|
Xây dựng pháp luật, thể
chế
|
|
|
|
|
2.1
|
Phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát, chủ
trì kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan đến EVFTA.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
VBQPPL của HĐND tỉnh
và UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
2.2
|
Góp ý, thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến EVFTA; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; thực hiện công
tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
VBQPPL của HĐND tỉnh
và UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
2.3
|
Tổ chức tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có
liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật
|
Cơ quan tham mưu
ban hành văn bản
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
|
Hàng năm
|
2.4
|
Cụ thể hóa đường lối, chủ trương đối ngoại và hội
nhập quốc tế của Đảng và Nhà nước để thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh,
phục vụ kịp thời các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
VBQPPL của HĐND tỉnh
và UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Nâng cao năng lực cạnh
tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ ngoại ngữ,
chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế cho cán bộ quản
lý nhà nước các sở, ngành, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành, địa
phương
|
Khóa đào tạo về ngoại
ngữ, kiến thức HNKTQT
|
Năm 2021- 2025
|
3.2
|
Tiếp tục tổ chức phổ biến, tuyên truyền và tham
mưu thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ
về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến
2021. Xây dựng kế hoạch triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong thời gian
tiếp theo
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, Đài PTTH tỉnh, Báo Nghệ An
|
Kế hoạch, văn bản
triển khai thực hiện
|
Từ năm 2021 -2025
|
3.3
|
Xây dựng Kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường
các nước EU giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
Kế hoạch
|
2021
|
3.4
|
Đẩy mạnh việc triển khai các đề tài, dự án khoa học
công nghệ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các sản phẩm đặc sản, chủ lực của tỉnh
nâng cao năng suất, chất lượng, uy tín thương hiệu, khả năng cạnh tranh và mở
rộng thị trường. Ưu tiên phát triển nông nghiệp công nghệ cao như công nghệ
sinh học, công nghệ thông tin, năng lượng mới, vật liệu mới. Tiếp cận các
công nghệ là thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
|
Hàng năm
|
3.5
|
Xây dựng phương án cơ cấu lại nông nghiệp và kinh
tế nông thôn, thúc đẩy áp dụng mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học
kỹ thuật công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường, hình thành các chuỗi giá
trị, liên kết vùng trong sản xuất các sản phẩm có thế mạnh của tỉnh... để từ
đó xây dựng nền sản xuất hiện đại, đáp ứng được yêu cầu khắt khe từ thị trường
EU
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
|
Hàng năm
|
3.6
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp tận dụng những
ưu đãi từ EVFTA áp dụng trong sản xuất, kinh doanh nhằm tạo lợi thế cạnh
tranh cho sản phẩm xuất khẩu của tỉnh. Tạo điều kiện thuận lợi nhất trong việc
cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cho các doanh nghiệp có xuất khẩu
hàng hóa vào các thị trường các nước EVFTA
|
Sở Công Thương
|
Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh
|
Văn bản hướng dẫn,
hội nghị, hội thảo
|
Thường xuyên
|
3.7
|
Tập trung hỗ trợ nguồn lực cho phát triển các
ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học, công nghệ, sản xuất sản phẩm có giá
trị gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn, có lợi thế cạnh tranh, sử dụng công
nghệ cao. Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển thêm
nhiều sản phẩm đạt Thương hiệu Quốc gia
|
Sở Công Thương, Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
|
Hàng năm
|
3.8
|
Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc
các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh.
|
Sở Công Thương, Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
Đoàn nắm tình hình
thực tế của doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
3.9
|
Tham mưu tổ chức các Đoàn xúc tiến thương mại, đầu
tư tại các nước thuộc Liên minh Châu Âu
|
Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành,
địa phương có liên quan
|
Đoàn xúc tiến đầu
tư, thương mại
|
2021-2025
|
3.10
|
Đào tạo dạy nghề nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cho các doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động, TB và
XH
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan
|
Công tác dạy nghề
|
Hàng năm
|
3.11
|
Triển khai kế hoạch và tổ chức các hoạt động xúc
tiến thương mại gắn với chương trình Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam và
Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan
|
Hội nghị
|
Hàng năm
|
3.12
|
Đẩy mạnh việc triển khai Chương trình mỗi xã một
sản phẩm (OCOP): Hướng dẫn, theo dõi triển khai thực hiện Chương trình OCOP;
phối hợp tư vấn hoàn thiện hồ sơ sản phẩm OCOP; tổ chức đánh giá, phân hạng sản
phẩm OCOP
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
Hàng năm
|
3.13
|
Phát triển DN vừa và nhỏ thông qua các chính sách
hỗ trợ về vốn, đào tạo, tiếp cận thông tin, công nghệ, thị trường
|
Hiệp hội Dn tỉnh,
Hội Dn nhỏ và vừa
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Chính sách
|
Năm 2021- 2025
|
3.14
|
Tăng cường công tác ngoại giao kinh tế, đẩy mạnh
công tác thông tin đối ngoại; thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác với các đối
tác EU nhằm tăng cường thu hút đầu tư, mở rộng thị trường xuất khẩu; đẩy mạnh
công tác về người Việt Nam ở nước ngoài; tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp mở
rộng hoạt động kinh tế đối ngoại.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
Thường xuyên
|
3.15
|
Tăng cường công tác nghiên cứu, nắm bắt thông tin
kinh tế đối ngoại, cơ hội hợp tác đầu tư, chính sách ưu đãi, bảo hộ mậu dịch
và tình hình an ninh - chính trị,... của các nước để kịp thời phổ biến đến
các cơ quan liên quan, doanh nghiệp được biết và có ứng phó phù hợp.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
|
Thường xuyên
|
3.16
|
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu
tư từ các nước thành viên EVFTA vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất
khẩu và các ngành công nghiệp hỗ trợ, tập trung vào các dự án thân thiện với
môi trường, có công nghệ tiên tiến, tạo ra phương thức sản xuất kinh doanh mới
mang lại giá trị gia tăng và có cam kết chuyển giao công nghệ trong quá trình
thực hiện.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
Chương trình, kế
hoạch
|
Hàng năm
|
3.17
|
Tổ chức lại sản xuất theo hướng chuỗi giá trị,
phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông
sản theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu thụ ở cả trong nước và
ngoài nước.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
|
|
3.18
|
Xây dựng các chương trình, đề án phát triển các
vùng nguyên liệu tập trung đối với các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản có
thế mạnh của tỉnh nhằm tạo nguồn nguyên liệu hàng hóa tập trung có năng suất
và chất lượng cao phục vụ xuất khẩu.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
Chương trình, đề
án
|
2021-2025
|
3.19
|
Theo dõi, cập nhật các quy định về sản xuất theo
tiêu chuẩn an toàn và kiểm dịch động, thực vật do các đối tác EVFTA áp dụng để
phổ biến cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất trong tỉnh và đề
xuất hướng đối phó.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
|
Thường xuyên
|
3.20
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển thương
mại điện tử, kinh tế số; thúc đẩy giao dịch điện tử trong hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hóa với các nước thành viên EVFTA
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương, doanh nghiệp
|
Kế hoạch phát triển
TMĐT tỉnh Nghệ An
|
2021-2023
|
3.21
|
Tập trung phát triển hạ tầng, dịch vụ, nguồn nhân
lực thông tin và truyền thông; từng bước hoàn chỉnh cơ chế, chính sách quản
lý phát triển thông tin và truyền thông. Xây dựng chính quyền điện tử hướng đến
xây dựng Chính quyền số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
|
2021-2025
|
3.22
|
Tham mưu ban hành kế hoạch khảo sát, thu thập cơ
sở dữ liệu, số liệu hóa nguồn khách đến từ thị trường Châu Âu
|
Sở Du lịch
|
Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh
|
Kế hoạch
|
Năm 2022
|
3.23
|
Tham mưu ban hành kế hoạch nâng cao chất lượng dịch
vụ du lịch phục vụ nguồn khách từ thị trường Châu Âu
|
Sở Du lịch
|
Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh
|
Kế hoạch
|
Năm 2021
|
3.24
|
Tập huấn chuyên sâu về EVFTA cho cán bộ chuyên
trách tham mưu trong lĩnh vực quản lý nhà nước về du lịch và các doanh nghiệp
dịch vụ du lịch
|
Sở Du lịch
|
Sở Công Thương;
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh; Hiệp hội du lịch
|
Hội nghị tập huấn
|
Năm 2021- 2025
|
4
|
Chủ trương và chính
sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở
doanh nghiệp
|
4.1
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ
cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại,
thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động.
|
Liên đoàn lao động
tỉnh; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Các lớp tập huấn
|
Hàng năm
|
4.2
|
Tổ chức triển khai, tuyên truyền kịp thời các quy
định của pháp luật về lao động, nhất là Bộ Luật lao động sửa đổi năm 2019, Luật
An toàn vệ sinh lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Việc làm và các văn bản
liên quan về điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với
cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Các lớp tập huấn
|
Hàng năm
|
4.3
|
Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội, chỉ đạo
các cấp công đoàn đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về EVFTA; Nâng cao
công tác bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho người lao động.
|
Liên đoàn lao động
tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương, doanh nghiệp có liên quan
|
Văn bản chỉ đạo, Hội
nghị
|
Thường xuyên
|
5
|
Chính sách an sinh xã
hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
|
|
|
|
5.1
|
Phối hợp thực hiện có hiệu quả công tác trợ giúp
pháp lý cho người nghèo, các nhóm đối tượng yếu thế trên địa bàn tỉnh trong
quá trình thực thi EVFTA.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
|
Hàng năm
|
5.2
|
Khảo sát, thống kê, đánh giá tác động của EVFTA đến
vấn đề lao động, việc làm, xã hội để kiến nghị có giải pháp thực hiện hiệu quả
EVFTA.
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
|
Năm 2020- 2022
|
5.3
|
Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng quy định pháp luật
tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất
mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch, được trang bị các thiết bị giảm thiểu
ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả thải
vào môi trường.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
|
Thường xuyên
|
5.4
|
Tiếp tục tăng cường công tác truyền thông tuyên
truyền vận động người dân chấp hành tốt các chủ trương, đường lối, chính sách
của Đảng và Nhà nước; từng bước nâng cao ý thức bảo vệ, phát triển nguồn lợi
thủy sản, không sử dụng nghề cấm, công cụ cấm, đưa tàu ra vùng biển nước
ngoài để khai thác thủy sản bất hợp pháp.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
|
Thường xuyên
|
5.5
|
Xây dựng các chương trình, dự án kêu gọi tài trợ
phi chính phủ nước ngoài từ khối các nước EU trong các lĩnh vực: đào tạo nghề,
bảo vệ môi trường, phát triển bền vững...
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Chương trình
|
2021-2025
|
5.6
|
Triển khai thực hiện Luật Đa dạng sinh học và các
văn bản dưới luật, các quy định pháp luật có liên quan tới bảo tồn và phát
triển đa dạng sinh học. Phổ biến, tuyên truyền rộng rãi và hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, đoàn thể và nhân dân thực hiện tốt quy định về quản lý loài ngoại
lai xâm hại, loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại; tăng cường kiểm soát việc
buôn bán tiêu thụ các loài động vật hoang dã nguy cấp.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
|
Thường xuyên
|
5.7
|
Phối hợp cùng Ban Chỉ đạo quốc gia về khai thác hải
sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) và các cơ quan
liên quan đẩy mạnh triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy
sản bất hợp pháp, không khai báo và không đúng quy định.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
|
Thường xuyên
|
5.8
|
Xây dựng Kế hoạch “Tăng cường quản lý nhà nước,
theo dõi giám sát việc chấp hành các biện pháp chống lại hành vi đánh bắt hải
sản bất hợp pháp theo khuyến nghị của EC nhằm giảm nguy cơ và khắc phục “Thẻ
vàng” nhằm bảo vệ ngành khai thác hải sản Việt Nam”
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Ban Chỉ đạo quốc
gia, các sở, ngành liên quan
|
Kế hoạch
|
2021
|